TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc lưu loát, trôi chảy. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5.HSKG trả lời hết các câu hỏi trong SGK.
- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. Ra quyết định, thể hiện sự tự tin.
II. Đồ Dùng dạy- học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK
- Tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền
Tuần 26 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011( Học vào sáng thứ 3) Tập đọc Tôm càng và cá con I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc lưu loát, trôi chảy. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5.HSKG trả lời hết các câu hỏi trong SGK. - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. Ra quyết định, thể hiện sự tự tin. II. Đồ Dùng dạy- học: - Tranh minh họa truyện trong SGK - Tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền III. Hoạt động dạy- học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển, trả lời câu hỏi nội dung bài. - H? Qua bài thơ em có thích biển không? vì sao? 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài GV ghi mục bài lên bảng. Hoạt động2: Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ: nhẹ nhàng, nắc nỏm, mái chèo, ngắt trái, bánh lái, vút cái, quẹo phải. Hồi hộp, căng thẳng ở đoạn Tôm Càng búng càng cứu cá con. Giọng khoan thai Tôm Càng và Cá Con hồn nhiên. Giọng tự hào của Cá Con. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu. - Chú ý các từ ngữ: óng ánh, trân trân, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, xuýt xoa. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Giáo viên chia bài thành 4 đoạn. GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng từ ngữ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn: Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái Tôm Càng thấy vậy phục lắm. GV giúp học sinh hiểu từ ngữ : Phục lăn, áo giáp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài) Tiết 2 Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài a.GV cho HS đọc bài theo từng đoạn và trả lời các câu hỏi sau: - Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyệngì ? (Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹt, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.) - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? (Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và giới thiệu tự nhiên.) - Đuôi của cá con có ích lợi gì ? (Đuôi của cá con vừa làm mái chèo vừa làm bánh lái.) - Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ? (Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ.) - Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ? GV cho HS nối tiếp nhau kể. Khuyến khích HS kể hay. - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ? HS thảo luận trả lời Họat động4: Luyện đọc lại GV tổ chức cho HS đọc nhóm. Bài này gồm có những nhân vật nào ? HS phân vai và đọc thi truyện. IV. Củng cố, dặn dò: GV hỏi: Em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì? Nhận xét: Tiết học. Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết xem đồng ghồ khi kim phút chỉ số 3 ; số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. HSKG: làm thêm bài 3. II. Đồ dùng dạy- học - Một số mặt đồng hồ có thể quay được kim. III. Hoạt động dạy-học: Họat động1: Bài cũ GV yêu cầu từng nhóm 2 HS , 1 em hỏi 1 em trả lời bài tập 2 trong SGK( tiết trước) Nhận xét, bổ sụng, cho điểm. Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập Bài1: HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS kể hoạt động của Nam dựa vào các câu hỏi trong bài. - Nhận xét cho điểm. - Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu ? Bài2: Gọi 1HS đọc đề bài phần a. - Hà đến trường lúc mấy giờ ? - 1HS lên bảng quay kim đồng hồ vào 7 giờ. - Toàn đến trường lúc mấy giờ ? - Gọi 1HS lên bảng quay kim đồng hồ 7giờ15phút. - Yêu cầu HS quan sát hỏi bạn nào đến sớm hơn? - Bạn Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ? Hướng dẫn tương tự phần a. Bài3: Gọi 1 HS đọc đề bài. GV yêu cầu học sinh đọc kĩ bài HS tự làm bài vào vở - Chữa bài. GV nhận xét, bổ sung, cho điểm. IV. Củng cố, dặn dò: - Thực hành xem đồng hồ để đi học và làm việc đúng giờ. - Nhận xét tiết học. Thủ công Làm dây xúc xích trang trí (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: Học sinh biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. - Cắt , dán được dây xúc xích để trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn. Kích thước các dây xúc xích tương đối đều nhau. * HS khéo tay cắt, dán được các vòng đều nhau, đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: - Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công hoặc bằng giấy màu . - Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ cho từng bước - Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng hoặc keo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra đồ dùng 2. Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy trình Một số học sinh nhắc lại quy trình Bước 1: Cắt thành các nan giấy màu Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích Hoạt động2: Học sinh thực hành Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu Học sinh trưng bày sản phẩm Giáo viên cùng một số học sinh đi từng bàn đánh giá sản phẩm của từng học sinh. Hoạt động3: Nhận xét đánh giá Giáo viên nhận xét về tinh thần thái độ học tập của học sinh. Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp IV. Củng cố -Dặn dò: Giáo viên nhận xét chung tiết học Dặn học sinh giờ sau mang giấy thủ công, bút chì, bút màu, thước để học Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011( Học vào chiều thứ 3) Chính tả Vì sao cá không biết nói? I. Yêu cầu cần đạt: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được bài tập 2 a/b. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép mẫu chuyện Vì sao cá không biết nói ? III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết tiếng, cả lớp viết bảng con : Con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp. 2. Bài mới: Họat động1: Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu bài. Hoạt động2: Hướng dẫn HS chuẩn bị . - GV treo bảng phụ đã viết mẫu truyện, đọc một lần - 3 HS đọc lại. - Giúp HS nắm nội dung bài chép. + Việt hỏi anh điều gì ? Vì sao cá không biết nói ? + Câu trả lời của Lâm có gì đáng buồn cười ? - Hướng dẫn học sinh nhận xét cách trình bày bài chép. + Khi viết cần phải viết hoa ở đâu ? Hoạt động3: HD HS viết chính tả - GV đọc bài mỗi câu 3 lần. HS chép bài vào vở. - GV đọc bài một lần HS khảo lại. Hoạt động4: GV chấm, chữa một số bài. - GV nhận xét bổ sung. Hoạt động5: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: (a) HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu gì ? - GV giúp HS nắm yêu cầu. - HS làm vào vở bài tập - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp chấm, chữa và nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò:Nhắc lại cách viết, lỗi còn mắc trong bài tập chép. Toán Tìm số bị chia I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết giải bài toán có một phép nhân. Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy- học: 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 hình vuông. Các thẻ từ ghi: Số bị chia; Số chia; Thương. III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ: - HS cả lớp thực hành quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 6 giờ; 6 giờ 15 phút; 9 giờ rưỡi. 12 giờ , 12 giờ 15 phút, 12 giờ 30 phút. - 1HS trả lời: Hà đi học lúc 13 giờ rưỡi, Lan đi học lúc 13 giờ 15 phút. Hỏi bạn nào đi học sớm hơn?. 1HS lên bảng viết từ phép nhân 4 x 5 = 20 viết phép chia thích hợp. GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS. 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. a. Thao tác với đồ dùng trực quan: - GV gắn 6 hình vuông thành 2 hàng như SGK và nên bài toán: Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông? HS nghe và trả lời viết phép tính lên bảng con. Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong các phép tính. GV: Giáo viên hướng dẫn HS gắn các thẻ ghi: Số bị chia; Số chia; Thương. 3HS gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thơng - GV nêu:Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - GV hướng dẫn HS tìm phép tính cả 2 hàng ? - GV viết lên bảng phép tính nhân. 2 x 3 = 6 Ta có thể viết: 6 = 3 x 2 b. Quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - GV yêu cầu HS đọc lại 2 phép tính vừa lập . - Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 có tên gọi là gì? - Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 có tên gọi thế nào? Vậy chúng ta thấy trong phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia. Hoạt động3: Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết GV viết lên bảng x : 2 = 5 HS nêu x là số bị chia chưa biết, 2 là số chia, 5 là thương. - Muốn tìm số bị chia x trong phép chia này ta làm thế nào ? lấy 5 nhân với 2 được 10. Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 5 = 2 Ghi bảng: x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - GV lấy thêm 1 số ví dụ HS làm vào bảng con: X : 3 = 7 X : 4 = 7 X : 4 = 9 Hoạt động4: Thực hành Bài 1: Yêu cầu làm gì ? - Khi đã biết 6 : 3 = 2, có thể nêu ngay kết quả 2 x 3 không ? Vì sao ? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.HS tự làm bài, gọi 1HS làm ở bảng phụ. - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài . Mỗi em được mấy chiếc kẹo ? Có bao nhiêu em được nhận kẹo ? Vậy để tìm xem có bao nhiêu chiếc kẹo ta làm thế nào ? - HS tóm tắt và giải vào vở, 1HS làm ở bảng phụ. Bài nâng cao: Tìm một số biết rằng lấy số đó chia cho 5 được bao nhiêu chia cho 2 thì được5. HD: Gọi số cần tìm là x. Theo bài ra ta có: X: 5 : 2 = 5 X: 5 = 5 x 2 X: 5 = 10 X = 10 x 5 X = 50 Vậy số đó là 50. IV. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tôm Càng và Cá Con I. Yêu cầu cần đạt: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. * HS KG: Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - 4 tranh minh họa phóng to III. Các hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện Sơn Tỉnh và Thủy Tinh. 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài GV ghi mục bài lên bảng. Hoạt động2: Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể từng đoạn theo tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 bức tranh ... tam giác ABC là: 3 + 4 + 5 = 12 ( cm) +GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH D 2cm E 3 cm 4cm H 5 cm G GV giới thiệu chu vi của hình tứ giác( tương tự như hình tam giác) * GV kết luận: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ( hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Chu vi của hình tứ giác DEGH là: 2 + 3 + 4 + 5 = 14 (cm) Hoạt động 2: Thực hành . Bài 1: HS nêu yêu cầu . Tính chu vi các hình tam giác có độ dài cho trước. - HS tự làm, sau đó GV hướng dẫn chữa bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu . Tính chu vi các hình tứ giác có độ dài cho trước. HS tự làm, sau đó GV hướng dẫn chữa bài Bài 3: Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình tam giác ABC rồi tính chu vi hình tam giác đó. HS trình bày trước lớp. Nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố, dặn dò: Học thuộc quy tắc tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác ở SGK Tập viết Chữ hoa X I. Yêu cầu cần đạt: 1. Biết viết chữ X theo cỡ vừa và nhỏ.( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Chữ Xuôi.( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) 2. Biết viết cụm từ: Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ ( 3 lần). Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy- học: Mẫu chữ X đặt trong khung chữ ( như SGK) Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ ly, vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: +Nhắc lại cụm từ ứng dụng tuần trước, 1 HS nhắc lại +Viết chữ Vượt , vàobảng con +GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẵn viết chữ hoa Quan sát nhận xét chữ X Em hãy nêu cấu tạo của chữ X và cách viết chữ X? GV viết mẫu, nói lại cách viết Hướng dẫn viết bảng con Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ ứng dụng HS quan sát, nhận xét HS viết bảng con chữ Xuôi Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết GV nêu yêu cầu viết GV theo dõi giúp đỡ HS yếu GV chấm bài,nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện viết Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. - KNS: + Lịch sự khi đến nhà người khác. + Thể hiện sự tự tin, tự trong khi đến nhà người khác. + Đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. II. Đồ dùng dạy - học - Truyện "Đến chơi nhà bạn" - Tranh ảnh hoặc băng hình minh họa truyện Đến chơi nhà bạn - Đồ dùng để chơi đóng vai - Vở bài tập Đạo Đức 2 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động1: Thảo luận phân tích truyện : Đến chơi nhà bạn - GVkể chuyện kết hợp sử dụng tranh minh họa. - HS thảo luận trả lời câu hỏi : + Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ? + Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào? + Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì? - HS các nhóm đại diện trả lời - nhóm khác bổ sung. - GV kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà. Hoạt động2: Làm việc theo nhóm GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 1 tấm bìa có nội dung phiếu. HS thảo luận đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm tranh luận bổ sung . Liên hệ trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào ? Việc nào em chưa thực hiện được? vì sao? GV kết luận : Như vậy khi đến nhà ngưòi khác chúng ta cần phải cư xử lịch sự để thể hiện cháu ngoan Bác Hồ. Hoạt động3: Bày tỏ thái độ GV cho HS mỗi em một thẻ tượng trưng cho ý kiến tán thành và không tán thành. Nội dung ý kiến: a. Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. b. Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, làng xóm là không cần thiết. c. Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu . d. Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Lưu ý; GV cần nhấn mạnh khi HS chọn ý tán thành và hỏi học sinh vì sao em chọn ý đó. IV. Củng cố, dặn dò: Chúng ta cần cư xử lịch sự trong mọi lúc mọi nơi Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm2011 Chính tả Nghe- Viết: Sông Hương I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập: 2 a/b. 3 a/b. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viét ( 2 lần) nội dung bài tập 2a hoặc 2b, bảng con + VTV III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Y/c HS viết tiếng bắt đầu bằng r/d/gi GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động2: Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị Vào mùa hè và đêm trăng nước Sông Hương thay đổi như thế nào? Y/c HS viết bảng con: Phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh GV nhận xét b. GV đọc bài- Hs viết bài vào vở. c. Khảo bài trước lớp. Gọi 1 HS đọc bài chính tả, cả lớp khảo bài của mình. d. GV chấm, chữa bài. GV chấm 1 số bài nhận xét trước lớp. Hoạt động3: HD làm bài tập Bài 2: Gọi HS nêu YC: Điền d/r hoặc gi vào chỗ chấm cho thích hợp. + 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm bài vào VBT. Chữa bài , nhận xét Bài 3: HS nêu YC. Điền vần ưc hay ưt vào chỗ chấm cho thích hợp. GV đọc từng câu cho HS trả lời IV. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học . Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS củng cố và nhận biết về tính độ dài đường gấp khúc - Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Bài tập cần làm: Bài 2,3,4. HSKG: Làm hết các bài tập. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Muốn tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác ta làm thế nào? GV nhận xét – ghi điểm: 2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động1 : Luyện tập thực hành HS làm vào vở ô ly Bài 1: HS đọc y/c bài. GV hướng dẫn HS làm Có thể nối các điểm có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng. Ví dụ: ABCD, ABDC, CABD, CDAB. Bài 2: HS đọc y/c- HS tự làm. GV hướng dẫn HS nhớ cách tính chu vi hình tam giác ( tứ giác) Bài giải Chu vi hình tam giác là: 2 + 5 + 4 = 11(cm) Đáp số: 11cm Bài 3: HS đọc y/c bài – HS tự làm. Bài giải Chu vi hình tứ giác đó là: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm Bài 4: HS đọc y/c bài. GV y/c HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc bằng 2 cách: a. Cách 1: Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Cách 2: Có thể thay bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm) b. Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm) Hoặc 3 x 4 = 12 ( cm). - Cho HS so sánh độ dài đường gấp khúc ABCDE với tứ giác ABCD (đường gấp khúc ABCDE cho “ khép kín” được tứ giác ABCD. Hoạt động2: Chấm – chữa bài GV chấm một số bài. IV. Củng cố - dặn dò : GV hệ thống nội dung bài học * Nhận xét tiết học – tuyên dương những Hs có ý thức học bài, trình bày bài dẹp, sạch sẽ. Tập làm văn đáp lời đồng ý - Tả ngắn về biển I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huỗng giao tiếp đơn giản cho trước. - Viết được những câu trả lời về cảnh biển( Đã nói ở tiết TLV tuần trước). - KNS: Giao tiếp, ứng xử có văn hoá. Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ cảnh biển + VBT III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nói lời đồng ý - đáp lời GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, y/c Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập, HS đọc y/c bài tập Bài 1: ( Miệng ). +Gọi 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài. +Cả lớp đọc thầm lại cả 3 tình huống, suy nghĩ về nội dung lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống. - HS thảo luận, trình bày. GV nhận xét bổ sung Bài 2: ( viết) GV hướng dẫn GV nhắc HS chỉ viết theo 2 cách Cách 1: Trả lời câu hỏi, không chép lại câu hỏi Cách 2: Viết thành đoạn văn ngắn. * HS thực hiện yêu cầu, nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn trước lớp. Cả lớp và Gv nhận xét và bình chọn nhưng Hs viết hay. GV chấm một số bài. IV. Củng cố - dặn dò: GV hệ thống lại bài học Nhận xét tiết học. Dặn HS tìm hiểu thêm về biển Buổi chiều luyện toán luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS củng cố kĩ năng nhận biết về tính độ dài đường gấp khúc - Nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Muốn tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác ta làm thế nào? GV nhận xét, ghi điểm: 2. Bài mới: - GVgiới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động1: Luyện tập thực hành HS làm vào vở BT Toán Bài 1: HS đọc y/c bài. Nối các điểm để được: Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Một hình tam giác. Một hình tứ giác. GV hướng dẫn HS làm Gọi HS chữa bài, Lớp nhận xét Bài 2: HS đọc y/c- Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là: AB = 3 cm. BC = 6 cm. AC = 4 cm. HS tự làm. GV hướng dẫn HS nhớ cách tính chu vi hình tam giác ( tứ giác) Bài 3: HS đọc y/c bài tập. Tính chu vi hình tứ giác MNPQ biết ssố đo các cạnh . HS tự làm bài rồi chữa bài trên bảng. * GV nhận xét, bổ sung cách trình bày và kết quả bài làm. Bài 4: HS đọc y/c bài. GV y/c HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc bằng 2 cách. * HS khá làm thêm 1 số bài tập sau: Bài 1: Chu vi hình tam giác ABC là 30 dm, cạnh thứ nhất dài 12 dm, cạnh thứ hai và thứ ba có độ dài bằng nhau. Hỏi cạnh thứ ba dài mấy dm? Bài giải Tổng độ dài cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là: 30 – 12 = 18 ( dm) Độ dài cạnh thứ ba dài là: 18 : 2 = 9 ( dm) Đáp số: 9 dm Bài 2: Tính cạnh của tứ giác MNPQ, biết chu vi bằng 36 cm và 4 cạnh của tứ giác đều bằng nhau. Bài giải Cạnh của tứ giác MNPQ là: 36 : 4 = 9 ( cm) Đáp số: 9 cm Hoạt động2: Chấm - chữa bài GV chấm một số bài. IV. Củng cố - dặn dò : GV hệ thống nội dung bài học Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Rèn ý thức tự giác tự quản - kế hoạch tuần 27 II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp + Nề nếp sinh hoạt, Học tập; Thể dục – vệ sinh Hoạt động 2: Thảo luận theo tổ( Tổ trưởng điều khiển) GV chốt lại ưu điểm, nhược điểm Phương pháp khắc phục biểu dương cá nhân, tổ tiêu biểu Hoạt động 3: Phổ biến kế hoạch tuần tới GV lớp trưởng lên kế hoạch tuần 27 Duy trì nề nếp sinh hoạt 15phút, đầu giờ vệ sinh thể dục tốt Phát động đợt thi đua: Chào mừng ngày thanhf lập Đoàn TNCSHCM. Thi nét đẹp đội viên. ( Sưu tầm tranh ảnh về Đoàn) Hoạt động 4: Tổng kết- Dặn dò.
Tài liệu đính kèm: