Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2007-2008

TẬP VIẾT. Tiết: 25

 CHỮ HOA V

A- Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ: V

- Biết viết chữ hoa V theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết cụm từ ứng dụng “Vượt suối băng rừng” theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp.

- Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định và viết đẹp.

B- Đồ dùng dạy học:

Mẫu chữ viết hoa V. Viết sẵn cụm từ ứng dụng.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chư hoa U, Ư, Ươm.

- Nhận xét- Ghi điểm. Bảng lớp, bảng con (2 HS).

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa V  ghi bảng.

2- Hướng dẫn viết chữ hoa:

- GV gắn chữ mẫu

- Chữ hoa V cao mấy ô li?

- Gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải. Quan sát.

5 ô li.

- Hướng dẫn cách viết. Quan sát.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Quan sát.

- Hướng dẫn HS viết bảng con. Bảng con.

3- Hướng dẫn HS viết chữ Vượt:

- Cho HS quan sát và phân tích chữ Vượt. Cá nhân.

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

- Nhận xét. Quan sát.

Bảng con.

4- Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.

- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.

- Hướng dẫn HS quan sát và phân tích cấu tạo của câu ứng dụng về độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ

- GV viết mẫu. HS đọc.

Cá nhân.

4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét.

Quan sát.

5- Hướng dẫn HS viết vào vở TV:

Hướng dẫn HS viết theo thứ tự:

- 1dòng chữ V cỡ vừa.

- 1dòng chữ V cỡ nhỏ.

- 1dòng chữ Vượt cỡ vừa.

- 1 dòng chữ Vượt cỡ nhỏ.

- 1 dòng câu ứng dụng. HS viết vở.

6- Chấm bài: 5- 7 bài. Nhận xét.

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò

- Cho HS viết lại chữ V, Vượt. Bảng (HS yếu)

- Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

docx 19 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 03 tháng 3 năm 2008
TẬP ĐỌC. Tiết: 73 +74
SƠN TINH – THỦY TINH
A- Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp,
- Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh nhân dân ta đắp đê chống lụt.
- HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Voi nhà.
Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Trong tuần 25 + 26, các em sẽ được học chủ điểm Sông biển. Câu chuyện về 2 vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh các em học hôm nay là một cách giải thích của người xưa về nạn lụt và việc chống lụt à Ghi.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc từng câu đến hết.
- Luyện đọc từ khó: tuyệt trần, đuối sức, cuồn cuộn, ván, lũ, dãy,
- Hướng dẫn cách đọc. 
- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: trấn tĩnh, bội bạc,
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hướng dẫn đọc toàn bài.
Tiết 2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
- Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cầu hôn ntn?
- Kể lại cuộc chiến của 2 vị thần?
- Cuối cùng ai thắng ai?
- Người thua đã làm gì?
- Câu chuyện nói lên điều gì có thật?
4- Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS thi đọc lại câu chuyện.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Mị Nương là người ntn?
- Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi- Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
HS đọc lại.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều).
Đoạn (cá nhân)
Đồng thanh.
SƠn Tinh, Thủy Tinh.
Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được rước Mị Nương.
Thủy tinh hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộnSơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ
Sơn Tinh.
Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi.
Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
Cá nhân.
Mị Nương rất xinh đẹp.
TOÁN. Tiết: 121
MỘT PHẦN NĂM
A- Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu, nhận biết được “một phần năm”. Biết viết và đọc 1/5.
B- Đồ dùng dạy học: Các ảnh bìa hình tròn, hình vuông.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
10 : 2 = 5.
30 : 5 = 6.
BT 3/34.
- Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 
2- Giới thiệu “một phần năm”:
- Hướng dẫn HS quan sát hình vuông.
GV đưa mảnh bìa hình vuông như SGK. Hình vuông được chia thành 5 phần bằng nhau trong đó có một phần được tô màu. Như thế đã tô màu 1/5 hình vuông.
- Hướng dẫn HS đọc, viết 1/5.
*Kết luận: Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần được 1/5 hình vuông. 
3- Thực hành:
- BT 1/35: Hướng dẫn HS làm:
Hướng dẫn HS kẻ các đoạn thẳng để chia các hình thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1/5 hình đó.
Bảng lớp (1 HS).
Quan sát.
HS nhắc lại ¼.
HS đọc, viết ¼.
4 nhóm.
Đại diện nhóm làm(HS yếu). Nhận xét. 
- BT 3/35: Hướng dẫn HS làm.
Tô màu và khoanh tròn 1/5 số con vật.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
- Trò chơi: BT 4/35.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
2 nhóm. Nhận xét.
Thứ ba ngày 04 tháng 3 năm 2008
TOÁN. Tiết: 122
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu:
- Giúp HS học thuộc lòng bảng chia 5. Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học. Nhận biết 1/5.
- HS yếu: học thuộc lòng bảng chia 5. Nhận biết 1/5.
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2/35.
- Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2- Luyện tập:
- BT 1/36: Hướng dẫn HS làm:
Bảng lớp (2 HS).
Miệng.
5 : 5 = 1
45 : 5 = 9
50 : 5 = 10
20 : 5 = 4
10 : 5 = 2
30 : 5 = 6
HS yếu làm bảng.
Nhận xét, bổ sung.
- BT 2/36: Hướng dẫn HS làm:
Bảng con 2 p.tính
2 x 3 = 6
6 : 3 = 2
6 : 2 = 3
5 x 3 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm.
- BT 3/36: Hướng dẫn HS làm:
Giải:
Số hàng cây dừa được trồng là:
20 : 5 = 4 (hàng)
ĐS: 4 hàng.
Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Bổ sung. Đổi vở chấm.
- BT 4/36: Hướng dẫn HS làm:
Giải:
Số cây chuối mỗi hàng trồng là:
20 : 5 = 4 (cây)
ĐS: 4 cây.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
Đọc đề. Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Tự chấm vở.
25 : 5 = ? 
5 : 5 = ?
30 : 5 = ?
45 : 5 = ?
HS trả lời.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
CHÍNH TẢ. Tiết: 49
SƠN TINH – THỦY TINH
A- Mục đích yêu cầu: 
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài: Sơn Tinh – Thủy Tinh.
- Làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- HS yếu: Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài: Sơn Tinh – Thủy Tinh. 
B- Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn nội dung đoạn chép, vở BT.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Sản xuất. chim sẽ, rút dây,
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép.
- Luyện viết từ khó: Mị Nương, Hùng Vương, tuyệt trần, kén,...
- Hướng dẫn HS nhìn bảng chép lại vào vở.
3- Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS dò lỗi.
- Chấm bài: 5- 7 bài.
4- Hướng dẫn HS làm BT:
- BT 1a/26: Hướng dẫn HS làm:
 Trú mưa ; Truyền tin.
 Chú ý ; Chuyền cành.
 Chở hàng; Trở về.
- BT 2b/26: Hướng dẫn HS làm:
Nghỉ ngơi, chỉ trỏ, quyển vở
Nghĩ ngợi, vỡ trứng, màu mỡ
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
- Cho HS viết lại: xanh thẳm, trở về, nghĩ ngợi.
- Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét.
Bảng con, bảng lớp (3 HS).
2 HS đọc lại.
Bảng con.
Viết vào vở.
Đổi vở dò.
Bảng con.
Nhận xét.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
Bảng con. 
KỂ CHUYỆN. Tiết: 25
SƠN TINH – THỦY TINH
A- Mục đích yêu cầu: 
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng yêu cầu.
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp.
- Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn. Nhận xét đúng lời kể của bạn.
- HS yếu: Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng yêu cầu. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
BD(ồ dùng dạy học: 3 tranh minh họa truyện trong SGK.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Quả tim khỉ.
Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2- Hướng dẫn kể chuyện:
- Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện.
- GV gắn các tranh lên bảng.
- Gọi HS nêu nội dung từng tranh.
- Gọi 1 HS lên sắp xếp lại tranh theo thứ tự. Thứ tự đúng của các tranh là: 
+Tranh 3: Vua Hùng tiếp 2 thần Sơn Tinh và thủy Tinh.
+Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương.
+Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
- Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh.
- Gọi HS kể từng đoạn.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
- Truyện Sơn Tinh- Thủy Tinh nói lên điều gì có thật?
- Về nhà kể lại câu chuyện- Nhận xét.
Kể nối tiếp (4 HS).
Quan sát tranh.
Cá nhân.
Theo nhóm( HS yếu tập kể nhiều). Nối tiếp. Nhận xét.
Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
THỦ CÔNG. Tiết: 25
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
A- Mục tiêu:
- HS biết làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
B- Chuẩn bị: Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích. Giấy màu, kéo, hồ
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu mẫu xúc xích.
+Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì?
+Có hình dáng, màu sắc và kích thước ntn?
+Để có được dây xúc xích ta phải làm ntn?
3- Hướng dẫn mẫu:
- Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
Lấy 3- 4 tờ giấy màu khác nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô.
Mỗi tờ giấy cắt thành 4- 6 nan.
- Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
Bôi hồ 1 đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn (H 2).
Luồn nan thứ hai vào vòng nan 1 (H 3), sau đó bôi hồ vào đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai.
Làm như vậy đối với các nan tiếp theo.
- Gọi HS nhắc lại cách làm dây xúc xích.
- Hướng dẫn HS tập cắt các nan.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò 
- Nêu lại quy trình làm dây xúc xích. 
- Về nhà tập làm lại- Chuẩn bị tiết 2 thực hành- Nhận xét.
Quan sát.
Giấy màu.
Hình tròn,
Nối các vòng tròn
Quan sát.
Cá nhân.
Theo nhóm.
Thứ tư ngày 05 tháng 3 năm 2008
TẬP ĐỌC. Tiết: 75
BÉ NHÌN BIỂN
A- Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc thơ với giọng tươi vui.
- Hiểu nghĩa các từ khó: bễ, còng, sóng lừng.
- Hiểu nội dung bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. Học thuộc lòng bài thơ.
- HS yếu: Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. 
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Sơn Tinh- Thủy Tinh.
- Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Bài thơ “Bé nhìn biển” các em học hôm nay sẽ cho các em biết biển là như thế nào theo cách nhìn của một bạn nhỏ à Ghi.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc từng câu đến hết.
- Luyện đọc từ khó: lon ton, to lớn, biển nhỏ
- Hướng dẫn cách đọc.
- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: bễ, còng, sóng lừng,...
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc toàn bài.
3- Tìm hiểu bài:
- Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
- Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
4- Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Em có thích biển trong bài thơ này không? Vì sao?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ- Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
HS đọc lại.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
HS đọc nhóm (HS yếu đọc nhiều).
Cá nhân.
Đồng thanh.
Tưởng rằngbằn ...  = 60 phút.
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Quy tiếp kim phút chỉ số 3. Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút – Ghi bảng.
Tiếp tục quay kim phút chỉ số 6 và nói: Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi – Ghi bảng.
- Gọi HS chỉnh kim đồng hồ chỉ các giờ phút khác nhau và đọc mấy giờ?
3- Thực hành:
- BT 1/38: Hướng dẫn HS làm:
8 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút, 11 giờ.
- BT 2/38: Hướng dẫn HS làm:
HS nối tranh thích hợp.
- BT 3/38: Hướng dẫn HS làm:
4 giờ + 2 giờ = 6 giờ.
7 giờ + 3 giờ = 10 giờ.
HS đọc.
8 giờ.
HS đọc 8 giờ 15 phút.
HS đọc 8 giờ 30 phút.
Cá nhân.
Bảng con. HS yếu làm bảng lớp.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét.
2 nhóm làm. Nhận xét, bổ sung. Tuyên dương.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- GV quay đồng hồ và gọi HS đọc giờ.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
Cá nhân.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 25
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?
A- Mục đích yêu cầu: 
- Mở rộng vốn từ về sông biển. 
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
- HS yếu: Mở rộng vốn từ về sông biển. 
B- Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2/23.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/27: Hướng dẫn HS làm:
Biển khơi, biển xanh, biển lớn, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển,
- BT 2/27: Hướng dẫn HS làm:
HS nối cho phù hợp.
- BT 3/27: Hướng dẫn HS làm:
a- Vì Sơn Tinh đem lễ vật tới trước.
b- Vì ghen tức muốn cướp lại Mị Nương.
c- Vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Tìm một số từ có tiếng biển? 
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
Bảng con và bảng lớp.
Miệng( HS yếu làm). Nhận xét.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
3 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét.
Rong biển.
CHÍNH TẢ. Tiết: 50
BÉ NHÌN BIỂN
A- Mục đích yêu cầu: 
- Nghe, viết chính xác, trình bày 3 khổ thơ của bài thơ: Bé nhìn biển.
- Làm đúng các BT phân biệt âm đầu, dấu ?, dấu ~.
- HS yếu: Có thể cho tập chép.
B- Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Bé ngã. Em đỡ bé dậy, dỗ bé nín khóc, rồi ru bé ngũ.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2- Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ.
+Bài chính tả cho em thấy bạn nhỏ thấy biển ntn?
+Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
+Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ vào ô nào trong vở?
- Luyện viết đúng: nghỉ, tưởng, trời, giằng, kéo co, bễ, giơ,
- GV đọc từng dòng thơ đến hết.
3- Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS dò lỗi.
- Chấm bài: 5- 7 bài.
4- Hướng dẫn HS làm BT:
- BT 1/28: Hướng dẫn HS làm:
Tên cá bắt đầu bằng:
+ Ch: Chim, chép, chuối, chuồn,
+ Tr: Trê, trắm, trôi, trích,
- BT 2b/28: Hướng dẫn HS làm:
Dễ, cổ, mũi.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
- Cho HS viết: cá trê, kéo co.
- Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét.
Bảng con, bảng lớp (3 HS).
2 HS đọc lại.
Rất to lớn, có những hành động giống như 1 con người.
4 tiếng.
Ô thứ 3.
Bảng con.
HS viết vào vở. HS yếu tập chép.
Theo cặp.
2 nhóm làm. Nhận xét, bổ sung. Tuyên dương.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm.
Bảng.
ĐẠO ĐỨC. Tiết: 25
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về các bài đã học.
- Không đồng tình ủng hộ với những việc làm sai.
- Thực hiện một số công việc cụ thể.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1:Ôn tập:
a)Trả lại của rơi.
b)Biết nói lời yêu cầu đề nghị.
c)Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại.
Khi nhặt được của rơi cần trảlại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự nói năng từ tốn rõ ràng.
2.Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài – Nhận xét. 
THỂ DỤC. Tiết: 49
ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB
TRÒ CHƠI: NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH
A- Mục tiêu: 
- Tiếp tục ôn một số bài RLTTCB. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, kẻ vạch cho trò chơi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp tay, chân, vai, hông,
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Đi thường theo vạch kể thẳng hai tay chống hông: 2 lần.
- Đi nhanh chuyển sang chạy: 2 lần.
- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”.
- GV nêu tên, nhắc lại cách chơi. HS chơi.
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Đi đều 2- 4 hàng dọc.
- Cuối người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Thứ sáu ngày 07 tháng 3 năm 2008
TOÁN. Tiết: 125
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
A- Mục tiêu: 
- Rèn kỹ năng xem đồng hồ.
- Củng cố, nhận biết về các đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian về 15 phút và 30 phút.
- HS yếu: Rèn kỹ năng xem đồng hồ. 
B- Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
4 giờ + 3 giờ = 7 giờ.
15 giờ - 10 giờ = 5 giờ.
- Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 
2- Hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ:
- BT 1/39: Hướng dẫn HS làm:
12 giờ 30 phút; 9 giờ 15 phút.
12 giờ 00 phút; 8 giờ 30 phút.
- BT 2/39: Hướng dẫn HS làm:
Hướng dẫn HS vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
Bảng lớp (2 HS).
Bảng con. HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét.
4 nhóm. ĐD trình bày. Nhận xét, bổ sung.
- BT 3/39: Hướng dẫn HS làm:
HS khoanh vào câu B.
Miệng và làm vở.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
- GV chỉnh giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc giờ.
- Về nhà tập xem giờ- Nhận xét. 
Cá nhân.
TẬP LÀM VĂN. Tiết: 25
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
A- Mục đích yêu cầu: 
- Biếp đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
- HS yếu: - Biếp đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
B- Đồ dủng dạy học: Tranh minh họa cảnh biển trong SGK.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm BT 1/24.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 
2- Hướng dẫn làm BT:
- BT 1/28: Hướng dẫn HS làm:
a- Cảm ơn bạn nhé!
b- Em ngoan quá!
- BT 2/29: Hướng dẫn HS làm:
Gọi trả lời:
a- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
b- Sóng biển xanh nhấp nhô.
c- Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
d- Mặt trời đang dân lên, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đàn hải âu bày về phía chân trời.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
- Khi bạn đồng ý cho mình mượn 1 đồ vật gì đó thì mình phải đáp lời ntn với bạn?
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
Cá nhân (2 HS).
Miệng(HS yếu làm).Nhận xét.
Làm vở, đọc bài làm. Nhận xét, bổ sung.
Cảm ơn bạn.
THỂ DỤC. Tiết: 50
ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB
TRÒ CHƠI: NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH
A- Mục tiêu: 
- Tiếp tục ôn một số bài RLTTCB. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, kẻ vạch cho trò chơi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp tay, chân, vai, hông,
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Đi thường theo vạch kể thẳng hai tay chống hông. Lưu ý HS đặt bàn chân thẳng với hướng đi.
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Đi nhanh chuyển sang chạy. Nhắc HS khi chạy không đặt chân chạm đất phía trước bằng gót chân. Chạy xong không dừng lại đột ngột mà phải giảm dần tốc độ.
- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”.
- GV nêu tên, nhắc lại cách chơi. HS chơi.
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Đi tại chỗ vỗ tay và hát.
- Cuối người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
SINH HOẠT LỚP TUẦN 25
A- Mục tiêu:
1- Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 25:
a)- Ưu:
- Tham gia học đều.
- Chuẩn bị đầy đủ ĐDDH trước khi đến lớp.
- Ăn mặc đồng phục.
- Ra vào lớp có xếp hàng.
- Thể dục giữa giờ có tiến bộ.
b)- Khuyết:
- Vẫn còn một vài em nói chuyện riêng trong giờ học:Liên, Hằng, Luân.
- Học còn yếu:Tuấn, Quyên.
- Chưa vâng lời cô:Hiếu, Duy.
2- Mục tiêu: 
- Cho HS hiểu ý nghĩa của ngày 08/3, 26/3.
- Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”.
B- Nội dung:
1- Hoạt động trong lớp:
- Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 08/3: Ngày Quốc tế phụ nữ; ngày 26/3 ngày thành lập Đoàn Thanh niên công sản Hồ Chí Minh. 
- Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi 
đồng”.
GV hát mẫu à từng câu.
Hát cả bài.
Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh).
Lớp đồng thanh hát.
2- Hoạt động ngoài trời:
- Đi theo vòng tròn hát tập thể.
- Chơi trò chơi: Đi chợ; Vòng tròn; Bỏ khăn; Chim sổ lồng; Nhảy ô; Mèo đuổi chuột.
- GV cùng HS tập một số động tác hồi tĩnh.
C- Phương hướng tuần 26:
- Duy trì nề nếp toàn diện.
- Thực hiện tốt phong trào “Vở sạch- Chữ đẹp”, “Đôi bạn cùng tiến”.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2007_2008.docx