I . Mục tiêu: Kiểm tra các nội dung sau :
- Bảng nhân 2,3,4,5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đờng gấp khúc, tính độ dài đờng gấp khúc
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Đề bài :
* Bài 1 : ( 1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 2 ; 4 ; 6 ; ; 20
b) 3 ; 6 ; 9 ; ; 30
c) 4; 8 ; 12; ; 40
d) 5; 10; 15; ; 50
* Bài 2 : ( 2 điểm) Tính
3 X 7 = 5 X 9 =
4 X 6 = 2 X 8 =
Tuần: 22 Thứ 2 ngày 25 tháng 1 năm 2010 Toán KTĐK Lần III I . Mục tiêu: Kiểm tra các nội dung sau : - Bảng nhân 2,3,4,5 - Nhận dạng và gọi đúng tên đờng gấp khúc, tính độ dài đờng gấp khúc - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II. Đề bài : * Bài 1 : ( 1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 2 ; 4 ; 6 ; ; 20 b) 3 ; 6 ; 9 ; ; 30 c) 4; 8 ; 12; ; 40 d) 5; 10; 15; ; 50 * Bài 2 : ( 2 điểm) Tính 3 X 7 = 5 X 9 = 4 X 6 = 2 X 8 = * Bài 3: ( 2 điểm)( ) 4 X 5 5 X 4 5 X 7 4 X 8 3 X 6 2 X 7 2 X 9 3 X 6 * Bài 4 :(1 điểm) Ghi tên các đờng gấp khúc có trong hình vẽ a) Đờng gấp khúc đó gồm 3 đoạn thẳng. b) Đờng gấp khúc đó gồm 4 đoạn thẳng. B D A C E Bài 5 : ( 1,5 điểm) Tính độ dài đờng gấp khúc 4cm 4cm 4cm 4cm 4cm Bài 6 : ( 1,5điểm)Mỗi con trâu có 4 cái chân . Hỏi 8 trâu có bao nhiêu cái chân ? Bài 7 : ( 1 điểm) Viết tất cả các số có hai chữ số mà tích hai chữ số của số đó bằng 4. Tập đọc: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. ( Trả lời được CH 1,2,3,5) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Vè chim - 2 HS đọc - Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ? - 1 HS trả lời.Chim sâu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Giáo viên đọc mẫu: - Hướng dẫn ngắt nghỉ sau dấu chám, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 3. Luyện đọc câu. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - GV ghi từ khó đọc lên bảng: +Cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình, nghĩ kế, buồn bã, vùng chạy. 4. Đọc đoạn: - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn - HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: GV ghi từ theo đoạn: *Giảng từ: + Ngầm. + Cuống quýt. + Đán đo. +Thình lình. - Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn + GV ghi sẵn từng câu vào bảng phụ và đọc mẫu. 5. Đọc bài theo nhóm - HS đọc bài theo nhóm 4 6. Thi đọc: 7 Đọc đòng thanh. - Theo dõi - Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. - Đọc từ khó CN - L - 4 HS đọc 4 đoạn -Giải nghĩa từ - Kín đáo, không lộ ra ngoài. - Vội đến mức rối lên. - Cân nhắc xem lợi hay hại. - Bất ngờ. - Nghe và đọc lại - Đọc bài theo nhóm 4 - Nhận xét đọc bài trong nhóm - Các nhóm cử đại diẹn đọc bài - Nhóm khác theo dõi nhận xét - Đọc cả lớp Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: HS đọc đoạn 1 - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ? + Coi thường nghĩa là gì? + Trốn đằng trời: - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. - Tỏ ý coi khinh - Không còn lối để chạy trốn. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Khi gặp nạn chồn như thế nào ? - Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? Câu 3: HS đọc Đoạn 3, 4 - Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ? - Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang. Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ? - Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi. 4. Luyện đọc lại: -Trong chuyện có những nhânvật nào ? - Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn. - Các nhóm đọc theo phân vai - 3, 4 em đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ? - Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh, có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc: ( Luyện đọc ) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: Giúp HS. - Ôn lại bài tập đọc buổi sáng:Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Biết đọc rõ lời nhân vật - Trả lời được các câu hỏi trong bài. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Giáo viên đọc mẫu - Theo dõi - GV ghi từ khó. - HS đọc cá nhân. - Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn. 3. Luyện đọc: - Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài - Đọc bài và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Câu hỏi đúng với nội dung từng đoạn. - Giáo viên nhận xét cho điểm. Câu hỏi: +Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. đối với gà rừng? - ít thế sao? Mình thì có hàng trăm + Chuyện gì đã xẩy ra với đôi bạn đang dạo - Chúng gặp một người thợ săn. chơi trên cánh đồng? + Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? - Chồn lúng túng sợ hại nên không còn một trí khôn nào trong đầu. + Gà rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng - Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để thoát nạn? lừa người thợ săn. +uLần sau thoát nạn thái độ của chồn đối - Chồn trở nên khiêm tốn hơn. với gà rừng ra sao? + Qua bài học các em thấy được những _ Gà Rừng rất thông minh. phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? - Gà Rừng rất dũng cảm. - Gà Rừng biết liều mình vì bạn. + Qua câu chuyện này muốn khuyên chúng - Câu chuyện khuyên chúng ta ta điều gì? bình tĩnh khi gặp nạn. + Em hãy chọn tên nào cho câu chuyện? - Chồn và gà rưng. Hoặc: Gà Rừng thông minh. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Động viên khuyến khích những em đọc to rõ ràng, trôi chảy. - Về nhà đọc lại bài, và chuẩn bị bài Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độn dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5 - Nhận xét cho điểm. B. luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm. 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 9 = 36 2 x 7 = 14 3 x 6 = 18 4 x 7 = 28 2 x 3 = 6 3 x 9 =27 4 x 5 = 20 5 x 5 = 25 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 Bài 2: Tính. 3 x 7 + 8 = 21 + 8 4 x 8 - 14 = 32 - 14 = 29 = 18 2 x 8 + 27 = 16 + 27 5 x 9 - 28 = 45 - 28 = 43 = 17 Bài 3: Mỗi tuần Nga đi học 5 ngày. Hỏi 7 tuần Nga đi học bao nhiêu ngày? Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc sau: 4 cm 4 cm 4 cm 4 cm C. Hướng dẫn làm bài. D. Chấm chữ bài. E. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Thứ 3 ngày 26 tháng 1 năm 2010 Toán: Phép chia I.Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. II. Đồ dùng dạy học: - Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra một tiết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ? - Có 6 ô. - Viết phép tính 2 x 3 = 6 2. Giới thiệu phép chia cho 2: - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? - Có 3 ô - Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ? - Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia. 3. Giới thiệu phép chia cho 3: - Vẫn dùng 6 ô như trên. - 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? - 6 ô chia thành 2 phần. - Ta có phép chia ? - Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 2 x 3 = 6 - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 - Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia - 2 phép chia 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 5. Thực hành: Bài 1: Cho phép nhân, viết phép chia theo mẫu - Hướng dẫn HS đọc và tìm - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở. 2 em lên bảng làm. a) 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 b) 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 - Nhận xét chữa bài c) 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Bài 2: Tính - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở 2 em lên bảng 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 - Nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I.Mục tiêu:HS - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện( BT1 ). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT2 ) II. Đồ dùng dạy học: - Mặt nạ chồn và gà rừng. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng - 2HS kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 2, - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng Đoạn 4: Gặp lại nhau 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện - HS đọc yêu cầu - Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện - HS kể chuyện trong nhóm - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Thi kể toàn bộ câu chuyện - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ 4 ngày 27 tháng 1 năm 2010 Tập đọc: Chim rừng tây nguyên I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. Đọc đúng những tiếng khó: y-rơ-pao, rung động, ríu rít, kơ púc, rướn, rung động, mênh mông, ríu rít, chao lượn - Hiểu các từ khó: Chao lượn, rợp, hoà âm, thanh mảnh. - Hiểu nội dung bài: Chim rừng Tây Nguyên rất nhiều loài, với nâng cao bộ lông nhiều màu sắc tiếng hót hay. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - 2 HS đọc - Vì sao một trí khôn của Gà rừng hơn chăm trí khôn của Chồn ? - Vì một trí khôn của Gà rừng cứu được đôi bạn. Trăm trí khôn của Chồn lúc gắp nạn biến sạch. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc. a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Gọi 3 em đọc 3 đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: - Giải nghĩa từ. ... hau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2. Toán: Một phần hai. I. Mục tiêu: - Nhận biết( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần hai”, biết đọc, viết 1 / 2. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II. đồ dùng dạy học: Bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều. II. Đồ dùng dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Một phần hai - Cho HS quan sát hình vuông - HS quan sát - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau. - 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. - Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn viết đọc: Một phần hai *Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông. - Một phần hai còn gọi là gì ? còn gọi là một nửa. 2. Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - HS quan sát các hình A, B, C, D - Đã tô màu hình vuông (hình A) - Đã tô màu hình tam giác(hìnhC) - Đã tô màu hình tròn (hình D) - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - HS quan sát hình -Hình nào đã khoanh vào số con cá ? - Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá. C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài Tập viết: Chữ hoa S I. Mục tiêu: - Viết đúng mẫu chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa( 3 lần). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại câu ứng dụng - 1 HS nhắc lại: Rít rít chim ca GV đọc tiếng: rít - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét, chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa S: - Chữ S có độ cao mấy li ? - Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nối lại cách viết. 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa - Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ? - Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa. 3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - S, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o. 3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con - HS viết bảng. 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ S. Luyện từ và câu: Ôn: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. I.Mục tiêu: Giúp HS. - Củng cố và hệ thống hoá vốn từ về các loài chim. - Hiểu được các caau thành ngữ trong bài. - Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong một doạn văn. I. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1:a) Em hãy kể tên một số loài chim ở trong tranh vẽ? - GV treo tranh. HS nêu tên. ( Chim đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt) b) Yêu cầu HS kể thêm một số loài chim không có ở trong tranh? - HS nêu. GV nhận xét. Bài 2: Hãy chọn tên các loài chim thích hợp để điền vào chỗ chấm: ( Cú, quạ, cắt, khướu, vẹt) - Đen như - Nói như.. - Hôi như. - Hôi như.. - Nhanh như Bài 3: CHép lại đoạn văn sau cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy. Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò chúng thường cùng ở cùng ăn Cùng làm việc và đi chơi cùng nhau hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Đọc lại đoạn văn. 3. Thu chấm bài nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS. - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia( Bảng chia 2) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi HS đọc bảng chia 2 - Nhận xét cho điểm. 2. Bài luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 18 : 2 = 9 12 : 2 = 6 8 : 2 = 4 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 3 x 7 = 21 Bài 2: Số? : 2 = 1 x 2 = 18 : 2 = 7 6 x = 12 2 x = 20 16 : = 8 Bài 3: Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy lá cờ? Bài 4: Hình nào có số ô vuông được tô màu? A B C D 3. Hướng dẫn HS làm bài. 4. Chấm chữa bài. 5 . Củng cố dặn dò. - Nhận xét giừo học - Về nhà xem lại bài. Thứ 6 ngày 29 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. I. Mục tiêu:HS - Biết đáp lời chào trong tình huống giao tiếp đơn giản( BT 1, BT2). - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý( BT3). II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1.Bảng phụ III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2. - 2 cặp HS thực hành B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật. - 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao". - Yêu cầu 2 cặp HS thực hành - HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? - Khi làm điều gì sai trái. - Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? - Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi cặp HS làm mẫu - HS làm mẫu HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. HS 2: Mời bạn. - Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp. - Nhiều HS thực hành Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm - Câu b: Câu mở đầu - Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn - Câu a: Tả hình dáng - Câu d: Tả hoạt động - Câu c: Câu kết C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia( Trong bảng chia 2) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào SGK. 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 - HS đọc nối tiếp. 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính. 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 2 x 8 = 16 2 x 1 = 2 16 : 2 = 8 2 : 2 = 1 - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Có : 18 lá cờ Chia đều : 2 tổ Mỗi tổ : .. Lá cờ ? Bài giải: Mỗi tổ có số lá cờ là. 18 : 2 = 9 (lá cờ) ĐS: 9 lá cờ - Cả lớp làm bài vào vở - Chữa bài nhận xét - 1 HS lên bảng chữa bài Bài 5: Hình nào có số con chim đang bay ? - Học sinh quan sát hình. - Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay. - Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: ( Nghe viết) Cò và cuốc I. Mục tiêu: - Nghe , viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được bài tập(2 ) a/b hoặc bài(3 ) a / b. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo. - HS viết bảng con. - nhận xét, B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe- viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả một lần - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không. - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? - Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. 2.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm a) ăn riêng, ở riêng. - loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ. Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi) - rồi rào, ra. - dao, dong, dung. - giao, giã (gạo), giảng. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai. Dạy phụ kém vào chiều thứ 4 của tuần 22 Chính tả ( Nghe viết) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn từ “ Một buổi sáng.nào cả”. - Viết đúng các từ: Cuống quýt, thợ săn,nghĩ kế,đằng trời. - Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch - Cả lớp viết bảng con B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ? - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Tìm câu nói của người thợ săn ? - Có mà trốn bằng trời. - Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Viết chữ khó như mục tiêu. - HS tập viết trên bảng con b. GV đọc bài chính tả - HS nghe. - Đọc cho HS chép bài - HS chép bài - Đọc cho HS soát lỗi 3. GV chấm chữa bài. - HS tự soát lỗi C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại bài
Tài liệu đính kèm: