Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Giáo viên Trường Tiểu học 19 – 5

Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Giáo viên Trường Tiểu học 19 – 5

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2 + 3: Tập đọc

 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. Mục tiêu:

 1. KT: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài , đọc đúng các từ khó: trí khôn, coi thường, , hàng trăm, cuống quýt, đằng trời.

 - Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, coi thờng, chốn đằng trời

 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được câu hỏi 2,3,5 )

 * Trả lời được câu hỏi 4.

 

doc 26 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Giáo viên Trường Tiểu học 19 – 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc 
 một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
	1. KT: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài , đọc đúng các từ khó: trí khôn, coi thường, , hàng trăm, cuống quýt, đằng trời.
	- Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, coi thờng, chốn đằng trời
	- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được câu hỏi 2,3,5 )
 * Trả lời được câu hỏi 4.
 2. KN: Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu , giữa các cụm từ và đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
	3. TĐ: Giáo dục HS chớ kiêu căng, xem thường người khác.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
ND & TG
Hoạt động của giáo viên 
HĐcủa HS
A. KTBC: ( 5' )
- Gọi 2 hs đọc bài Vè chim
- Nhận xét ghi điểm
- 2 hs đọc
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài ( 2' )
- Trực tiếp và ghi đầu bài 
- Theo dõi
2 Luyệnđọc (33’)
a. Đọc mẫu)
- Đọc mẫu toàn bài 
- Theo dõi
b. Lđ & ngtừ
Đọc từng câu 
-Đọc đoạn trước lớp.
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc 
- Đọc ĐT 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
- HD đọc từ khó : ( Mục I )
- Yêu cầu HS đọc CN - ĐT
- Bài chia làm mấy đoạn ? ( chia làm 4 đoạn )
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Bài này đọc với giọng ntn ? ( giọng hồi hộp, lo sợ, cảm phục, chân thành )
- HD đọc câu dài: 
" Chợt thấy một ngời thợ săn,/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// "
- Yêu cầu HS đọc CN- ĐT
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ
- Giải nghĩa từ: ( mục I )
- Chia nhóm 4 
 - Yêu cầu HS đọc trong nhóm
- Theo dõi 
- HD HS đọc to, rõ ràng, nghỉ hơi sau các dấu câu và đọc đúng giọng từng đoạn
- Gọi 4 nhóm thi đọc - Theo dõi
- Gọi 4 HS thi đọc cả bài - Theo dõi
- Nhận xét khen ngợi
- Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 1, 2
- Đọc nối tiếp
- Đọc CN, ĐT
- Trả lời
- Đọc nối tiếp đoạn
- Trả lời
- Theo dõi
- Đọc CN,ĐT
- Đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc 
- Nhận xét
- Đọc đồng thanh đoạn 1, 2
3. Tìm hiểu bài
( 20' )
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi .
+ Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi 
thường Gà Rừng. ( Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm )
+ Khi gặp nạn, Chồn nh thế nào ? ( Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì )
+ Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? ( Gả Rừng giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc
 hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang )
+ Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ? ( Chồn thay đổi hẳn thái độ: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình )
- Treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên chuyên theo gợi ý
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
+ Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý và giải thích được vì sao em chọn tên ấy ? 
- Gọi vài HS trình bày ý kiến 
- Nhận xét : Trong 3 tên chuyện đã cho tên nào cũng đúng, nhng phải giải thích được cho từng tên
VD: Chọn gặp nạn mới biết ai khôn vì tên ấy nói lên được nội dung chính và ý nghĩa của câu chuyện
- đọc thầm
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Q/s tranh
- Thảo luận
- Trả lời
- Nghe
4. Luyện đọc lại ( 15' )
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - Ghi điểm
- Nhận xét 
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
C. Củng cố, dặn dò ( 5’ ) 
- ý chính bài này nói lên điều gì ?
- Liên hệ 
- Dặn về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
- Trả lời
- Liên hệ
- Nhớ thực hiện
Tiết 4: Toán
Kiểm tra ( 1 tiết) 
I. Mục tiêu: 
1. KT: Kiểm tra tập trung nội dung sau :
 - Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. 
 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
2. KN: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các phép tính đã học.
3. TĐ: HS có tính cẩn thận, trình bày khoa học và chính xác trong khi làm bài thực hiện nghiêm túc không nhìn bài của bạn .
II. Chuẩn bị : Đề bài kiểm tra 
III. Các họa động dạy học :
ND & TG
Hoạt động của giáo viên 
HĐ của HS
A. KTBC:(2' )
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 - Nhận xét 
 HS trình bày 
B. Bài mới:
1,Giới thiệu bài (2' )
- Ghi bảng đầu bài 
- Theo dõi
2. Yêu cầu HS làm bài kiểm tra
 (34’)
 - GV đọc đề và chép đề lên bảng 
 Đề bài
Bài 1: Tính :
 2 x 5 = 3 x 6 =
 2 x 7 = 3 x 9 = 
 4 x 8 = 5 x 4 =
 4 x 3 = 5 x 5 = 
Bài 2 :Tính : 
 3 x 5 + 5 = 5 x 6 – 15 = 
 2 x 4 - 8 = 4 x 8 + 17 = 
Bài 3 : Mỗi can đựng được 4 lít dầu . Hỏi 8 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu ?
Bài 4 : Tính độ dài của đường gấp khúc.
a,
b,
- HD HS làm bài vào giấy 
- Theo dõi – HS làm bài 
+ Đáp án 
Bài 1: 2 ( 2 điểm). Mỗi ý đúng 0, 5( điểm ).
 2 x 5 = 10 3 x 6 = 18
 2 x 7 = 14 3 x 9 = 27
 4 x 8 = 32 5 x 4 = 20
 4 x 3 = 12 5 x 5 = 25 
Bài 2 : 2 ( điểm) Mỗi ý đúng 0,5 (điểm ) .
 3 x 5 + 5 = 15 + 5
 = 20 
 5 x 6 – 15 = 30 - 15 
 = 15
 2 x 4 - 8 = 8 - 8 
 = 0 
 4 x 8 + 17 = 32 + 17 
 = 49
Bài 3 : 2 (điểm)
 Tóm tắt 
 Mỗi can đựng : 4 lít dầu
can đựng : lít dầu?
 Bài giải
 8 can đựng được số lít dầu là:
 4 x 8 = 32 ( lít)
 Đáp số : 32 lít dầu 
Bài 4 : 4 (điểm ) . Mỗi ý đúng 2 điểm 
a,
 Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc là:
 3 + 2 + 4 = 9 cm
b, Bài giải 
Độ dài đường gấp khúc là:
 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 cm
- Nghe, theo dõi
- chép đề 
- HS làm bài vào giấy kiểm tra
C. Củng cố, dặn dò ( 2' )
- Thu bài 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Nộp bài 
- Nghe
Chiều Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tiết1 : Bồi dưỡng- Toán LUyệN Tập 
 BD HS khá - Giỏi 
 BD HS Yếu 
Bài 1 : Viết phép tính rồi tính 
a, Các thừa số là 4 và 2 . 
 4 x 2 = 8 
b, Các thừa số là 3 và 4. 
 3 x 4 = 12
c, Các thừa số là 5 và 4 . 
 5 x 4 = 20 
Bài 2: Viết các tổng sau dưới dạng tích. 
a, 9 + 9 + 9 = 9 x 3 = 27
b, 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
 c, 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 5 = 20 
d, 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 = 12
Bài tập 3: Tính độ dài đường gấp khúc sau bằng hai cách :
 Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
C1, 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( cm).
C2, 2 x 5 = 10 ( cm)
Bài 1 : Tính nhẩm: 
 2 x 6 = 12 5 x 9 = 45 
 3 x 6 = 18 4 x 9 = 36
 4 x 6 = 24 3 x 9 = 27
 6 x 5 = 30 4 x 8 = 32
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống .
Thừa số
 2
 5 
 4
 3
 5
 3
Thừa số 
 6
 9
 8
 7
 8
 9
Tích 
12
45
32
 21
40
 27
Bài 3 : Mỗi can đựng được 3 lít dầu . Hỏi 8 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu
 Bài giải
8 can đựng được số lít dầu là:
 3 x 8 = 24 ( lít)
 Đáp số : 24 lít dầu 
Tiết 2 : Tiếng việt (BS)
Tập đọc:
 chim rừng tây nguyên 
I. Mục tiêu:
	1. KT: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài , đọc đúng các từ khó: y- rơ - pao,rung động, ríu rít, kơ púc, Rướn.
	- Hiểu nghĩa các từ mới:chao lượn, rợp, hòa âm, thanh mảnh.
	- Hiểu ND bài : chim rừng tây nguyên có rất nhiều loài, với những bộ lông nhiều màu sắc, tiếng hót hay.
 2. KN: Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát, thành thạo . Biết nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu .
	3. TĐ: Giáo dục HS biết bảo vệ các loài chim .
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
ND & TG
Hoạt động của giáo viên 
HĐcủa HS
A. KTBC: ( 5' )
- Gọi 2 HS đọc bài Vè chim
- Nhận xét ghi điểm
- 2 hs đọc
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài ( 2' )
- Trực tiếp và ghi đầu bài 
- Theo dõi
2 Luyệnđọc (33’)
a. Đọc mẫu)
- Đọc mẫu toàn bài 
- Theo dõi
b. Lđ & ngtừ
Đọc từng câu 
-Đọc đoạn trước lớp.
- Đọc trong nhóm
 - Thi đọc 
- Đọc ĐT 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
- HD đọc từ khó : ( Mục I )
- Yêu cầu HS đọc CN - ĐT
- Bài chia làm mấy đoạn ? ( chia làm 2 đoạn )
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HD đọc câu dài: 
Một lần đại bàng vỗ cánh/ lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm ,/ giống như có hàng trăm chiếc đàn / cùng hòa âm.//
- Yêu cầu HS đọc CN- ĐT
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ
- Giải nghĩa từ: ( mục I )
- Chia nhóm 2 
 - Yêu cầu HS đọc trong nhóm
- Gọi 4 nhóm thi đọc - Theo dõi
- Gọi 4 HS thi đọc cả bài - Theo dõi
- Nhận xét khen ngợi
- Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
- Đọc nối tiếp
- Đọc CN, ĐT
- Trả lời
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc CN,ĐT
- Đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc 
- Nhận xét
- Đọc ĐT 
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi .
1. Quanh hồ y- rơ - pao có những loài chim gì ?
( Có đại bàng chân vàng mỏ đỏ, thiên nga, kơ púc và nhiều loài chim khác )
2, Tìm những từ ngữ tả hình dáng, màu sắc , tiếng kêu, hoạt động của từng loài chim :
- Yêu cả lớp đọc thầm đoạn tả 3 loài chim vàtrả lời.
GV: Yêu cầu HS nhìn bảng nói lại đặc điểm của 3 loài chim.
Các loài chim
Hình
dáng 
Msắc 
Tiếng kêu
Hoạt động
Đại bàng 
chân vàng, mỏ đỏ
- Khi chao lượn, bóng rợp mặt đất.Khi vỗ cánh phát ra tiếng vi vu vút giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm
Thiên
nga
trắng
muốt
Bơi lội dưới hồ
Kơ púc 
- Nhỏ
như quả ớt
- Mỏ thanh 
mảnh
Mình đỏ chót 
Tiếng 
hót lanh lảnh như tiếng sáo
- đọc thầm
- Trả lời
- Tìm 
Đọc thầm đoạn
- Nêu lại
- Trả lời
- Nghe
4. Luyện đọc lại 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - Ghi điểm
- Nhận xét 
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn
C. Củng cố, dặn dò ( 5’ ) 
- ý chính bài này nói lên điều gì ?
- Liên hệ 
- Dặn về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
- Trả lời
- Liên hệ
- Nhớ thực hiện
: 
Tiết 3 : Rèn chữ viết đẹp. 
 Rèn viết chữ đẹp : Chim rừng tây nguyên
+ Đọc mẫu:
- GV đọc toàn bài viết một lượt, đọan: “ Từ mỗi lần .. đến nghe tiếng sáo” 
 - Gọi 1 hs đọc lại.
+ Giúp hs hiểu nội dung đoạn viết :
Hỏi : 1. Quanh hồ y- rơ - pao có những loài chim gì ?
( Có đại bàng chân vàng mỏ đỏ, thiên nga, kơ púc và nhiều loài chim khác )
+ Giúp HS nhận xét :
 - Đoạn viết có mấy câu? Có những dấu câu gì?
 - Trong đoạn văn, những chữ nào cần phải viết hoa ? ( Các chữ cái đầu câu sau dấu chấm,) 
- Cho hs viết vào bảng con những chữ các em dễ viết sai :
 + kơ - púc , rướn.
+ Đọc cho hs viết chính tả.
 - Đọc thong thả từng câu hoặc từng cụm từ; mỗi câu đọc 2, 3 lần.
 - HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ những em viết chậm, yếu kịp tốc độ viết của lớp.
+ Chấm và chữa bài:
- GV đọc lại cả b ... đoạn văn cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng các dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
 - Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống rồi viết lại đoạn văn cho đúng chính tả
- Gọi 2 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xé,t ghi điểm
Ngày xưa có đôi bạn là Diêc và cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau nh hình với bóng.
- Theo dõi, đọc thầm
- Chép bài vào vở
- 2 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét
- Nghe
C. Củng cố, dặn dò ( 5' )
- Gọi 2 HS lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học 
- Vn xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe
- Thực hiện 
Chiều : Thứ 5 ngày 21 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Tiếng việt Tập Làm văn 
 Bồi dưỡng HS K – HS Y Môn: Tiếng việt: 
 HS . Kh - G
 HS - Y
1, Yêu cầu HS hãy viết mọt đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè .
+ Gợi ý : 
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào ?
- Mặt trời mùa hè như thế nào ?
- Cây trái trong vừa như thế nào ?
- HS làm gì vào dịp hè ?
 Bài làm 
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư . vào mùa hè 
mặt trời choisa chang thời tiết nóng oi bức, khó chịu nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm .
 Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện , đi chơi và còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà.
 Em rất thích mùa hè . Mùa hè thật là vui.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài văn Chim chích bông.
- HD HS trả lời câu hỏi 
- Yêu cầu HS đọc bài văn 
 Chim Chích Bông
- HD HS trả lời câu hỏi .
a, Tìm những câu tả hình dáng của chích bông :
- vóc dáng: nhỏ bé, xinh xinh, xinh đẹp . 
- 2 chân : Bằng hai chiếc tăm 
- 2 cánh : nhỏ xíu 
Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu 
b, Tả hoạt động của chích bông 
 2 chân : nhảy cứ liên liến 
- Cánh xoải nhanh vun vút.
- Cặp mỏ gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
Tiết 2 : Thể dục 
Bài : Đi thường vạch kẻ thẳng , hai tay chống hông và dang ng ang .
 trò chơi " nhảy ô "
I. Mục tiêu: 
	1. KT: Biết đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang biết cách chơi và tham gia chơi được.
	2. KN: HS thực hiện động tác tương đối chính xác, biết cách chơi trò chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động
	3. TĐ: HS có ý thức trong giờ học và yêu thích môn học
II. Chuẩn bị : Sân , còi
III. Các hoạt động dạy học 
Nội Dung 
Tg- S/l
P2 tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Đứng vỗ tay và hát
- Xoay các khớp cổ chân, tay, đầu gối
- Cho hs ôn bài thể dục phát triển chung
- Trò chơi " diệt con vật có hại "
7'
 Gv
x x x x x
x x x x x
x x x x x
2. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang:
- Gv hô khẩu lệnh cho hs ôn lại theo tổ
- Chú ý: các em đưa hai tay dang ngang và đi thẳng hướng
- Gv gọi từng tổ lên thi tập trước lớp
- Theo dõi nhận xét và chỉnh sửa cho hs
Đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hông
- Gv tập mẫu và giải thích động tác 
- Gv hô khẩu lệnh cho HS tập, mỗi lần tập 3 - 6 em
- Gv theo dõi chỉnh sửa cho hs
- Gọi 2 nhóm lên thi đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hông
- Trò chơi " Nhảy ô "
- GV HD HS cách chơi : Từng HS bật nhảy chụm hai chân từ vạch xuất phát vào ô số 1, sau đó nhảy tách hai chân ( chân trái vào ô số 2, chân phải vào ô số 3 ), nhảy chụm hai chân vào ô số 4 và cứ lần lượt nh vậy cho đến ô số 10. Tiếp theo nhảy quay ngược lại ở ô số 10, nhảy lần lợt về vạch xuất phát chạm tay vào bạn số 2, đi về cuối hàng
- Gọi 1 HS chơi thử 
- GV HD HS cùng chơi
- GV theo dõi chỉnh sửa cho HS 
7'
4 lần
10 m
10'
6 lần
10 m
6'
- Đội hình 
x x x x 
x x x x
x x x x
- Đội hình nh trên
- Đội hình
GV kẻ ô 
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
- Đi đều theo hai hàng dọc
- Đứng vỗ tay và hát
- Gv cùng HS hệ thống lại bài
- Nhận xét giờ học 
5'
- Đội hình
 Gv
x x x x x
x x x x x
 tIếT 3 : Đội dạy 
 ..
sáNG : Thứ 6 ngày 22 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
 đáp lời xin lỗi - tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu: 
	1. KT: Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
 - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.(BT3).
	2. KN: Rèn kĩ năng nghe và nói đáp lời xin lỗi và sắp xếp các câu cho đúng
	3. TĐ: HS có ý thức trong giờ học và thể hiện mạnh dạn khi giao tiếp
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ tranh:
III. Các hoạt động dạy học 
ND & TG
Hoạt động dạy học 
HĐ của HS
A. KTB C: ( 4' )
- Gọi 2 HS lên làm tình huống bài tập 2 tuần 21
- Nhận xét ghi điểm
- 2 HS thực hành
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 2' )
- Trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng 
- Theo dõi
2. HD làm bài tập (30’)
Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh SGK
- Yêu cầu HS đọc thầm lời hai nhân vật trong tranh.
- Gọi 1HS nói về nội dung tranh ( Bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái, vội nhặt vở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời " không sao " )
- Gọi từng cặp HS lên thực hành: 1 em nói lời xin lỗi, em kia đáp lại
+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? ( Khi làm điều gì sai trái, không phải với người khác ; khi làm phiền người khác
+ Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? ( Tuỳ theo lỗi, có thể nói lời đáp khác nhau: vui vẻ, buồn phiền, trách móc,...Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm )
- Đọc thầm
- Quan sát 
- Theo dõi
- Từng cặp HS lên đối đáp
- Nhận xét
Bài 2: Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ? 
Bài 3: Sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hoàn chỉnh 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS đọc thầm
 - HD HS đọc kĩ các tình huống và suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra đáp lời xin lỗi cho đúng
- HD HS cách làm
a) HS1: Xin lỗi. Cho tớ đi trước một chút
 HS2: Bạn cứ đi đi !
- Gọi 3 cặp HS thực hành đáp lời xin lỗi
- Nhận xét khen ngợi 
b) Xin lỗi. Tớ vô ý quá
 Không sao
c) Xin lỗi bạn. Mình lỡ tay thôi
 Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé
d) Xin lỗi cậu. Tớ quên mang sách trả cậu rồi
 Mai cậu nhớ nhé
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS đọc kĩ từng câu và sắp xếp cho đúng
- Yc HS viết vào vở
- Gọi HS nối tiếp đọc - Nhận xét khen ngợi
- Nhận xét đưa ra lời giải đúng
câu 1 ý b; câu 2 ý a; câu 3 ý d; câu 4 ý c
- Đọc thầm
- Theo dõi
- 3 cặp lên thực hành
- Nhận xét
- Theo dõi
- Viết vào vở
- Gọi 4 HS đọc bài viết
- Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò ( 2' )
- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài
- Liên hệ 
- Vn xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe
- nghe , nhớ 
Tiết 2: Toán
Bài : luyện tập (Tr 111)
I. Mục tiêu: 
	1. KT: Thuộc bảng chia 2.Biết giải toán có một phép chia ( Trong bảng chia 2).
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
 * Bài tập 4.
	2. KN: Rèn kĩ năng ghi nhớ bảng chia 2 để làm tính và giải toán đúng nhanh, thành thạo
	3. TĐ: Hs có tính cẩn thận, khoa học và chính xác và biết vận dụng vào cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
Hoạt động dạy học của giáo viên 
HĐ của HS
A. KT B C: ( 5' )
- Gọi 6 hs lên bảng chia 2
- Nhận xét ghi điểm
- 6 hs lên làm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
 ( 2' )
- Trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng 
- Theo dõi
2. HD HS làm bài tập. ( 30’)
Bài 1: Tính nhẩm 
Bài 2: Tính nhẩm 
Bài 3 : Tính nhẩm 
Bài 5 : Giải toán
:Hình nào có 
số con chim
 số con chim đang bay 
* Bài tập 4 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 
 - H D HS áp dụng bảng chia vào làm bài tập
- Yêu cầu HS làm vở 
 - Gọi 4 HS lên làm bài
 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 18 : 2 = 9
 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 12 : 2 = 6 
- Gọi 1 HS đọc yc bài tập 
 - HD HD cách làm 
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
- Nhận xét ghi điểm
 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- HD HS tóm tắt và giải bài toán
- HD HS đọc kĩ yêu cầu 
- Bài toán để tóm tắt, từ đó giải bài toán thành thạo
- Gọi 1 HS lên giải 
- Nhận xét, ghi điểm
 Bài giải
 Mỗi tổ có số lá cờ là
 18 x 2 = 36 (lá cờ)
 Đáp số: 36 lá cờ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS quan sát tranh và trả lời cho đúng
 - Gọi 1 HS lên bảng làm 
 - Nhận xét ghi điểm
Hình a, hình c có số con chim đang bay
 Đáp số : 10 hàng 
- Theo dõi
- 4 HS lên làm
- Nhận xét
- Đọc lại
- Theo dõi
- 2 HS lên làm
- Nhận xét
- Theo dõi
- 3 HS lên làm
- Theo dõi
- 1 HS lên giải
- Nhận xét
- Theo dõi
- Quan sát tranh SGK
- Trả lời
- Nhận xét
- 1 HS khá làm bài 
C.Củng cố, dặn dò ( 3' ) 
- Gọi1 HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về làm bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe
- nghe ,nhớ 
Tiết 3: Âm nhạc
 Ôn bài : Bài hát hoa lá mùa xuân
I. Mục tiêu:
	1. KT: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca .Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.Tham gia tập thể biểu diễn bài hát.
 * Biết tham gia trò chơi đố vui 
	2. KN: Rèn HS hát đồng đều rõ lời và kết hợp vận động phụ hoạ
	3. TĐ: HS yêu thích âm nhạc và có ý thức trong giờ học 
II. Đôg dùng dạy học : Tranh, động tác phụ hoạ, nhạc cụ 
III. Các hoạt động dạy học :
ND & TG
Hoạt động của giáo viên 
HĐ của HS
A. KTBC: ( 5' )
- Gọi 2 HS hát bài Hoa lá mùa xuân
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS hát
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (2' )
- Trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
- Theo dõi
- HĐ 1: Ôn bài hát hoa lá mùa xuân ( 10' )
- GV: Bắt nhịp cho HS hát 
- Yêu cầu HS tập hát theo bàn 
- Gọi từng bàn đứng tại chỗ hát
- Nhận xét, khen ngợi
- Hát 
- Tập theo bàn
- Biểu diễn
- HĐ 2: Hát kết hộ vận động phụ hoạ . (10’)
- Trò chơi đố vui : ( 5' )
- GV HD một vài động tác múa đơn giản phụ hoạ theo bài hát
- Chia lớp thành từng nhóm cho các em thực hiện động tác 
- Tổ chức thi biểu diễn giữa các nhóm
- Gọi từng tổ lên biểu diễn
- Nhận xét, khen ngợi những HS biểu diễn tốt
- HD HS cách chơi: GV vỗ tay theo tiết tấu lời ca " Tôi là lá.... mùa xuân " cho HS đoán xem đó là câu hát nào ? 
- Gọi 2, 3 HS trả lời 
- GV nhận xét ,khen ngợi HS 
- Tập theo
- Nhận nhóm
- Thi biểu diễn trước lớp
- Nhận xét
- Theo dõi
- Chơi trò chơi
C. Củngcố ,dặn dò ( 3' ) 
- Gọi 2 HS thi hát lại bài hát
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau
- Nghe
- Nghe ,Nhớ
--------------------- Hết tuần 22

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2B TUAN 22.doc