Tập đọc
Tiết 68+69: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Hoạt động dạy học:
tuần 22 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010 Tập đọc Tiết 68+69: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Vè chim - 2 HS đọc - Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ? - 1 HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ? - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Khi gặp nạn chồn như thế nào ? - Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? Câu 3: - Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ? - Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ? - Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ? - Em biết được gì qua câu chuyện vừa học ? - Chọn Gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi. - HS nêu 4. Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn. - Các nhóm đọc theo phân vai - 3, 4 em đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ? - Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. Toán Tiết 106: Kiểm tra (1 Tiết) I. Mục tiêu: - Kiểm tra về kiến thức, phép nhân: Bảng nhân 2,3,4,5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới Bài 1: Tính 2 cm x 5 = 4 x 9 + 5 3 dm x 8 = 2 x 9 - 2 Bài 2: Số ? a) 3, 6, 9,., .,, b) 10, 12, 14,.,.., ., Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 10 2 Tích Bài 4: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 8 con gà có bao nhiêu chân Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có các đoạn thẳng lần lượt là: 4cm, 5cm, 3cm và 7 cm. C. Củng cố dặn dò: - Nhắc HS học bài, làm các BT trong VBT ở nhà. chiều Luyện toán Luyện tập ( VBT ) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2,3,4 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2,3,4,5 ). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Luyện tập: Bài 1: Số - Lớp làm VBT - Lớp chữa bài, nêu miệng kết quả - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 2: Tính ( theo mẫu ) ( VBT - 13) - Chữa bài, chấm điểm - 1 HS nêu YC bài tập, lớp làm bài tập VBT, 2 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài Bài 3: Bài toán ( VBT - 13 ). - GV nhận xét, chữa bài và chấm điểm. - 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện - HS làm bài VBT, 1 HS giải bài trên bảng lớp. Bài 4: Số ? ( VBT ) - 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện - HS làm bài VBT, 3 HS làm trên bảng lớp. 3. Củng cố – dặn dò: - YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập - 2 HS nhắc lại - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau Tiếng việt Luyện đọc: một trí khôn hơn trăn trí khôn I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc bài tập đọc đã học Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc - HS có ý thức rèn đọc II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài - 2 HS khá đọc bài tập đọc Một trí khônhơn trăm trí khôn. đã học, nhắc lại ND bài 2. HD đọc bài: ( Bảng phụ ) * Bài: Một trí khônhơn trăm trí khôn. - HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn - Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn. - Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng - Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm ) - Đọc toàn bài ( diễn cảm ) - 3 - 5 HS khá giỏi đọc. - Lớp nhận xét - Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng. - Nghe, ghi nhớ 3. Dặn dò: - YC HS nêu ND bài đã học - Nhắc HS học ở nhà - Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc - 3 HS nêu Đạo đức Tiết 22: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩ của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn gỉn thường gặp hàng ngày. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh tình huống cho các hoạt động . - Phiếu học tập. II. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Kiểm tra bãi cũ: - Biết nói lời yêu cầu đề nghị có phải là tôn trọng và tự trọng người khác không ? - 2 HS trả lời - Biết nói lời yêu cầu đề nghị là sự tôn trọng và tự trọng người khác. b. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HS tự liên hệ * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân. * Cách tiến hành - Em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? - HS tự liên hệ - Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ? *VD: - Mời các bạn ngồi xuống. - Đề nghị cả lớp mình trật tự Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu : HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ - GV nêu tình huống - HS thảo luận đóng vai theo từng cặp. 1) Em muốn được bố mẹ đưa đi chơi vào ngày chủ nhật ? - 1 vài cặp lên đóng vai trước lớp. 2) Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà một người quen. - VD: Cháu chào chú ạ ! Chú làm ơn cho cháu hỏi thăm nhà bác Hoà 3) Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ? - Em lấy hộ chị chiếc bút. *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3: * Mục tiêu: HS thực hành nói lời đề nghị lịch với các bạn trong lớp và biết phân biệt lời nói lịch sự và chưa lịch sự * Cách tiến hành Trò chơi: Văn minh lịch sự - GV phổ biến luật chơi - HS nghe và thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp hàng ngày. Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010 Toán Tiết 107: Phép chia I. Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết được hai phép chia. II. Đồ dùng – dạy học: - Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra một tiết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ? - Có 6 ô. - Viết phép tính 2 x 3 = 6 2. Giới thiệu phép chia cho 2: - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? - Có 3 ô - Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ? - Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia. 3. Giới thiệu phép chia cho 3: - Vẫn dùng 6 ô như trên. - 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? - 6 ô chia thành 2 phần. - Ta có phép chia ? - Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 2 x 3 = 6 - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 - Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia - 2 phép chia 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 5. Thực hành: Bài 1: Viết 2 phép chia tương ứng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài vào SGK a) - HS làm bài vào SGK và nối tiếp nhau đọc bài của mình 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 b) 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 - Nhận xét chữa bài c) 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Bài 2: Tính - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào SGK - Gọi 2 HS lên bảng làm 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 - Nhận xét chữa bài C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 41: ôn một số bài tập Đi theo vạch kẻ thẳng trò chơi " nhảy ô" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Ôn trò chơi: Nhảy ô 2. Kỹ năng: - Thực hiện tương đối chính xác. - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Kẻ ô cho trò chơi, vạch kẻ thẳng. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. ĐHTT: 4 hàng dọc - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Trò chơi: Có chúng em Cán sự điều khiển b. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng hai t ... ẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả một lần - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không. - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? - Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. 2.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm a) ăn riêng, ở riêng - loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ. Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi) - rồi rào, ra - dao, dong, dung - giao, giã (gạo), giảng - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai. Thể dục Tiết 44: Đi kiễng gót hai tay chống hông I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Tiếp tục trò chơi: "Nhảy ô" 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối đúng. - Nắm vững cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Kẻ các vạch, 1 còi III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. ĐHTT: 4 hàng dọc - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông - Cán sự điều khiển - Đội hình 4 hàng ngang - Chạy nhẹ nhàng 2 - 4 hàng dọc. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại - GV điều khiển B. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. - GV điều khiển - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. * Đi 10m theo hàng dọc - Đi kiễng gót hai tay chống hông. - Trò chơi: Nhảy ô c. Phần kết thúc: - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát - Cán sự điều khiển - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét giao bài Tập viết Tiết 22: Chữ hoa: S I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Sáo ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại câu ứng dụng - 1 HS nhắc lại: Rít rít chim ca - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét, chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa S: - Chữ S có độ cao mấy li ? - Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết. 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS - HS tập viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa - Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ? - Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa. 3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - S, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o. 3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con - HS viết bảng. 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ S. Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2010 Toán Tiết 110: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2 ). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II. Các hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào SGK. 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 - HS đọc nối tiếp. 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính. 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 2 x 8 = 16 2 x 1 = 2 16 : 2 = 8 2 : 2 = 1 - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? Tóm tắt: - Gọi HS lên bảng chữa bài - Một em tóm tắt - Một em giải Có : 18 lá cờ Chia đều : 2 tổ Mỗi tổ : . Lá cờ ? Bài giải: - Nhận xét chữa bài Mỗi tổ có số lá cờ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) ĐS: 9 lá cờ. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu đề toán. - Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải. - 1 em tóm tắt một em giải - Nhận xét chữa bài Bài giải Tất cả có số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng ) ĐS: 10 hàng. Bài 5: Hình nào có số con chim đang bay ? - Nhận xét chữa bài - Học sinh quan sát hình. - Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay. - Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay. C. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nhắc lại ND bài học - 2 HS nhắc lại - Nhắc HS học và làm BT VBT ở nhà - Nhận xét tiết học Tập làm văn Tiết 22: Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim I. Mục tiêu: - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2 ). - Làm được BT2, BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Phiếu BT III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2. - 2 cặp HS thực hành B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật. - 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao". - Yêu cầu 2 cặp HS thực hành - HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? - Khi làm điều gì sai trái. - Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? - Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi cặp HS làm mẫu - HS làm mẫu HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. HS 2: Mời bạn. - Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp. - Nhiều HS thực hành Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm - Câu b: Câu mở đầu - Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn - Câu a: Tả hình dáng - Câu d: Tả hoạt động - Câu c: Câu kết C. Củng cố - dặn dò: - YC HS nhắc lại ND giờ học - 2 HS nhắc lại - Nhận xét tiết học. Thủ công Tiết 21: Gấp, cắt, dán phong bì (t2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Cắt, gấp, dán được phong bì - Thích làm phong bì để sử dụng. II. Chuẩn bị: GV: - Phong bì mẫu, mẫu thiếp chúc mừng . HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ, hồ dán II. Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì +Bước1:Gấp phong bì + Bước 2: Gấp phong bì +Bước 3: Dán phong bì - GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì - HS thực hành Đánh giá sản phẩm của HS HS trang trí, trưng bày sản phẩm. C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét về tình hình học tập sự chuẩn bị của học sinh. - Về nhà ôn lại các bài đã học. Tiếng việt Luyện đọc I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc hai bài tập đọc đã học trong tuần Một trí khôn hơn trăm trí khôn; Chim rừng Tây Nguyên; Cò và cuốc. - Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc - HS có ý thức rèn đọc II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài - 2 HS khá đọc hai bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn; Chim rừng Tây Nguyên; Cò và cuốc. đã học, nhắc lại ND bài. 2. HD đọc từng bài: ( Bảng phụ ) * Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn; Chim rừng Tây Nguyên; Cò và cuốc. - HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn - Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn. - Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng - Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm ) - Đọc toàn bài ( diễn cảm ) - 3 - 5 HS khá giỏi đọc. - Lớp nhận xét - Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng. - Nghe, ghi nhớ 3. Dặn dò: - YC HS nêu ND bài đã học - Nhắc HS học ở nhà - Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc - 3 HS nêu Hoạt động ngoài giờ tìm hiểu truyền thống văn hoá quê hương giáo dục VSMT I/ Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm truyền thống văn hoá quê hương. - Rèn tính biết quý trọng truyền thống tốt đẹp của quê hương. - Biết yêu quê hương đất nước. - Giáo dục VSMT II/ Đồ dùng dạy – học: III/ Các hoạt động dạy – học: hoạt động của thầy hoạt động của trò *Hoạt động 1: * Hiểu khái niệm “truyền thống văn hoá quê hương " - Giảng thế nào là “truyền thống văn hoá quê hương " - Nêu vài ví dụ. *Hoạt động 2: * Giáo dục HS ý thức quý trọng “truyền thống văn hoá dân tộc” - Với những truyền thống văn hoá quê hương các em cần phải làm gì? - Giảng: Dân tộc Việt Nam ta có những truyền thống văn hoá dân tộc tốt đẹp như vậy, các em là người Việt Nam cần phải biết cách giữ gìn và phát huy một cách sáng tạo. * Hoạt động 2: - HD HS nêu những quy định về ATGT đã biết - Nhắc nhở HS một số quy định khi tham gia giao thông - Nhắc HS VS cá nhân, trường lớp, phòng tránh bệnh về mùa đông và cúm A(H1N1) *Hoạt động 3: Củng cố - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về sưu tầm “truyền thống văn hoá dân tộc” ở địa phương em. -Lắng nghe -Vài HS nêu -Trình bày - Tham gia VS trường lớp
Tài liệu đính kèm: