Kế hoạch bài dạy tuần 21 1 Lớp 2A3 TUẦN 21 TIẾNG VIỆT Môn: Tiếng Việt Lớp 2 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2024. Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - GD học sinh lòng nhân ái, tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: 1.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - 2-3 HS chia sẻ. Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. 1.2. Kết nối - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3-4 HS đọc nối tiếp. Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm bốn. HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1HS đọc câu hỏi sgk/tr.23. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Giáo viên: Bùi Thị Là Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy tuần 21 2 Lớp 2A3 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối có? nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có. 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài bài thơ. thơ: mưa, suối, sông, biển. 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, tuyên dương HS. lớp. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - 1-2 HS đọc. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn sao lại chọn ý đó. thiện vào VBTTV/tr .. Gợi ý đáp án: - Tuyên dương, nhận xét. Nhỏ: Suối Lớn: Sông Mênh mông: Biển Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - 1-2 HS đọc. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện giọt nước: đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn - 4-5 nhóm lên bảng. giọt nước - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ngày một mênh mông, bao la, rộng - Gọi các nhóm lên thực hiện. lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp - Nhận xét chung, tuyên dương HS. thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp Giáo viên: Bùi Thị Là Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy tuần 21 3 Lớp 2A3 thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có): TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài thơ Giọt nước và biển lớn. - Củng cố từ chỉ sự vật, cách viết câu, đoạn ngắn. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản văn học. - Phát triển năng lực viết câu cảm ơn, viết 1-2 câu kể về nhân vật trong truyện. 3. Phẩm chất: - Giáo dục lòng biết ơn, bày tỏ sự biết ơn qua lời nói. - Giáo dục bảo vệ môi trường nước, sử dụng tiết kiệm nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Mở đầu: 1.1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - HS thực hiện hiện hát bài “Bé yêu biển lắm” 1.2. Kết nối - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1: Viết tên các sự vật được nhắc đến - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm trong bài thơ. - 2 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân - GV gọi HS đọc lại bài thơ. - 2-3 HS đọc - Giao nhiệm vụ HS làm cá nhân vào VBT. + Các sự vật được nhắc tới trong bài - GV gọi 1 số HS đọc bài làm, chữa bài, thơ là: giọt nước mưa, dòng suối, bãi nhận xét cỏ, đồi, sông, biển,.. Giáo viên: Bùi Thị Là Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy tuần 21 4 Lớp 2A3 - GV chốt: Đây là các sự vật trong tự nhiên. Các từ gọi tên chúng gọi là từ chỉ sự - Nhiều HS chia sẻ vật. ? Ngoài các sự vật này em còn biết các sự vật nào khác trong tự nhiên. Bài 2: Đánh dấu x vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm biển - 1-2 HS nêu, HS khác nhận xét -GV gọi HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS trả lời - Nhiều giọt nước mưa rơi xuống góp -GV nhận xét. thành suối, các dòng suối gặp nhau sẽ ? Em hãy kể lại hành trình giọt nước đi ra tạo thành sông, các dòng sông đi ra biển? biển lớn. - Có nhỏ mới thành lớn, biển lớn được thành từ những giọt nước nhỏ, không ? Qua hành trình này, em cảm nhận được có giọt nước, không có suối, sông thì điều gì? không có biển. - GV giáo dục HS uống nước nhớ nguồn, tinh thần đoàn kết. Bài 3: Đóng vai biển, nói 1 câu cảm ơn - 1 HS đọc, lớp đọc thầm giọt nước. - Đóng vai thực hành nói lời cảm ơn - GV cho HS đọc yêu cầu - Thực hiện nhóm đôi ? BT yêu cầu gì? - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, thực - 2-3 nhóm hiện đóng vai nói lời cảm ơn. - Nhận xét bạn - Gọi 1 số nhóm HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - GV chốt: Khi nói lời cảm ơn thì cần sử dụng câu nói có từ cảm ơn và nói rõ lí do cảm ơn. Lưu ý cách xưng hô khi nói lời - HS viết câu vào VBT. cảm ơn (tớ - cậu, mình – bạn, ) - Yêu cầu HS viết lại câu. Theo dõi, giúp đỡ HS, sửa sai kịp thời. * Lưu ý HS hình thức viết câu: đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Bài 4: Viết 1 -2 câu về bác đom đóm già - 1 HS đọc yêu cầu. trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. - 2 HS kể lại câu chuyện - Gọi HS đọc đề bài. - Bác đom đóm già, đom đóm trẻ, chú - Gọi HS kể lại câu chuyện Chiếc đèn lồng. ong ? Câu chuyện kể về những ai? - Đưa ong về nhà. - Rất tốt bụng, được mọi người yêu ? Bác đom đóm già đã làm gì? quý. ? Em thấy bác đom đóm già là nhân vật thế - HS làm VBT. Giáo viên: Bùi Thị Là Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy tuần 21 5 Lớp 2A3 nào? - Nhận xét - Tổ chức HS làm bài vào VBT. - Chữa bài, nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có): Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2024. Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. 2. Năng lực: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - GD học sinh lòng nhân ái, tình yêu quê hương đất nước. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: 1.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. 1.2. Kết nối - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa S. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. Giáo viên: Bùi Thị Là Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy tuần 21 6 Lớp 2A3 - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa S đầu câu. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có): Nói và nghe (Tiết 4) CHIẾC ĐÈN LỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. 2. Năng lực: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất - GD học sinh lòng nhân ái, tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: 1.1. Khởi động: Giáo viên: Bùi Thị Là Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy tuần 21 7 Lớp 2A3 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. 1.2. Kết nối - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” - HS lắng nghe lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện ( lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, trả lời câu hỏi: + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy - 1-2 HS trả lời. đom đóm rước đèn lồng? + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ khóc của ong non? trước lớp. + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ động? với bạn theo cặp. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: - HS lắng nghe, nhận xét. Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu vật nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác Bước 2: HS tập thể theo cặp nghe thấy trong khóm cây, có tiếng - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong diễn đạt cho HS. non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc - Nhận xét, khen ngợi HS mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm Giáo viên: Bùi Thị Là Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy tuần 21 8 Lớp 2A3 không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm - HS lắng nghe. già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS thực hiện. VBTTV, tr .. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có): Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2024. Tập đọc (Tiết 5 + 6) BÀI 6: MÙA VÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - GD học sinh lòng nhân ái, tình yêu quê hương đất nước. - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bùi Thị Là Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy tuần 21 9 Lớp 2A3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: 1.1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài: Giọt nước và biển lớn - 1hs đọc bài, 1 hs nhận xét - Nêu những hành trình của giọt nước đi ra - 1hs trả lời, 1hs nhận xét biển? - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS giải các câu đố: - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa - Là quả bưởi trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ - Là quả chôm chôm thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) 1.2. Kết nối - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các - Cả lớp đọc thầm. nhân vật - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. dập dờn, ươm mầm, ríu rít, - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và sóng - 2-3 HS đọc. lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.//; - HS thực hiện theo nhóm ba. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.27. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr 1. Những loài cây, loại quả được nói - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn đến khi mùa thu về: hồng, na cách trả lời đầy đủ câu. 2.Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ nghĩ các loại quản đang mong có người đến hái. Quả chín ngon, các bạn nông dân sẽ rất vui. Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. 3.Tên những công việc người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch: Giáo viên: Bùi Thị Là Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy tuần 21 10 Lớp 2A3 Người nông dân phải làm rất nhiều việc: - Cầy bừa, gieo hạt, ươm mầm - Mưa nắng, hạn hán họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng 4. Bài đọc giúp em hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. - 2-3 HS đọc. 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì B để tạo nên câu đặc điểm sao lại chọn ý đó. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn • Quả hồng - đỏ mọng thiện vào VBTTV/tr . • Quả na - thơm dìu dịu - Tuyên dương, nhận xét. • Hạt dẻ - nâu bóng • Biển lúa - vàng ươm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27 - 1-2 HS đọc. - Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây - HS làm việc theo cặp hoặc loại quả mà em thích? - Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp màu xanh non, khi già xanh đậm, khó khăn. ngọn búp có lớp bao màu hơi đỏ, hoa từng chùm ở đầu cành, tỏa mùi thơm dịu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có): Giáo viên: Bùi Thị Là Năm học: 2023 - 2024
Tài liệu đính kèm: