Giáo án môn Đạo đức 2 - Chương trình cả năm

Giáo án môn Đạo đức 2 - Chương trình cả năm

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ II

I. MỤC TIÊU : Giúp HS.

1.Kiến thức: HS hiểu.

- Vì sao cần giúp đỡ bạn nghèo.

- Cần làm gì để giúp đỡ bạn nghèo.

- Những bạn nghèo có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.

2. Kỹ năng

 - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ bạn nghèo tuỳ theo khả năng của bản thân.

3.Thái độ.

 - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với bạn nghèo.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.

Vở bài tập

III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.

1. Khởi động : 1’

2. Bài cũ : 4’

Khi nhận và gọi điện thoại phải nói năng như thế nào ?

Những việc làm cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.

 

doc 70 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đạo đức 2 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI 1 :HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
Kỹ năng: 
Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
Thái độ: 
Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ
 -GV nhận xét đánh giá.
 GV : Dụng cụ sắm vai.
 HS : Vở bài tập
III.TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
 1. Ổn định : (1 phút ) Hát	
 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
	 -GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
	 -Nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : “Học tập sinh hoạt đúng giờ”
 b/ Các hoạt động dạy học :
tg
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
9 ph
8 ph
8 ph
* Họat động 1: Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: Học sinh có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến trước các hành động.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm theo tình huống .
-GV nhận xét kết luận : Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ.
*Họat động 2 : Xử lý tình huống.
Mục tiêu : Học sinh lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp, đóng vai theo tình huống.
-Nhận xét kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử chúng ta nến biết cách lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
*Họat động 3: Giờ nào việc nấy.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-GV giao hniệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
-GV nhận xét kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến.
-Các nhóm sắm vai.
-Trình bày trước lớp.
-Các nhóm thảo luận.
-Trình bày trước lớp.
-Nhận xét nhóm bạn
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
 -Chúng ta cần làm gì cho học tập sinh hoạt đúng giờ ? 
 -GV nhận xét.
TUẦN 2
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1 :HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được và thực hành việc học tập, sinh hoạt đúng giờ là giúp sử dụng thời gian cĩ hiệu quả, tiết kiệm, hợp lý và đảm bảo sức khoẻ.
2. Kỹ năng: Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ: HS cĩ thĩi quen học tập, sinh hoạt đúng giờ
II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 
 GV : Phiếu có 3 màu.
 HS : Vở bài tập
III.TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
 1. Ổn định : (1 phút ) Hát
 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
	 -Muốn học tập sinh hoạt đúng giờ chúng ta cần phải làm gì ?.
	 -Nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : “Học tập sinh hoạt đúng giờ”
 b/ Các hoạt động dạy học :
tg
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
9 ph
8 ph
8 ph
*Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
Mục tiêu: Hs bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
-GV nêu lần lượt đọc từng ý kiến.
-Nhận xét kết luận: Học tập sinh họat đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân.
*Hoạt động 2: Hành động cần làm.
Mục tiêu : Biết ích lợi học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Y/C thảo luận nhóm ghi vào phiếu.
-Y/C các nhóm trình bày trước lớp.
-GV nhận xét kết luận: Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp ta thoải mái hơn,...
*Hoạt động 3: Thảo luận 
Mục tiêu : HS sắp xếp TGB hợp lý.
-GV giao nhiệm vụ, hs thảo luận nhóm đôi.
-GV kết luận : TGB phù hợp giúp các em học tập, sinh hoạt đúng giờ.
*Kết luận chung : Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành tiến bộ.
-Hs bày tỏ ý kiến bằng các tấm bìa : tán thành hay không tán thành.
-Các nhóm làm việc.
-Các nhóm đính phiếu lên bảng.
-Thảo luận.
-Đại diện trình bày trước lớp.
-HS nhăc lại.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
 -Học tập sinh hoạt đúng giờ mang lại lợi ích gì ? 
 -GV nhận xét.
TUẦN 3
ĐẠO ĐỨC
BÀI 2 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu: Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ
2. Kỹ năng: Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi.
3. Thái độ: 
Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.
Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.
II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 
 GV : Phiếu học tập, dụng cụ sắm vai.
 HS : Vở bài tập
III.TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
 1. Ổn định : (1 phút ) Hát
 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
	 -Muốn học tập sinh hoạt đúng giờ chúng ta cần phải làm gì ?
	 - Kiểm tra VBT.
	 -Nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : “Biết nhận lỗi và sữa lỗi”
 b/ Các hoạt động dạy học :
tg
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
15 ph
10 ph
*Hoạt động 1 :Tìm hiểu, phân tích truyện Cái bình hoa.
Mục tiêu : Học sinh hiểu được ý nghĩa truyên.
-GV kể chuyện và nêu câu hỏi.
-Nhận xét kết luận : Biết nhận lỗi và sữa lỗi giúp em mau tiến bộ.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến qua 2 tình huống.
-GV nêu lần lượt từng tình huống
-Nhận xét kết luận : Biết nhận và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến.
-Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
-Hs bày tỏ ý kiến tán thành hay không tán thành.
-Hs nhắc lại.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
 -Vì sao cần nhận và sữa lỗi khi có lỗi ? 
 -GV nhận xét.
TUẦN 4
ĐẠO ĐỨC
BÀI 2 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giúp HS nêu lại những lỗi đã mắc phải và cách giải quyết sau đó.
 2. Kỹ năng 
 	-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
 -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
3. Thái độ: Quí trọng các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 
 GV : Dụng cụ sắm vai. Phiếu BT.
 HS : Vở bài tập
III.TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
 1. Ổn định : (1 phút ) Hát
 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
	 -Biết nhận lỗi và sữa lỗi khi nào ?
	 -Nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : “Biết nhận lỗi và sữa lỗi”
 b/ Các hoạt động dạy học :
tg
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
9 ph
8 ph
8 ph
*Hoạt động 1:Đóng vai theo tình huống.
Mục tiêu : Giúp hs lựa chọn và thực hành biết nhận và sữa lỗi.
-GV phát phiếu giao việc theo các tình huống.
-Kết luận : Khi có lỗi biết nhận và sữa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
*Hoạt động 2 : Thảo luận.
Mục tiêu : Biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
-GV chia nhóm và phát phiếu giao việc theo tình huống.
-Kết luận : Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
*Hoạt động 3 : Tự liên hệ 
Mục tiêu : Giúp hs đánh giá và lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
-Y/C hs tự liên hệ bản thân.
-Khen ngợi HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-Nhận xét khen ngợi.
Kết luận chung : Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi,
-Hs làm cá nhân.
-Trình bày trước lớp.
-Nhóm theo dõi.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-Vài hs kể cho cả lớp cùng nghe những việc mình đã nhận và sữa lỗi.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
 -Vì sao cần nhận và sữa lỗi khi có lỗi ? 
 -GV nhận xét.
TUẦN 5
ĐẠO ĐỨC
BÀI 3 : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Biết ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. 
 - Biết phân biệt gọn gàng hay không gọn gàng.
 - Biết sống gọn gàng, ngăn nắp .Yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp.
2. Kỹ năng 
 -Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
 -Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
3. Thái độ:Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 
 GV : Dụng cụ sắm vai. Tranh.
 HS : Xem trước bài.
III.TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
 1. Ổn định : (1 phút ) Hát
 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
	 -Biết nhận lỗi và sữa lỗi mang lại lợi ích gì ?
 - Kiểm tra VBT -Nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : “Gọn gang, ngăn nắp”
 b/ Các hoạt động dạy học :
tg
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
9 ph
8 ph
8 ph
* Hoạt động 1: Hoạt cảnh Đồ dùng để ở đâu ?
Mục Tiêu : Giúp hs biết được lợi ích của sống gọn gàng, ngăn nắp.
-GV nêu kịch bản.
-Nhận xét kết luận : Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn,
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhận xét nội dung tranh. 
 Mục tiêu : Hs phân biệt gọn gàng hay chưa gọn gàng, ngăn nắp.
-Y/C hs quan sát tranh .
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
-Nhận xét kết luận.
* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Biết đề nghị bày tỏ ý kiến của mình với người khác. 
-GV nêu tình huống Y/C hs bày tỏ ý kiến.
-Kết luận : Nga nên bày tỏ ý kiến của mình, yêu cầu mọi người,
-Các nhóm thảo luận, hoạt cảnh cho cả lớp cùng xem.
-Hs quan sát.
-Làm việc theo nhóm.
-Các nhóm trình bày.
-HS ... p)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
 - Vì sao cần phải bảo vệ loài vật có ích ? 
 -GV nhận xét.
 -Chuẩn bị “Tiết 2”
TUẦN : 31 ĐẠO ĐỨC
Tiết31 : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.
Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
Kỹ năng: 
Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích.
Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
Thái độ: 
Yêu quý các loài vật.
Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích.
Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 
 GV : Dụng cụ sắm vai
 HS : VBT
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
	 -Vì sao cần phải bảo vệ loài vật có ích ?
 - Nhận xét, đánh giá.
 2. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : “ Bảo vệ loài vật có ích”
 b/ Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
* Hoạt động 1: 10 ph Thảo luận nhóm
-GV chia nhóm và nêu yêu cầu từng tính huống
-GV kết luận :Em nên khuyên ngăn các người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
*Hoạt động 2 : 10 ph Chơi đóng vai 
-Gv nêu tình huống.
-Gv nhận xét đánh giá
-GV Kết luận : Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không trèo cây,
*Hoạt động 3 : Tự liên hệ
-Gv nêu yêu cầu.
-Gv kết luận , tuyên dương những hs biết bảo vệ loài vật có ích.
Kết kuận chung : Hầu hết các loài vật đều có ích cho 
-Hs thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Lớp nhận xét.
-Hs tự liên hệ
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
	Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ? -GV nhận xét.
con người,
TUẦN : 32 ®¹o ®øc
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (tiết 1).
I.MỤC TIÊU : 
Kiến thức: HS hiểu.
Vì sao cần giữ vệ sinh.
Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ vệ sinh.
Kiến thức.
HS biết giữ vệ sinh bãi biển.
Thái độ.
HS cĩ thái độ tơn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh .
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
1. Khởi động : 1’
2. Bài cũ : 
3. Bài mới :	
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
2’ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
30’ 2. Họat động 2 : 
- Tổ chức cho HS đọc 2 mẫu chuyện.
Cái bình hoa.
- Yêu cầu lớp thảo luận nêu nội dung bài.
Tự giác.
Giáo viên hỏi: Qua hai bài thơ này em rút ra bài học gì ?
- HS khá giỏi đọc bài.
- Các tổ nhóm thảo luận nêu nội dung bài.
- HS đọc nêu ý nghĩa bài thơ.
- HS nêu ý nghĩa khác nhau.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
- Nhận xét tiết học.
®¹o ®øc
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (tiết 2).
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: HS hiểu.
Vì sao cần giúp đỡ bạn nghèo.
Cần làm gì để giúp đỡ bạn nghèo.
Những bạn nghèo cĩ quyền được đối xử bình đẳng, cĩ quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. Kỹ năng
 - HS cĩ những việc làm thiết thực giúp đỡ bạn nghèo tuỳ theo khả năng của bản thân.
3.Thái độ.
 - HS cĩ thái độ thơng cảm, khơng phân biệt đối xử với bạn nghèo.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
*HĐ1: Quan sát tranh.
MT: Giúp HS nhận biết được một số hành vi cụ thể về giúp đỡ bạn nghèo.
-GV treo tranh và cho cả lớp quan sát nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh.
-Nội dung tranh: Các bạn gĩp tập vở, quần áo, cặp sách.....
-GV hỏi: 
Tranh vẽ gì?
Các bạn làm việc đĩ để làm gì?
Nếu em cĩ mặt ở đĩ em sẽ làm gì? Vì sao?
-GV cho từng cặp HS thảo luận.
-Cho đại diện các nhĩm trình bày bổ sung ý kiến.
-GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn nghèo để thể hiện tình cảm bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau khi bạn gặp khĩ khăn.
*HĐ2: Thảo luận cặp đơi.
MT: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc làm để giúp đỡ người khuyết tật.
-GV yêu cầu các cặp thảo luận nêu những việc làm cĩ thể để giúp đỡ bãn nghèo.
-Gọi một vài HS trình bày kết quả trước lớp.
-Cho cả lớp bổ sung tranh luận.
-GV kết luận: Tuỳ theo khả năng và điều kiện thực tế, các em cĩ thể giúp đỡ bạn nghèo bằng những các khác nhau cĩ thể tặng cho bạn quần áo cũ, tặng bạn tập vở, sách, cặp.....hoặc gĩp tiền giúp bạn nghèo.
*HĐ3: Làm phiếu bài tập:
-Cho HS làm phiếu bài tập.
*Nội dung phiếu:
Điền dấu x vào trước ý kiến đúng:
a) Giúp đỡ bạn nghèo là việc làm mà tất cả HS đều nên làm.
b) Chỉ cần giúp đỡ bạn nghèo trong lớp mình.
c) Phân biết đố xử với bạn nghèo là vi phạm quyền trẻ em.
d) Giúp đỡ bạn nghèo là làm bớt đi những khĩ khăn cho bạn.
-Chấm một số bài, nhận xét.
-Cho HS bày tỏ ý kiến.
*HĐ4: Liên hệ thực tế.
-Ở trường từ đầu năm em đã tham gia những hoạt động nào để giúp đỡ bạn nghèo?
-Quan sát tranh.
-HS thảo luận theo cặp.
-Một vài HS trình bày ý kiến.
-HS kể cho nhau nghe những việc làm cĩ thể giúp đỡ bạn nghèo.
-4, 5 HS trình bày ý kiến.
-HS khác bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe.
-Cả lớp làm bài.
-HS kể các hoạt động.
VD: Gĩp tiền ủng hộ các bạn nghèo trong thành phố.
-Hoạt động “Một ngày vì bạn nghèo” ủng hộ tiền, để giúp đỡ các bạn nghèo trong trường.
-Hoạt động: “Làm kế hoạch nhỏ” thu gom vỏ lon bia ủng hộ bạn nghèo.
-Hoạt động: “Thăm và tặng quà cho các bạn trường tiểu học Long Sơn”.....
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
- Nhận xét tiết học.
®¹o ®øc
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (tiết 3).
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: HS hiểu.
Vì sao cần giúp đỡ bạn nghèo.
Cần làm gì để giúp đỡ bạn nghèo.
Những bạn nghèo cĩ quyền được đối xử bình đẳng, cĩ quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. Kỹ năng
 - HS cĩ những việc làm thiết thực giúp đỡ bạn nghèo tuỳ theo khả năng của bản thân.
3.Thái độ.
 - HS cĩ thái độ thơng cảm, khơng phân biệt đối xử với bạn nghèo.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
*HĐ1: Quan sát tranh.
MT: Giúp HS nhận biết được một số hành vi cụ thể về giúp đỡ bạn nghèo.
-GV treo tranh và cho cả lớp quan sát nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh.
-Nội dung tranh: Các bạn gĩp tập vở, quần áo, cặp sách.....
-GV hỏi: 
Tranh vẽ gì?
Các bạn làm việc đĩ để làm gì?
Nếu em cĩ mặt ở đĩ em sẽ làm gì? Vì sao?
-GV cho từng cặp HS thảo luận.
-Cho đại diện các nhĩm trình bày bổ sung ý kiến.
-GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn nghèo để thể hiện tình cảm bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau khi bạn gặp khĩ khăn.
*HĐ2: Thảo luận cặp đơi.
MT: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc làm để giúp đỡ người khuyết tật.
-GV yêu cầu các cặp thảo luận nêu những việc làm cĩ thể để giúp đỡ bãn nghèo.
-Gọi một vài HS trình bày kết quả trước lớp.
-Cho cả lớp bổ sung tranh luận.
-GV kết luận: Tuỳ theo khả năng và điều kiện thực tế, các em cĩ thể giúp đỡ bạn nghèo bằng những các khác nhau cĩ thể tặng cho bạn quần áo cũ, tặng bạn tập vở, sách, cặp.....hoặc gĩp tiền giúp bạn nghèo.
*HĐ3: Làm phiếu bài tập:
-Cho HS làm phiếu bài tập.
*Nội dung phiếu:
Điền dấu x vào trước ý kiến đúng:
a) Giúp đỡ bạn nghèo là việc làm mà tất cả HS đều nên làm.
b) Chỉ cần giúp đỡ bạn nghèo trong lớp mình.
c) Phân biết đố xử với bạn nghèo là vi phạm quyền trẻ em.
d) Giúp đỡ bạn nghèo là làm bớt đi những khĩ khăn cho bạn.
-Chấm một số bài, nhận xét.
-Cho HS bày tỏ ý kiến.
*HĐ4: Liên hệ thực tế.
-Ở trường từ đầu năm em đã tham gia những hoạt động nào để giúp đỡ bạn nghèo?
-Quan sát tranh.
-HS thảo luận theo cặp.
-Một vài HS trình bày ý kiến.
-HS kể cho nhau nghe những việc làm cĩ thể giúp đỡ bạn nghèo.
-4, 5 HS trình bày ý kiến.
-HS khác bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe.
-Cả lớp làm bài.
-HS kể các hoạt động.
VD: Gĩp tiền ủng hộ các bạn nghèo trong thành phố.
-Hoạt động “Một ngày vì bạn nghèo” ủng hộ tiền, để giúp đỡ các bạn nghèo trong trường.
-Hoạt động: “Làm kế hoạch nhỏ” thu gom vỏ lon bia ủng hộ bạn nghèo.
-Hoạt động: “Thăm và tặng quà cho các bạn trường tiểu học Long Sơn”.....
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
- Nhận xét tiết học.
TUẦN 35
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU : Giúp HS.
1.Kiến thức: HS hiểu.
Vì sao cần giúp đỡ bạn nghèo.
Cần làm gì để giúp đỡ bạn nghèo.
Những bạn nghèo cĩ quyền được đối xử bình đẳng, cĩ quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. Kỹ năng
 - HS cĩ những việc làm thiết thực giúp đỡ bạn nghèo tuỳ theo khả năng của bản thân.
3.Thái độ.
 - HS cĩ thái độ thơng cảm, khơng phân biệt đối xử với bạn nghèo.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 
Vở bài tập
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
1. Khởi động : 1’
2. Bài cũ : 4’
Khi nhận và gọi điện thoại phải nói năng như thế nào ?
Những việc làm cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.
3. Bài mới :	
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
10’ 1. Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích truyện.
 Mục tiêu : HS bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến nhà bạn.
Cách tiến hành :
- GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
- GV hỏi.
- Kết luận: SGV.
10’ 2. Họat động 2 : Làm việc theo nhóm.
 Mục tiêu : HS biết được một số cách xử khi đến chơi nhà người khác. 
Cách tiến hành :
GV chia nhóm phát phiếu.
- Cho HS trao đổi tranh luận giữa các nhóm. 
 - GV kết luận.
10’ 3. Họat động 3 : Bày tỏ thái độ.
 Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan dến cách cư xử khi đến nhà người khác. 
Cách tiến hành
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- GV kết luận.
- HS theo dõi. 
- Thảo luận nhóm.
- HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- HS nêu ý kiến các nhân. 
- HS bày tỏ thái độ.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dao_duc_2_chuong_trinh_ca_nam.doc