TẬP ĐỌC. Tiết: 63
VÈ CHIM
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Nghắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè.
- Biết đọc với giọng đọc vui, nhí nhảnh. Học thuộc lòng bài vè.
- Hiểu nghĩa các từ ở cuối bài: lon xon, tếu,
- Nhận biết các loài chim trong bài.
- HS yếu: Đọc trơn toàn bài. Nghắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Bài “Vè chim” các em học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em biết tính nết của một số loài chim quen thuộc với chúng ta Ghi.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết.
- Luyện đọc từ khó: lon xon, linh tinh, liếu điếu, tếu, chèo bẻo,
- Hướng dẫn cách đọc.
- Gọi HS đọc từng đoạn.
Rút từ mới: lon xon, tếu,
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hướng dẫn đọc toàn bài.
3- Tìm hiểu bài:
- Tìm tên của các loài chim được kể trong bài?
- Tìm các từ ngữ được dùng để tả các loài chim?
- Tìm các từ ngữ để tả đặc điểm của các loài chim?
- Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?
4- Học thuộc lòng bài vè:
Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài vè.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Gọi HS học thuộc lòng lại bài vè.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều).
2 nhóm.
Đồng thanh.
Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,
Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách,.
Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh,
HS tự trả lời.
Thi đọc (đoạn, bài).
Cá nhân.
TUẦN 21 Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 61 + 62 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng - Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. - HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Mùa xuân đến Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Trong các tuần 21, 22 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm mới: Chim chóc. Truyện mở đầu chủ điểm có tên gọi “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. Chim sơn ca và bông cúc trắng trong truyện này có số phận rất buồn thảm. Các em hãy đọc truyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì. 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc từng câu đến hết. - Luyện đọc từ khó: lìa đời, héo lả, long trọng, xòe cánh, an ủi, - Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. - Hướng dẫn cách đọc. à Rút từ mới: khôn tả, véo von, long trọng, - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc bài. Tiết 2 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống ntn? - Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? - Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình đối với chim, với hoa? - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? - Em muốn nói gì với các cậu bé? 4- Luyện đọc lại: - Gọi HS thi đọc lại câu chuyện. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Qua câu chuyện chúng ta cần làm gì? - Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi- Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS). Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều.) Đoạn (đồng thanh). Đồng thanh. Tự do bay nhảy, hót véo von,Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại... Bị bắt, bị cầm tù. Nhốt chim vào lồng không chim ăn. Cắt cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. Sơn ca chết. Cúc héo tàn. Đừng bắt chim, đừng hái hoa. 4- 5 em. Bảo vệ chim, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. TOÁN. Tiết: 101 LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. - HS yếu: ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 5 x 4 = 4 x 5 5 x = 2 x 5 BT 2/12. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Luyện tập: - BT 1/13: Hướng dẫn HS làm: x 3 x 5 5 15 ; 5 25 x 7 x 9 5 35 ; 5 45 - BT 2/13: Hướng dẫn HS làm: 5 x 5 - 10 = 25 – 10 = 15 5 x 7 – 5 = 35 - 5 = 30 5 x 9 – 25 = 45 – 25 = 20 5 x 6 – 12 = 30 - 12 = 18 - BT 3/13: Gọi HS đọc đề. Bảng (3 HS). Bảng con. HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét. 2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Tuyên dương. Tóm tắt: 1 bao: 5 kg. 4 bao: ? kg Giải: Số ki- lô- gam gao 4 bao là: 5 x 4 = 20 (kg) ĐS: 20 kg. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Trò chơi: BT 4/13 - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 3 nhóm làm. Nhận xét. Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2008 TOÁN. Tiết: 102 ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC A- Mục tiêu: - Nhận biết đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - HS yếu: biết đường gấp khúcvà bước đầu biết tính độ dài đường gấp khúc. B- Đồ dùng dạy học:Hình vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 5 x 6 – 10 = 30 – 10 = 20 5 x 8 – 23 = 40 – 23 = 17 BT 3/13. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc: - Cho HS quan sát đường gấp khúc ABCD. - Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD. - Đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng? - Đó là những đoạn thẳng nào? - Nhìn vào số đo của các đoạn thẳng cho biết: +Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? +Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm? +Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm? - Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD: 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD dài 9 cm. 3- Luyện tập: - BT 3/14: Hướng dẫn HS làm. a- Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 2 cm + 3 cm + 3 cm = 8 (cm) ĐS: 8 cm. a- Độ dài đường gấp khúc MNPQR là: 2 cm + 3 cm + 1 cm + 3 cm = 9 (cm) ĐS: 9 cm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Trò chơi: BT 4/15. - Giao BTVN: 1, 2/13 - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Bảng lớp (3 HS). HS nhắc lại. 3 đoạn thẳng. AB, BC, CD. 2 cm. 4 cm. 3 cm. HS nhắc lại. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. 2 nhóm. Nhận xét CHÍNH TẢ. Tiết: 41 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG A- Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr; uôt/uôc - HS yếu: Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện. B- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn đoạn viết. Bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: sương mù, việc làm, phù sa. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Tiết CT hôm nay, các em sẽ chép lại một đoạn trong bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” và làm BT chính tả à Ghi. 2- Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn chép. +Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca? +Đoạn chép có những dấu câu nào? +Tìm những chữ bắt đầu bằng r, s, tr? +Luyện viết từ khó: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống, - Hướng dẫn HS nhìn bảng chép vào vở. - GV theo dõi uốn nắn. 3- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS dò lỗi. - Chấm bài: 5- 7 bài. 4- Hướng dẫn làm BT: - BT 1a/10: Hướng dẫn HS làm: +ch: chào mào, chích chòe, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu, +tr: trâu, cá trắm, trai, cá trê, III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Cho HS viết lại: véo von. - Về nhà luyện viết thêm. - Nhận xét tiết học. Bảng lớp (3 HS) và bảng con. 2 HS đọc lại. Sống vui vẻ hạnh phúc trong những ngày được tự do. Dấu phẩy, hai chấm, gạch ngang, chấm than Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, Bảng con. Viết vở. Đổi vở chấm lỗi. 2 nhóm thảo luận. Đại diện là. Nhận xét. Tuyên dương. Bảng. KỂ CHUYỆN. Tiết: 21 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG A- Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện. - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp theo lời bạn. - HS yếu: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2- Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS dựa vào gợi ý kể từng đoạn câu chuyện. VD: Bông cúc đẹp ntn? Sơn ca làm gì và nói gì? Bông cúc vui ntn? - HS kể nối tiếp. - Gọi đại diện nhóm thi kể nối tiếp, kể 4 đoạn. - Nhận xét- Ghi điểm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Khen ngợi những HS kể chuyện tốt. - Về nhà tập kể lại- Nhận xét. HS kể từng đoạn câu chuyện. Cá nhân. 1 HS giỏi. Cánh trắng tinh mọc bên bờ rào... Sà xuống hót lời ca ngợi: Cúc ơi!Cúc xinh xắn làm sao! Vui sướng khôn tả. Nhóm đôi. Kể. Nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng. THỦ CÔNG. Tiết: 21 GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ (Tiết 1) A- Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. - Thích dùng phong bì để sử dụng. B- Chuẩn bị: Phong bì mẫu và mẫu thiệp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bí có hình vẽ minh họa. Một tời giấy hình chữ nhật. Thước, bút, chì, hồ, kéo, C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tập “Gấp, cắt, dán phong bì” à Ghi. 2- Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu phong bì mẫu: +Phong bì có hình gì? +Mặt trước của phong bì ntn? +Mặt sau của phong bì ntn? +Cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng? 3- GV hướng dẫn mẫu: - Bước 1: Gấp phong bì. Lấy tờ giấy trắng gấp thành 2 phần theo chiều rộng như hình 1/SGV sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được hình 2. Gấp hai bên hình 2, mỗi bên vào 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như hình 3 để lấy đường dấu gấp. - Bước 2: Cắt phong bì. Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở hình 4 được hình 5. - Bước 3: Dán thành phong bì. Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấpmép trên theo đường dấu gấp (hình 6) ta được chiếc phong bì. - Gọi 1 HS lân gấp, cắt, dán phong bì. - Tổ chức cho HS gấp, cắt, dán phong bì. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò - Muốn gấp được phong bì ta cần gấp hình gì? Có mấy bước? Kể tên? - Về nhà tập làm lại- Nhận xét. Quan sát. Hình chữ nhật. Ghi chữ: Người gởi, người nhận. Dán theo 2 cạnh đựng thư, thiếp chúc mừng, sau khi cho thư vào dán lại. Quan sát. Quan sát. Quan sát. 1 HS giỏi. 4 nhóm (nháp). HS trả lời. Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 63 VÈ CHIM A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Nghắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. - Biết đọc với giọng đọc vui, nhí nhảnh. Học thuộc lòng bài vè. - Hiểu nghĩa các từ ở cuối bài: lon xon, tếu, - Nhận biết các loài chim trong bài. - HS yếu: Đọc trơn toàn bài. Nghắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Bài “Vè chim” các em học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em biết tính nết của một số loài chim quen thuộc với chúng ta à Ghi. 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết. - Luyện đọc từ khó: lon xon, linh tinh, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, - Hướng dẫn cách đọc. - Gọi HS đọc từng đoạn. à Rút từ mới: lon xon, tếu, - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. ... oài chim khác: Chích chòe, chào mào, - Về nhà tìm hiểu thêm các loài chim- Nhận xét. Miệng (2 HS). 2 nhóm. ĐD làm. Nhận xét. Tuyên dương. Miệng(HS yếu). Thực hành đối đáp. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. Miệng. Theo dõi. CHÍNH TẢ. Tiết: 42 SÂN CHIM A- Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Sân chim”. - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn. - HS yếu:Có thể cho tập chép. B- Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lũy tre, chích chòe. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu à Ghi. 2- Hướng dẫn nghe, viết: - GV đọc bài viết. - Bài “Sân chim” tả cái gì? - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s? - Luyện viết đúng: xiết, thuyền, trắng xóa, sát, sông, - GV đọc từng câu, cụm từ đến hết. 3- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS dò lỗi. - Chấm 5- 7 bài. 4- Hướng dẫn làm BT: - BT 1a/12: Hướng dẫn HS làm: Đánh trống , chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. - BT 2b/12: Hướng dẫn HS làm: +Uôc: Cuộc thi; Bạn Lan tham gia cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp”. +Uôt: Vuốt tóc; Bạn Mai đang vuốt tóc. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Tìm tiếng có vần uôc? - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Bảng lớp (2 HS) và bảng con. 2 HS đọc lại. Chim nhiều không tả xiết. Trứng, trắng, sân, sát, sông. Bảng con. Viết vở(HS yếu tập chép). Đổi vở dò lỗi. Bảng con. Nhận xét, bổ sung. Làm vở. 1 HS đọc bài làm. Lớp nhận xét, bổ sung. Luộc khoai. ĐẠO ĐỨC. Tiết: 21 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ A- Mục tiêu: - Cần nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tôn trong và tôn trọng người khác. - HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp. - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS trả lời câu hỏi: - Khi nhặt được của em phải làm gì? - Làm như vậy em sẽ cảm thấy ntn? Nhận xét. II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Bài Đạo đức hôm nay sẽ tập cho các em biết nói lời yêu cầu, đề nghị à Ghi. 2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung trong tranh. - GV giới thiệu: Trong giờ học vẽ Nam muốn muọn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm? *Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. 3- Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGKvà ỏi: +Các bạn trong trang đang làm gì? +Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao? - - Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai khoảng 7- 8 tuổi đang giành đồ chơi của em bé và nói: “Đưa xem nào!”. - Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: “Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà”. - Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: “Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong”. *Kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúngViệc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải có lời yêu cầu, đề nghị. 4- Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. a- Em cảm thấy khó chịu khi yêu cầu, đề nghị người khác. b- Nói lời yêu cầu, đề nghị là khách sáo, không cần thiết. c- Chỉ nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. d- Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị lịch sử là tự tôn trọng và tôn trọng người khác. *Kết luận: Ý d là đúng. Ý a, b, c là sai. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp với mỗi tình huống. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. HS trả lời. Hai em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em đưa tay muốn mượn bút. HS trả lời. Thảo luận từng đôi một. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung. HS trả lời đúng, sai. Nhận xét, bổ sung. THỂ DỤC. Tiết: 41 ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG A- Mục tiêu: - Ôn động tác đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước- sang ngang- lên cao thẳng hướng. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Học đi đường theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Xoay các khớp tay, chân, vai, hông, - Ôn một số động tác của bài thể dục. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn tay thẳng hướng) thực hiện các động tác tay (SGV/95). - Đi thường theo vạch kẻ thẳng. - Tập trung HS thành những hàng dọc sau vạch xuất phát. GV làm mẫu và giải thích cách đi. Sau đó cho HS đi theo. Yêu cầu đi tự nhiên. - Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau”. - GV theo dõi, uốn nắn HS chơi. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Cuối người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2008 TOÁN. Tiết: 105 LUYỆN TẬP CHUNG A- Mục tiêu: - Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. - Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. - HS yếu: Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 4 x 7 = 28 5 x 9 = 45 BT 3/18. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Luyện tập chung: - BT 1/20: Hướng dẫn HS làm: Bảng lớp(2HS) 2 x 6 = 12 3 x 6 = 18 4 x 6 = 24 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 4 x 9 = 36 3 x 8 = 24 2 x 7 = 14 Miệng(HS yếu làm). 2 x 3 = 6 3 x 2 = 6 4 x 3 = 12 3 x 4 = 12 - BT 2/20: Hướng dẫn HS làm: x 2 5 8 10 x 6 4 7 9 3nhóm đại diện làm- Nhận xét- Tuyên dương. 3 6 15 24 30 4 24 16 28 36 - BT 3/20: Hướng dẫn HS làm: 4 x 5 < 4 x 6 4 x 3 = 3 x 4 2 x 9 > 4 x 4 - BT 4/20: GV tóm tắt bài: Bảng con Tóm tắt: 1 HS: 5 cây. 7 HS: ? cây Giải: Số cây hoa 7 HS trồng là: 5 x 7 = 35 (cây) ĐS: 35 cây. Đọc đề. Làm vở- Làm bảng- Nhận xét- Đổi vở chấm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 4 x 5 = ? 3 x 8 = ? 2 x 9 = ? 4 x 8 = ? 3 x 6 = ? 2 x 4 = ? HS trả lời. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. TẬP LÀM VĂN. Tiết: 21 ĐÁP LỜI CÁM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM A- Mục đích yêu cầu: - Biếp đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường. - Bước đầu biết cách tả một loài chim. - HS yếu: Biếp đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc BT 2/9. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn làm BT: - BT 1/12: Hướng dẫn HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống: a- Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói: “Cảm ơn bạn, tuần sau mình sẽ trả”. Em đáp: Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu - BT 2/13: Hướng dẫn HS làm: a- Những câu tả hình dáng của chim chích bông? b- Những câu tả hoạt động của chích bông? - BT 3/13: Hướng dẫn HS làm: Em rất thích xem chương trình TV giới thiệu loài chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vửa mang theo trứng dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Về nhà tỉm hiểu thêm một số loài chim- Nhận xét. Cá nhân (2 HS). Thực hành(HS yếu). Nhận xét. Làm vở. Đọc bài làm của minh. Nhận xét, bổ sung. Miệng. Là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân: xinh xinh.. Hai cánh: nhỏ xíu Hai cái chân tăm nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ xoải Vở. Đọc bài của mình. Nhận xét. THỂ DỤC. Tiết: 42 ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG (DANG NGANG) TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô” A- Mục tiêu: - Học đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. - Ôn trò chơi: “Nhảy ô”. Yêu cầu chơi nghiêm túc. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.Tranh vẽ đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông(dang ngang). C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Xoay các khớp tay, chân, vai, hông, 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai. - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. - GV làm mẫu và giải thích cách đi. Sau đó cho HS đi theo. - Trò chơi “Nhảy ô” (SGV/97). 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Cuối người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 A- Mục tiêu: 1- Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 20: a)- Ưu: - Hầu hết HS mua đầy đủ sách vở HKII. - Đi học đều, đúng giờ. - Ra vào lớp có xếp hàng nghiêm túc. - Duy trì phong trào “Đôi bạn cùng tiến”. - Chữ viết có tiến bộ. b)- Khuyết: - Một vài em chưa có tinh thần tự học. - Còn nghịch phá bạn. 2- Mục tiêu: - Cho HS hiểu ý nghĩa của ngày 03/02. - Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”. B- Nội dung: 1- Hoạt động trong lớp: - Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 03/02/1930: Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. - Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”. GV hát mẫu à từng câu. Hát cả bài. Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh). Lớp đồng thanh hát. 2- Hoạt động ngoài trời: - Đi theo vòng tròn hát tập thể. - Chơi trò chơi: Đi chợ; Vòng tròn; Bỏ khăn; Chim sổ lồng; Nhảy ô. - GV cùng HS tập một số động tác hồi tĩnh. C- Phương hướng tuần 21: - Tiếp tục phong trào: “Rèn chữ viết”. - Tăng cường kiểm tra bài đầu giờ.
Tài liệu đính kèm: