TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu câu, giữa cụm từ.
- Biết phân biệt lời người dẫn truyện, lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió)
Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa từ khó: Đồng bằng , hoành hành ,ngạo nghễ .
- Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, thần gió tượng trưng cho tự nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng tự nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần kết bạn với tự nhiên, sống thân ái hoà thuận vói tự nhiên .
Tuần20 Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2009 Tập đọc Ông Mạnh Thắng Thần Gió I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu câu, giữa cụm từ. - Biết phân biệt lời người dẫn truyện, lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió) Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa từ khó: Đồng bằng , hoành hành ,ngạo nghễ . - Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, thần gió tượng trưng cho tự nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng tự nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần kết bạn với tự nhiên, sống thân ái hoà thuận vói tự nhiên . II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ ghi câu văn dài - Tranh minh hoạ BTĐ - SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc bài " Thư Trung thu''. B. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài (Dùng tranh giới thiệu). * HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ đoạn 1,2,3 - GV đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc từng câu: Cho HS đọc nối tiếp GV kết hợp sửa từ khó. - Luyện đọc đoạn trước lớp. GV hướng dẫn đọc câu dài. GV cho HS đọc nối tiếp nhau đoạn trước lớp 3 lượt. Giúp HS hiểu nghĩa các từ phần chú giải. Giải nghĩa thêm từ "lồm cồm" - Luyện đọc đoạn trong nhóm. GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm luyện đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3. *HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV tổ chức cho HS đọc thầm và đọc thành tiếng rồi trả lời câu hỏi. Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió? - HS, lớp theo dõi nhận xét. - HS quan sát tranh, nêu bài học - HS theo dõi bài đọc để nắm được giọng đọc, cách ngắt nghỉ câu. - HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó: hoành hành , lăn quay, quật đổ. - HS luyện đọc câu dài: Ông vào rừng/ lấy gỗ / dựng nhà.// Cuối cùng/ ông... vững chãi.// - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS nêu nghĩa phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi, sửa sai - 3 nhóm thi đọc bài, các bạn lớp theo dõi bình chọn bạn đọc tốt. - HS đọc đồng thanh đoạn 3. - HS đọc thầm SGK, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay; khi ông nổi giận, Thần Gió thường cười ngạo nghễ, chọc tức ông. - Ông vào rừng, lấy gỗ dựng nhà. Tiết 2: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh * HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ đoạn 4,5. - GV đọc mẫu đoạn 4, 5. - Luyện đọc từng câu: Cho HS đọc nối tiếp GV kết hợp sửa từ khó. - Luyện đọc đoạn trước lớp. GV cho HS đọc nối tiếp nhau đoạn trước lớp 3 lượt. Giúp HS hiểu nghĩa các từ phần chú giải. Giải nghĩa thêm từ "lồng lộn" - Luyện đọc đoạn trong nhóm. GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm luyện đọc. - Đại diện nhóm thi đọc. - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 5. *HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV tổ chức cho HS đọc thầm và đọc thành tiếng rồi trả lời câu hỏi. Câu3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió chịu bó tay? Câu 4: Ông Mạnh đã là gì để thần Gió là bạn của mình? + Việc ông Mạnh kết bạn với Thần Gió thể hiện ông Mạnh là người như thế nào? Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? + Câu chuyện muốn nói đến điều gì? * Gợi ýHS rút ra nội dung chính của bài. GV chốt nội dung. *HĐ3: Luyện đọc lại: - GV tổ chức cho HS luyện đọc phân vai theo nhóm. C.Củng cố dặn dò: + Để sống hoà thuận thân ái với thiên nhiên, chúng ta phải làm gì? - GV dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - HS theo dõi bài đọc để nắm được giọng đọc, cách ngắt nghỉ câu. - HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó: loài hoa, giận giữ. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn. - HS nêu nghĩa phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi, sửa sai - 3 bạn đại diện cho 3 nhóm đọc bài, các bạn lớp theo nhận xét. - HS đọc đồng thanh đoạn 5. - HS đọc thầm SGK, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Hình ảnh cây cối xung quanh, nhà vững chãi,... - Ông thấy Thần Gió đến nhà có vẻ ăn năn, hối lỗi. Ông mời thần vào nhà chơi.... - Ông là người nhân hậu, biết tha thứ. - Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. - HS nhắc lại . - HS luyện đọc phân vai: vai ông Mạnh, vai Thần Gió, vai người dẫn chuyện. - HS nêu ý kiến. - Phải bảo vệ môi trường: xanh- sạch- đẹp. - Chuẩn bị bài sau: Mùa xuân đến. Toán bảng nhân 3 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng nhân 3 (nhân 3 với 1, 2, 3, 4 ,... , 10)và học thuộc bảng nhân 3 này. - Thực hành nhân 3, giải bài toán đếm thêm 3. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn như SGK. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ Gọi HS đọc bảng nhân 2; GV hỏi một số phép nhân 2. - GV nhận xét. B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài HĐ1. Hướng dẫn lập bảng nhân 3 (Lấy 3 nhân với một số) - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - GV nêu: Lấy 1 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - Lấy một tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy mấy lần? -> Ta viết: 3 x 1 = 3, đọc là: 3 nhân một bằng ba. - Gắn hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng. - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? -> Ta viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6, vậy 3 x 2 = 6 - Tương tự GV hướng dẫn lập hết bảng nhân 3. - GV cho đọc đồng thanh bảng nhân 3. GV cho nhận xét về thừa số thứ nhất, thứ hai, các tích. - GV cho HS học thuộc bảng nhân 3. HĐ2.Thực hành Bài 1: Củng cố bảng nhân 3. - GV cho HS vận dụng bảng nhân 3 làm bài tập. Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến bảng nhân 3. - GV cho HS làm bài, chữa bài nhận xét. Bài 3: Củng cố đếm thêm 3. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học - 2 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. - Theo dõi, mở SGK + vở BT. - HS quan sát các tấm bìa. - HS theo dõi. - HS nêu: 3 chấm tròn được lấy một lần. - 3 HS đọc lại. - HS nêu : Ba chấm tròn được lấy 2 lần. - HS đọc: Ba nhân hai bằng sáu. - HS theo dõi ;lập bảng nhân. - HS nêu: Các thừa số thứ nhất là 3. Thừa số thứ hai là các số từ 1 đến 10. Tích là dãy số các đều nhau 3 đơn vị. - HS học thuộc bảng nhân 3. - HS tự làm vào vở, nhiều HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét. 3x3=9 3x8=24 3x1=3 3x5=15 3x4=12 3x10=30 3x9=27 3x2=6 3x6=18 3x7=21 - HS đọc đề bài, nêu tóm tắt bài toán làm bài vào vở rồi chữa bài: Giải Có tất cả số học sinh là 3 x 10 = 30(học sinh) Đáp số: 30 học sinh - HS dựa vào bảng nhân 3 để làm bài; lớp theo dõi nhận xét. 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 HS theo dõi. Về nhà làm các bài tập trong Vở bài tập. Đạo đức Trả lại của rơi (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. HS hiểu: - Vì sao phải trả lại của rơi cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quí trọng. 2. HS biết trả lại của rơi khi nhặt được. 3. Tỏ thái độ tôn trọng những những người thật thà, không tham của rơi. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh minh hoạ, đồ dùng chuẩn bị trò chơi sắm vai. - Bài hát "Bà còng". - Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Khi nhặt được của rơi cần làm gì? Vì sao?. Bài mới: GT - Ghi đề bài * Hoạt động 1: Đóng vai MT: HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. - GV chia lớp làm 3 nhóm và giao mỗi nhóm đóng vai một tình huống: nhóm 1 tình huống 1; nhóm 2 tình huống 2; nhóm 3 tình huống 3. TH1: Em trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn để quên Em sẽ... TH2: Giờ ra chơi em nhặt được chiếc bút rất đẹp ở sân trường . Em sẽ ... TH 3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ... - GVcho trình bày trước lớp, cho lớp nhận xét: Các em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn không? Vì sao? + Em có suy nghĩ gì khi nhận được bạn trả lại đồ đã mất? + Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn? GV kết luận: Khi nhặt được của rơi chúng ta cần tìm cách trả lại người mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho người mất và chính bản thân mình. - 3 nhóm nhận nhiệm vụ thảo luận và đóng vai đưa ra cách ứng xử của nhóm mình. TH1: Em sẽ hỏi xem ở trong lớp bạn nào mất để trả lại./... TH2: Em sẽ gửi cô giáo chủ nhiệm để trả lại người mất. TH3: Em sẽ khuyên bạn nên trả lại người bị mất .Vì... - Các nhóm tình bày trước lớp, các nhóm khác theo dõi nhận xét cách ứng xử của nhóm bạn. - HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. * Hoạt động 2: Trình bày tư liệu . MT: giúp HS củng cố nội dung bài học. Bước 1: GV yêu cầu HS trình bày bài văn, bài thơ, câu chuyện kể có nội dung về hành vi nhặt được của rơi trả lại cho người mất. Bước 2: GV cùng lớp theo dõi, nhận xét. 3. Tổng kết bài học: GV kết luận: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được, cần nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện hành vi tôt này.- GV hệ thống lại nội dung bài học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. - HS nhận xét. - HS theo dõi. Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2009 Toán Luện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính. - Vận dụng vào giải toán có lời văn về bảng nhân 3. - Tìm và điền các số thích hợp vào dãy số. II. Chuẩn bị đồ dùng: - VBT, SGK. II. Hoạt động dạy - học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A.Bài cũ : GV gọi HS đọc bảng nhân 3. - GV nhận xét. B. Bài mới: * Giới thiệu, ghi đầu bài. *HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu từng bài tập - Cho HS nối tiếp nêu yêu cầu bài tập và nêu cách làm. - GV Lưu ý: Bài5: Em có nhận xét gì các số cho ở câu a? +Em có nhận xét gì các số cho ở câu b? Hoạt động2: Thực hành - Cho HS làm bài, kết hợp chữa bài, nhận xét, củng cố kiến thức. Bài 1: Số? Củng cố bảng nhân 3. GV củng cố lại bảng nhân 3, cho HS đọc lại một lần. Bài2: Đãgiảm tải .Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn, có phép nhân trong bảng nhân 3. - GV cho HS nhận xét, bổ sung. - GV củng cố lại cách viết: Lấysốlít dầu ở 1 can nhân với số can . Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn: 1 HS chữa bài trên bảng ,lớp bổ sung. Bài 5: ( câu c đã giảm tải) Số?. - Cho HS nhận xét về phép cộng và phép n ... thiệu và ghi đầu bài (1') . *HĐ1: Luyện đọc bài “Ông Mạnh thắng thần gió”(15’) - Luyện đọc trong nhóm . GV theo dõi giúp đỡ HS luện đọc. - Thi đọc giữa các nhóm theo đoạn: - GV nhận xét, đánh giá. * HĐ2: Thi đọc phân vai (12') : - GV tổ chức cho HS luyện đọc phân vai. - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. C. Củng cố, dặn dò: (2') - Hệ thống lại nội dung bài . - Nhận xét, đánh giá giờ học - Hai HS đọc và trả lời câu hỏi; lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS luyện đọc nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi góp ý . - Đại diện nhóm cử một bạn thi đọc, cả lớp theo dõi chọn bạn đọc tốt. - HS luyện đọc phân vai: người dẫn truyện, Ông Mạnh, Thần Gió. - HS theo dõi. Luyện chính tả: Tuần 20 I. Mục tiêu: Giúp học sinh 1. Rèn kĩ năng viết chính tả : - Chép chính xác đoạn 1 trong bài “Mùa xuân đến” Qua bài chính tả nắm được cách trình bày một đoạn văn. - Viết đúng những tiếng có âm , vần dễ lẫn lộn . 2. Làm bài tập phân biệt âm tiếng có âm đầu là s/x . II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập. - Vở luyện chính tả. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A.Bài cũ: (2') GV kiểm tra vở của HS. B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài (1') * HĐ1: HD học sinh viết bài(20 ') - GV đọc một lần đoạn 1 của bài Mùa xuân đến + Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? - Cho HS viết bảng con những chữ khó viết . - GV cho HS viết bài. - GV chấm khoảng 15 bài và nhận xét . * HĐ2: Làm bài tập(10’): Bài 1: Điền âm s/x vào chỗ trống: sắp xếp, sạch sẽ, xinh xắn, chim sáo Bài 2 : (Dành cho HS giỏi) - Chọn 2 từ ở bài tập 1 rồi đặt câu. C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học . - HS lấy vở luyện chính tả. - Theo dõi, mở SGK - HS theo dõi , 2 em đọc lại. - HS trả lời. - Hoa mận tàn, bầu trời xanh, nắng vàng rực rỡ, vườn cây đâm chồi, nảy lộc.... - HS viết : rực rỡ, đâm chồi, thoảng, chích choè, khứu. - HS viết bài vào vở . - HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài VBT, chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện theo nội dung bài học. Luyện toán. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố bảng nhân 4. - HS biết vận dụng bảng nhân 4 vào làm toán giải. II. Chuẩn bị đồ dùng: GV : Bảng phụ ghi BT. HS :Vở luyện toán. III. Các hoạt động dạy học: Phần dành cho cả lớp: GV đưa hệ thống bài tập hướng dẫn cho cả lớp làm vở và chữa bài, nhận xét: Bài 1: Tính nhẩm: a, 4 x 4 = 4 x 8 = 4 x 6 = 4 x 5 = 4 x 2 = 4 x 10 = 4 x 9 = 4 x 7 = 4 x 1 = b, 2 x 3 = 3 x 4 = 2 x 4 = 3 x 2 = 4 x 3 = 4 x 2 = Bài 2: Tính(theo mẫu): Mẫu : 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20. a. 4 x 8 + 10 = b. 4 x 9 + 14 = Bài 3: Mỗi HS mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 học sinh mượn bao nhiêu quyên sách? B> Phần dành cho học sinh giỏi. Bài 4: Tính. 4 x 10 + 60 = 4 x 9 + 24 = B> Phần dành cho HS yếu: - GV cho HS làm bài 1(câu a), bài 2, bài 3 câu.HS còn lại làm cả ba bài. Tiết 2: Luyện toán. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố bảng nhân 2, nhân3, nhân4 đã học. - Vận dụng giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị đồ dùng: GV : Bảng phụ ghi BT. HS :Vở luyện toán. III. Các hoạt động dạy học: Phần dành cho cả lớp: GV đưa hệ thống bài tập hướng dẫn cho cả lớp làm, chữa bài, nhận xét bài. Bài 1: Tính. 2 x 5 = 3 x 5 = 4 x 5 = 3 x 6 = 2 x 6 = 4 x 6 = 4 x 3 = 3 x 3 = 2 x 3 = 2 x 9 = 4 x 9 = 3 x 9 = Bài 2: Số? x.... x.... x .... 3 24 4 32 2 16 Bài 3: Mỗi con Trâu có 4 chân. Hỏi 7 con trâu có bao nhiêu chân? B> Phần dành cho học sinh giỏi. Bài 4: Tìm số chân của 6 con voi. - GV hướng dẫn HS biết mỗi con voi có 4 chân. B> Phần dành cho HS yếu: - GV cho HS làm bài 1, bài 2. - Hướng dẫn HS làm bài. Tiết 3: Luyện tự nhiên- xã hội I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Rèn kĩ năng giữ luật lệ giao thông, ý thức chấp hành luật giao thông.. - Kể tên từng loại phương tiện giao thông đi trên từng loại đường đó. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Vở luyện TNXH, phiếu ghi bài tập. III. Các hoạt động dạy học:(30') Bài 1: Kể về phương tiện giao thông em biết? (12'): - GV cho HS trao đổi theo cặp và kể cho nhau nghe về các phương tiện giao thông. Bài 2: Khi đi trên các phương tiện giao thông sau cần lưu ý điều gì? (14') a, xe ô tô, xe buýt, xe khách khi lên xe, xuống xe, trên xe cần lưu ý điều gì? b, xe máy, xe dạp c, tàu thuyền. - GV cho HS trao đổi theo nhóm và lần lượt dưa ra ý kiến của mình, lớp theo dõi nhận xét. - Gv củng cố lại nội dung. Bài 33: Em có nhận xét gì về tình hình chấp hành luật lệ giao thông ở địa phương em?(7) - GV cho HS trả lời nối tiếp nhau. - GVcùng HS theo dõi nhận xét. * GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài cho tiết Tập làm văn. : Ôn luyện từ và câu: tuần 20 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về đặc điểm của các mùa trong năm. - Biết thay cụm từ ki nào bằng các cùm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.... - Biết sử dụng dấu chấm than, dấu chấm. II. Chuẩn bị đồ dùng: GV : Bảng phụ ghi BT. HS : Vở ôn luyện từ và câu. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Mở đầu: Kiểm tra vở luyện từ và câu.(1') B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài (2') * Hướng dẫn HS làm bài tập: (30') Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ đắc điểm về thời tiết, bầu trời, cảnh vậtcủa mỗi mùa sau: a, Mùa xuân :.... b, Mùa hạ : .... c, Mùa thu : ... d, Mùa đông : ... - GV yêu cầu HS kể cho nhau nghe theo cặp. - GV cho kể trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét. Bài 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác( bao giờ, lúc nào, mấy giờ, tháng mấy...). a, Khi nào em được nghỉ hè? b, Khi nào nhà bạn gặt lúa? c, Bạn ăn cơm khi nào? d, Bạn làm bài tập này khi nào? - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm than điền vào chỗ trống: a. Em cho anh cái bút mới b. Hãy làm bài tập này đi c.Trong sân trường có bốn cây bàng xanh tốt d. Các em hãy giữ trật tự C. Củng cố, dặn dò: (2') - Hệ thống lại nội dung bài học . - Về học bài chuẩn bị bài sau . -Theo dõi, mở vở. - HS theo dõi . - HS đọc yêu cầu đề bài, làm vào VBT. - HS kể cho nhau nghe theo cặp. - Một số HS kể trước lớp, lớp nhận xét. a, ấp áp, cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc, chim chó bay nhảy, hót líu lo... b, nóng bức, tiếng ve kêu, HS nghỉ hè... c, mát mẻ, se lạnh, có tết Trung thu, HS có ngày tựu trường.... d, lạnh giá, bầu trời âm u, mặc quần áo ấm,... - HS tìm hiểu yêu cầu bài tập và tiến hành làm bài theo nhóm. - Một số HS nêu trước lớp, lớp nhận xét. - HS làm vào vở bài tập rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. câu a, c : dấu chấm câu b, d: dấu chấm than. Luyện viết: Q - Quê hương tươi đẹp I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố kĩ năng viết chữ Q theo cỡ vừa, cỡ nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ đúng quy định cỡ nhỡ, cỡ nhỏ . - Vở tập viết . III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ:( 5’) Cho viết chữ Q . B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài. * HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa ( 10’): - GV cho hs quan sát mẫu chữ Q - GV viết mẫu trên bảng lớp và y/c HS viết bảng con. - GV viết mẫu chữ Q- Quê hương tươi đẹp * HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở (18' ) : - GV hướng dẫn viết bài, hướng dẫn cầm bút, tư thế ngồi. * HĐ4:Chấm chữa bài (5'): - GV. chấm nhận xét bài viết của HS . - GV nhận xét chung toàn lớp. - HS viết vào bảng con. - Theo dõi, mở SGK - HS quan sát mẫu . - HS viết bảng con, ba lần. - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - HS viết theo sự hướng dẫn. -HS 10 em chấm bài, lớp rút kinh nghiệm . Luyện Âm nhạc: Chiều: Tiết 1. Luyện toán. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố bảng nhân 4 và bảng nhân 5 đã học. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có phép nhân. II. Chuẩn bị đồ dùng: GV : Bảng phụ ghi BT. HS :Vở luyện toán. III. Các hoạt động dạy học: Phần dành cho cả lớp: GV đưa hệ thống bài tập hướng dẫn cho cả lớp làm, chữa bài, nhận xét: Bài 1: Tính. 4 x 7 = 5 x 7 = 4 x 4 = 5 x 4 = 5 x 9 = 4 x 9 = 5 x 3 = 4 x 3 = 4 x 8 = 5 x 8 = 4 x 6 = 5 x 6 = 5 x 2 = 4 x 2 = 5 x 1 = 4 x 1 = Bài 2: Số? x ... x... x.... 4 20 5 30 4 28 x... x... x... 5 45 4 12 5 25 Bài 3: Mỗi đĩa bánh có 5 cái bánh. Hỏi 7 đĩa bánh như thế có bao nhiêu cái bánh? Bài 4: Số? 4 x 5 = 5 x ... 3 x 4 = ...x 3 B> Phần dành cho học sinh giỏi. Bài 5: Viết phép nhân có tích là 32. B> Phần dành cho HS yếu: - GV cho HS làm bài 1, bài 2, bài 3. Ôn tập làm văn: tuần 20 I. Mục tiêu: Giúp học sinh 1.Rèn kĩ năng nghe nói : HS biết về đặc điểm mùa xuan, hạ, thu, đông. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu tả về một mùa trong năm. II. Chuẩn bị đồ dùng: - GV : Bảng phụ ghi sẵn BT1,2- SGK. - HS : Vở bài tập tiếng Việt . III. Các hoạt động dạy học: * Hướng dẫn HS làm BT. - GV đưa bài tập, hướng dẫn HS làm bài tập. HĐ1: Trò chơi"Em là hướng dẫn viên du lịch" - GV nêu: Chia lớp làm 4 nhóm. Mỗi nhóm 1 sẽ thảo luận và chọn một bạn làm hướng dẫn viên, sẽ giới thiệu về một mùa . - GV nêu: Nhóm 1: Giới thiệu về mùa thu Nhóm 2: Giới thiệu về mùa xuân NHóm 3 : Giới thiệu về mùa đông Nhóm 4: Giới thiệu về mùa hạ - GV cho trao đổi chuẩn bị trong 5 phút. - HS đại diện các nhóm lên giới thiệu, lớp theo dõi nhận xét. Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn về một mùa trong năm mà em thích. - Gv lưu ý cách viết và trình bày một đoạn văn. * GV cho HS làm vở, cho HS đọc bài, Gv kết hợp chấm bài. - GV cùng lớp nhận xét. I, Mục tiêu: - HS nhận xét đánh giá được việc thực hiện nề nếp, học tập trong tuần 20. - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần 21 II, Chuẩn bị: - GV cùng lớp trưởng, nhóm trưởng chuẩn bị nội dung sinh hoạt. III, Hoạt động chính: 1. Các nhóm trưởng nhận xét thành viên trong nhóm: - Các nhóm trưởng nhận xét về tứng cá nhân trong nhóm mình. 2. Các nhóm trưởng báo cáo trước lớp. 3. GV nhận xét kết quả học tập , thực hiện nề nếp tuần 20. Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm cho tuần 21.
Tài liệu đính kèm: