Giáo án Lớp 2 tuần 20 (6)

Giáo án Lớp 2 tuần 20 (6)

Tập đọc

 Tiết 62+63: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I. Mục đích yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.

- Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.

( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 )

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc.

 

doc 25 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 20 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 20
Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
Tập đọc
 Tiết 62+63: ông mạnh thắng Thần Gió
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
- Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. 
( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Thư Trung Thu
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Tình thương yêu của Bác Hồ với thiếu nhi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
2.1. GV đọc mẫu bài văn.
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, kết hợp giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cưới ngạo nghễ chọc tức ông.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ?
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi
- Đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- 2, 3 HS đọc lại1
4. Luyện đọc lại:
a. Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo nhóm 2.
c. Đọc cả đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét – bình điểm cho các nhóm.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 4.
5. Tìm hiểu đoạn 4, 5:
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững.
Câu 4:
Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5:
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
- Thần Gió tượng trưng cho ai ?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.
6. Luyện đọc lại:
- Đọc theo phân vai
- HS đọc theo phân vai 
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
 Tiết 96: Bảng nhân 3
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )
- Biết đếm thêm 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 2
- 2 HS đọc
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
- GT các tấm bìa
- HS quan sát.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn.
- Lấy 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 chấm được lấy 1 lần
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Đọc: 3 nhân 1 bằng 3
+ Tưng tự với 3 x 2 = 6
3 x 3 = 9 ;  ; 3 x 10 = 30
- Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3 
đến 3 x 10 = 30
- Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
3 x 3 = 9
3 x 8 = 24
3 x 1 = 9
3 x 5 = 15
3 x 4 = 12
3 x 10 = 15
3 x 9 = 27
3 x 2 = 6
3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
Bài 1: Tính 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính nhân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : HS ?
Bài giải:
10 nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 30 học sinh 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Mỗi số đều bằng đứng ngay trước nó cộng với 3.
- Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
chiều
Luyện toán
 Luyện tập ( VBT )
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )
- Biết đếm thêm 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Lớp làm VBT
- Lớp chữa bài, nêu miệng kết quả
- GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 2: Bài toán ( VBT - Trang 8 )
 - Chữa bài, chấm điểm
- 1 HS nêu YC bài tập, lớp làm bài tập VBT, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV nhận xét, chữa bài và chấm điểm.
- 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện
- HS làm bài VBT, 1 HS làm trên bảng lớp.
Bài 4: Số ? ( SGK - trang 8 )
- 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện
- HS làm bài VBT, 1 HS làm trên bảng lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
- YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập
- 2 HS nhắc lại
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
Tiếng việt
 Luyện đọc: ông mạnh thắng thần gió
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc bài tập đọc đã học Ông mạnh thắng thần gió.
- Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc
- HS có ý thức rèn đọc
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS khá đọc bài tập đọc Ông mạnh thắng thần gió.
 đã học, nhắc lại ND bài
2. HD đọc bài: ( Bảng phụ )
* Bài: Ông mạnh thắng thần gió.
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3. Dặn dò:
- YC HS nêu ND bài đã học
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
Đạo đức
 Tiết 19: Trả lại của rơi (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
3. Thái độ:
- Có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh tình huống hoạt động 1
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai
*Mục tiêu: Học sinh thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
- GV chia nhóm, giao việc mỗi nhóm đóng một tình huống.
- Các nhóm đóng vai đưa ra tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận lớp 
- Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ?
- HS trả lời.
- Tại sao các bạn làm như vậy ?
- Vì khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người mất là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
*Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
*Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố bài học 
- Yêu cầu các nhóm giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm giới thiệu tư liệu.
- GV nhận xét, đánh giá.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ?
- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện.
Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010
Toán
 Tiết 97: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân. ( trong bảng nhân 3 ).
II. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn
- Viết số nào vào chỗ chấm ?
 - Viết số 4
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: Đọc đề toán
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi can đựng 3 lít dầu
- Bài toán hỏi gì ?
- 5 can đựng bao nhiều lít dầu 
- Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít dầu
5 can :. Lít ?
- Nhận xét chữa bài
Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít dầu
Bài 4:
- Nêu miệng tóm tắt rồi giải ?
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
Bài 5:
- Nêu đặc điểm của mỗi dãy số 
a)
3; 6; 9; 12; 15, 
b)
10; 12; 14; 16; 18
c)
21; 24; 27; 30; 33
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
 Tiết 39: đứng kiễng gót, hai tay chống hông - dang ngang
 trò chơi: "chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách đứng thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang.
- Làm quen với trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
ĐHTT: Đội hình 4 hàng dọc 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
2. Khởi động: 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
- Đội hình 4 hàng ngang tập luyện 
- Đội hình 1 hàng dọc tập luyện
b. Phần cơ bản:
- Ôn đứng khiễng gót hai chân đứng chống hông.
Lần 1: GV  ... n HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ
- 2 HS đọc lại bài thơ
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
- Mưa bóng mây.
- Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ?
- Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- Tìm những chữ có vần ươi, oay.
- Ươi: Cười
- Quang: Thoáng
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
 Tiết 40: Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi: " chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía trước ), hai tay đưa ra trước ( sang ngang, lên cao chếc chữ V ).
- Học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
ĐHTT: Đội hình 4 hàng dọc
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
- Cán sự điều khiển
+ Đội hình 4 hàng ngang
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung
+ Đội hình 4 hàng ngang
B. Phần cơ bản:
- Ôn đứng đưa 1 chân ra trước hai tay chống hông.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Tiếp tục học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau"
- GV làm mẫu và giải thích động tác.
c. Phần kết thúc:
- Cúi lắc người thả lỏng
- Cán sự điều khiển
- Nhảy thả lỏng
- Đứng tại chỗ hát
- Nhận xét giao bài
Tập viết
 Tiết 20: Chữ hoa: Q
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Q ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu: Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ Q
- HS quan sát.
- Chữ Q có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Cấu tạo
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
- Nhận xét trên bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Q, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
 - Các chữ còn lại cao 1 li
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Q.
Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2010
Toán
 Tiết 100: Bảng nhân 5
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ).
- Biết đếm thêm 5.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5:
- Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn.
- Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10
5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50
- Có 5 chấm tròn
- 5 chấm tròn được lấy 1 lần 
Viết 5 x 1 = 5
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5
- HS đọc thuộc bảng nhân 5.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả.
5 x 3 = 15
5 x 2 = 10
5 x 10 = 15
5 x 5 = 25
5 x 4 = 20
5 x 9 = 45
- Nhận xét chữa bài
5 x 7 = 35
5 x 5 = 25
5 x 8 = 40
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
Bài giải:
4 tuần mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 40 (ngày)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 40 ngày.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
- Nhận xét bài làm của học sinh.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
 Tiết 20: Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục tiêu:
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1 )
- Dựa vào gợi ý viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè ( BT2 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu).
- HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
- HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS thảo luận nhóm 2.
a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo.
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV theo dõi HS viết bài.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe.
Thủ công
 Tiết 20: Cắt, Gấp trang trí thiệp chúc mừng (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.
II. Chuẩn bị:
GV: - 1 số mẫu thiếp chúc mừng
 - Quy trình từng bước.
HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
3. Thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước cắt, gấp thiếp chúc mừng.
Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng.
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- GV tổ chức cho HS thực hành cắt, gấp, tranh trí thiếp chúc mừng.
- HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
4. Đánh giá sản phẩm của HS
- Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Tiếng việt
Luyện đọc
I. Mục đích - yêu cầu:
	- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc hai bài tập đọc đã học trong tuần Ông mạnh thắng thần gió; Mùa xuân đến.
	- Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc
	- HS có ý thức rèn đọc
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS khá đọc hai bài tập đọc 
Ông mạnh thắng thần gió; Mùa xuân đến. đã học, nhắc lại ND bài.
2. HD đọc từng bài: ( Bảng phụ )
* Bài: Ông mạnh thắng thần gió; Mùa xuân đến.
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3. Dặn dò:
- YC HS nêu ND bài đã học
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
Hoạt động ngoài giờ
giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu được khái niệm truyền thống văn hoá dân tộc
- Rèn tính biết quý trọng truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Biết yêu quê hương đất nước.
- Giáo dục ATGT
- VS môi trường
II/ Đồ dùng dạy – học:
III/ Các hoạt động dạy – học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
*Hoạt động 1:
* Hiểu khái niệm “truyền thống văn hoá dân tộc”
- Giảng thế nào là “truyền thống văn hoá dân tộc”
- Nêu vài ví dụ.
*Hoạt động 2: 
* Giáo dục HS ý thức quý trọng “truyền thống văn hoá dân tộc”
- Với những truyền thống văn hoá dân tộc các em cần phải làm gì?
- Giảng: Dân tộc Việt Nam ta có những truyền thống văn hoá dân tộc tốt đẹp như vậy, các em là người Việt Nam cần phải biết cách giữ gìn và phát huy một cách sáng tạo.
* Hoạt động 2:
- HD HS nêu những quy định về ATGT đã biết
- Nhắc nhở HS một số quy định khi tham gia giao thông
- Nhắc HS VS cá nhân, trường lớp, phòng tránh bệnh về mùa đông và cúm A(H1N1)
*Hoạt động 3: 
Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về sưu tầm “truyền thống văn hoá dân tộc” ở địa phương em.
-Lắng nghe
-Vài HS nêu 
-Trình bày
- Tham gia VS trường lớp
-Hát kết hợp vỗ tay bài hát các em thích

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20.doc