Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2007-2008

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài, chú ý các từ ngữ mới, từ dễ sai: trực nhật.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ

- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.

B- Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa. Bài TĐ ở SGK phóng to.

C- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi? Đọc- Trả lời câu hỏi

Nhận xét - Ghi điểm

II- Hoạt động 2: Bài mới

1- Giới thiệu bài: Ghi

2- Luyện đọc đoạn 1, 2:

- GV đọc mẫu

- Gọi HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Hướng dẫn đọc đúng các từ có vần khó: phần thưởng, sáng kiến, bàn tán

- Gọi HS đọc từng đoạn

- Giải nghĩa từ ngữ: bí mật, sánh kiến.

- Gọi HS đọc từng đoạn theo nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

Hướng dẫn cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2.

Nghe

Nối tiếp (cá nhân)

Nối tiếp

Nối tiếp

Nhận xét.

Đồng thanh.

3- Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2:

- Câu chuyện này nói về ai? Na

 

docx 21 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2:
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007.
Tập đọc Tiết: 4 + 5
PHẦN THƯỞNG.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trơn cả bài, chú ý các từ ngữ mới, từ dễ sai: trực nhật.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
B- Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa. Bài TĐ ở SGK phóng to.
C- Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi?
Đọc- Trả lời câu hỏi
Nhận xét - Ghi điểm 
II- Hoạt động 2: Bài mới
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Luyện đọc đoạn 1, 2:
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Hướng dẫn đọc đúng các từ có vần khó: phần thưởng, sáng kiến, bàn tán
- Gọi HS đọc từng đoạn
- Giải nghĩa từ ngữ: bí mật, sánh kiến.
- Gọi HS đọc từng đoạn theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Hướng dẫn cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2.
Nghe
Nối tiếp (cá nhân)
Nối tiếp
Nối tiếp
Nhận xét.
Đồng thanh.
3- Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2:
- Câu chuyện này nói về ai?
Na
- Bạn ấy có đức tính gì?
Tốt bụng, hay giúp người khác.
- Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?
Gọt bút chì giúp bạn Lan. Chobạn Minh nữa cục tẩy.
- Theo em điều bí mật của Na được các bạn bàn bạc là gì?
Các bạn đề nghị thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
Tiết 2
4- Luyện đọc đoạn 3:
- Đọc từng câu.
Nối tiếp
- GV hướng dẫn đọc các từ khó.
- Đọc cả đoạn à lặng lẽ
Nối tiếp
- Đọc cả đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh đoạn 3.
Cả lớp.
5- Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn 3:
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không?
Có ạ.
- Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng? Vui mừng ntn?
Cô giáo và các bạn. Mẹ vỗ tay, khóc đỏ hoe cả mắt.
- Gọi HS thi đọc lại toàn bài.
Nhận xét.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Em học được điều gì ở bạn Na?
Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Toán Tiết: 6
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu: 
- Cũng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm. Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo trong thực tế.
B- Đồ dùng dạy học: 
Thước có vạch chia cm và từng chục cm.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT 2/7
Giải bảng.
Nhận xét - Ghi điểm 
II- Hoạt động 2: Luyện tập
- BT 1/8: a. Hướng dẫn HS tự làm.
Làm vở BT
 b. Hướng dẫn tìm trên thước.
 c. Hướng dẫn HS vẽ.
Nhận xét- Sửa.
- BT 2/8: a.Thảo luận nhóm
Lên chỉ trên thước
 b. Điền vào vở
Làm vở BT
Cho HS ghi nhớ: 2 dm = 20 cm
- BT 3/8: Hướng dẫn HS làm theo nhóm. Bỏ cột 3 của BT3
2 nhóm làm
Nhận xét.
- BT 4/8: Cho HS trao đổi ý kiến, tranh luận để lựa chọn và quyết địnhnên điền cm hay dm?
Đại diện làm. Nhận xét.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
5 dm = ? cm ; 30 cm = ? dm.
Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Đạo đức Tiết: 2
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
A- Mục tiêu: 
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biễu hợp lý.
- HS có thái độ biết học tập và sinh hoạt đúng giờ.
B- Tài liệu và phương tiện: 
Phiếu 3 màu. Vở BTĐĐ.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Vừa ăn vừa xem truyện có lợi hay có hại cho sức khỏe?
- Hãy kể những việc làm hàng ngày của em.
HS trả lời
II- Hoạt động 2: Bài mới 
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Hoạt động 1: Thảo luận lớp
- Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS bày tỏ ý kiến,thái độ của mình về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Cách tiến hành: GV phát bìa màu cho HS: Đỏ là tán thành; Xanh là không tán thành; Trắng là không biết.
- GV đọc từng ý kiến:
+Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
+Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
+Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
+Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
HS giơ 1 trong 3 màu để biểu thị ý kiến của mình và giải thích lý do.
- Kết luận: SGV/21
3- Hoạt động 2: HĐ cần làm
- Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc họctập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Cách tiến hành: Chia nhóm thảo luận
4 nhóm
- Nhóm 1: Nêu ích lợi của học tập đúng giờ?
- Nhóm 2: Nêu ích lợi của sinh hoạt đúng giờ?
- Nhóm 3: Nêu những việc cần làm để học tập đúng giờ?
- Nhóm 4: Nêu những việc cànlàm để sinh hoạt đúng giờ?
Đại diện trả lời
Nhận xét - Bổ sung
- Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập có kết quả hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Mục tiêu: Giúp HS xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu.
- Cách tiến hành: chia nhóm
2 bạn một nhóm
- Trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình
Trình bày trước lớp
- Kết luận: SGV/23
*Kết luận chung: Cần học tập và sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khỏe học hành mau tiến bộ.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Muốn học hành mau tiến bộ thì ta cần học tập và sinh hoạt ntn?
HS trả lời 
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2007
Toán Tiết: 7
SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
A- Mục tiêu: 
- Giúp HS biết tên gọi các thành phần và kết quả phép trừ. Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy học: Bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT /8.
- Nhận xét - Ghi điểm.
Giải bảng con
II- Hoạt động 2: 
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Giới thiệu: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu.
- GV ghi: 59 - 35 = 24
HS đọc phép tính
- GV chỉ và nói: 59 gọi là SBT _Ghi
- GV chỉ và nói: 35 là ST _ Ghi
- GV chỉ và nói: 24 gọi là Hiệu _ Ghi
Gọi HS nhắc lại
- Hướng dẫn HS làm phép trừ theo cột dọc
à Số bị trừ
35 à Số trừ
24 à Hiệu
HS nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép tính trừ.
- Lưu ý: 59 - 35 cũng là Hiệu
- Tương tự với phép tính 79 - 46
3- Thực hành:
- BT 1/9: Gọi HS đọc yêu cầu bài
HS đọc 
+Muốn tìm hiệu ta làm ntn?
Lấy SBT - ST
Tự làm- Nhận xét- Sửa
- BT 2/9: GV hướng dẫn HS nêu cách làm
Đọc đề- Tự làm
+Hỏi tên gọi thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
Giải bảng con
+Lưu ý cách đặt tính:
79
25
54
- BT 3/9
HS đọc đề
+BT cho biết gì?
1 sợi dây 8 dm cắt đi 3 dm.
+BT hỏi gì?
Còn lại ? dm
+Hướng dẫn HS giải
Giải vở
+Tóm tắt:
Giải:
Nhận xét- Sửa
Dài: 8 dm
Cắt: 3 dm
Còn ? dm
Số dm đoạn dây còn:
8 - 3 = 5 (dm)
ĐS: 5 dm
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Gọi HS đọc tên và nêu tên các thành phần trong phép tính: 55- 22 = 33
HS trả lời
Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Chính tả (TC) Tiết: 3
PHẦN THƯỞNG.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài "Phần thưởng".
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vần: s/x; ăn/ăng.
- Làm đúng BT và thuộc 29 chữ cái.
B- Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép. VBT.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Cho HS viết: lo lắng, nàng tiên, sàn nhà, nhẫn nại,
Viết bảng con
- Gọi HS- HTL các chữ cái đã học ở tiết trước.
- Nhận xét - Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Ghi.
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV treo đoạn chép.
2 HS đọc
- Đoạn này có mấy câu?
2 câu
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
Dấu chấm.
- Những từ nào trong bài được viết hoa?
Cuối, Đây, Na.
- Hướng dẫn HS viết bảng con những từ ngữ khó: Na, phần thưởng, đặc biệt, luôn luôn,
GV theo dõi, uốn nắn.
HS viết
- Hướng dẫn HS chữa lỗi chính tả bằng bút chì
Đổi vở chấm.
- Thu vở chấm: 5- 7 em. Nhận xét.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
- BT 1/6 Hướng dẫn HS điền: xoa dầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá, cố gắng, gắn bó, gắn sức, yên lặng.
HS điền từ vào bảng con. Nhận xét.
- BT 2a/6: Hướng dẫn HS làm vào vở BT
HS điền vào những chỗ còn thiếu.
- Hướng dẫn HS HTL bảng chữ cái.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Cho HS viết lại: năm, luôn luôn
HS viết bảng con
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Kể chuyện Tiết: 2
PHẦN THƯỞNG
A- Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh để kể lại được từng đoạn.
- Biết kể tự nhiên, có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện.
Bảng phụ viết sẵn gợi ý nội dung từng tranh.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: "Có công mài sắt, có ngày nên kim". Nhận xét - Ghi điểm 
Mỗi HS kể 1 đoạn.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Hướng dẫn kể chuyện: 
- Kể từng đoạn theo tranh
- GV đọc yêu cầu bài
- Thảo luận nhóm
4 nhóm, kể nối tiếp nhau
- Nhận xét 
- Nếu HS lúng túng, GV gợi ý:
+Đoạn 1: Na là cô bé ntn?
Trong tranh này Na đang làm gì?
Kể các việc tốt của Na.
+Đoạn 2: Cuối năm các bạn bàn tán về chuyện gì?
Na làm gì?
Cô giáo khen các bạn ntn?
+Đoạn 3: Phần đầu buổi lễ diễn ra ntn?
Có điều gì bất ngời trong buổi lễ ấy?
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Qua câu chuyện này em học được điều gì ở Na?
Giúp đỡ mọi người
- Về nhà tập kể lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thủ công Tiết: 2
GẤP TÊN LỬA (Tiết 2)
A- Mục tiêu: 
- Giúp HS gấp tên lửa một cách thành thạo.
- HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
B- Đồ dùng dạy học: 
Tên lửa mẫu. Các bước gấp tên lửa vẽ sẳn.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nhắc lại cách gấp tên lửa.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Ghi 
2- GV hướng dẫn HS Quan sát và nhận xét - Thực hành gấp:
- Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1.
HS nhắc lại.
Thực hành.
- Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- Hướng dẫn HS dán sản phẩm vào vở.
Dán vào vở.
- Ngoài ra, có thể trang trí thêm cho tên lửa thêm đẹp.
- Đánh giá sản phẩm - Nhận xét.
- Cho HS phóng tên lửa theo nhóm.
4 nhóm.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Tuyên dương những sản phẩm đẹp, giới thiệu trước lớp.
- Về nhà tập gấp thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007.
Tập đọc Tiết: 6
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
A- Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần khó: làm việc, quanh ta
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm ... ược? HS trả lời.
- Xương và cơ gọi là các cơ quan gì của cơ thể?
- Nhận xét.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Ghi.
2- Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương
- Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên 1 số xương của cơ thể.
- Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc theo cặp
2 em
*Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ bộ xương, chỉ và nói tên một số xương, khớp.
+Bước 2: Hoạt động cả lớp.
*GV treo tranh bộ xương phóng to lên bảng.
HS gắn tên các xương và khớp xương bằng các phiếu rời lên bộ xương.
*Theo em hình dạng các xương có giống nhau không?
Không
*Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương,
Hs trả lời
- Kết luận: SGV/20
3- Hoạt động 2: Thảo luận về cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương
- Mục tiêu: Hiểu rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang những vật nặng để không bị cong vẹo cột sống.
- Cách tiến hành:
+Bước 1: Hoạt động theo cặp.
2 em
*Cho HS quan sát hình 2, 3 SGK/7
Trả lời câu hỏi dưới mỗi hình.
+Bước 2: Hoạt động cả lớp.
*Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
*Tại sao các em không mang, vác, xách các vật nặng?
*Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
- Kết luận: SGV/21
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Ta có nên xách vật nặng trên một tay không?
Không
- Ta có nên đội vật nặng trên đầu không?
Không
- Vì sao ta không nên xách vật nặng trên một tay và không nên đội những vật nặng trên đầu?
Chúng ta còn nhỏ, làm như vậy sẽ ảnh hưởng đến cột sống.
- Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2007.
Toán Tiết: 9
LUYỆN TẬP CHUNG
A- Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về cách đọc, viết số có 2 chữ số.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) và giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy học:
Bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT 3/10
84
31
53
77
53
24
59
19
40
HS làm bảng
Nhận xét - Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: Luyện tập chung
- BT 1/10: Gọi HS nêu cách làm
Làm miệng
a. Từ 40 à 50: 40, 41, 42, 43, 50
Nhận xét
b. Từ 68 à 70: 68, 69, 70, 71, ...74
c. Tròn chục và bé hơn 50: 10, 20, 30, 40
- BT 2/10: Bài yêu cầu gì?
Viết số - Tự làm
a. 60
b. 88
c. 75
Nhận xét - Sửa
d. 100
g. 0
e. 87, 88
- BT 3/11: Gọi HS nêu yêu cầu bài (bỏ cột 3 của bài 3)
Làm bảng con.
- BT 4/11: Gọi HS đọc đề bài.
Cá nhân 
+Bài toán cho biết gì?
Lớp 2A cớ 18 HS hát.
Lớp 2B có 21 HS hát.
+Bài toán hỏi gì?
Hai lớp có ? HS hát.
Tóm tắt:
Giải:
HS giải vở
Lớp 2A: 18 HS
Số HS cả hai lớp
Lớp 2B: 21 HS
18 + 21 = 39 (HS)
Hai lớp có ? HS
ĐS: 39 HS
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính: 35 - 24 = 11
HS nêu
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Luyện từ và câu Tiết: 2
TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập.
- Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, làm quen với câu hỏi.
B- Đồ dùng dạy học: BT viết sẵn. Vở BTTV.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BT tiết trước của HS.
Nhận xét.
II- Hoạt động 2: Bài mới 
1- Giới thiệu bài: Ghi.
2- Hướng dẫn làm BT:
- BT 1/7: Hướng dẫn HS làm bài
Làm bảng con
Học hành, học hỏi, chăm học, HTL,
Nhận xét 
Tập đọc, Tập viết, TLV
- BT 2/7:
Làm miệng
Gọi HS đọc lên câu của mình vừa đặt.
Nhận xét.
- BT 3/7: Hướng dẫn HS làm tương tự như mẫu câu
Làm nháp
a. BH rất yêu thiếu nhi à BH rất yêu thiếu nhi.
Đọc trước lớp
b. Thu là bạn thân nhất của em à Em là bạn thân nhất 
Nhận xét
- BT 4/7: Hướng dẫn HS làm vào vở BTTV
Làm vở
Đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Cho HS đặt câu với từ học tập.
2 nhóm
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Chính tả Tiết: 4
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
A- Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết đoạn cuối trong bài "Làm việc thật là vui".
- Củng cố quy tắc viết g/gh. Thuộc lòng bảng chữ cái.
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
B- Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn BT - Vở BT.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS viết: ngoài sân, chim sâu.
Viết bảng con.
- Gọi HS học thuộc lòng bảng chữ cái
2 HS HTL
- Nhận xét - Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: Bài mới
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Hướng dẫn nghe, viết:
- GV đọc toàn bộ đoạn viết.
2 HS đọc lại
+Bài chính tả cho biết bé làm việc gì?
Làm bài, nhặt rau.
+Bé thấy làm việc ntn?
Bận rộn nhưng rất vui.
+Bài chính tả có mấy câu?
3 câu
+Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
Câu 2.
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn,
Bảng con.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết à hết.
HS viết vào vở.
- Hướng dẫn HS đổi vở chấm lỗi chính tả.
- GV chấm 5- 7 bài. Nhận xét.
3- Hướng dẫn HS làm BT:
- BT 1/8: Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
2 nhóm
- Hướng dẫn HS làm.
Đại diện làm
Gà, gạo, ghế, gan,
Nhận xét 
- BT 2/8: Hướng dẫn HS làm vào vở BT
Tự làm
An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan,
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Gọi HS viết lại: quét nhà, bận rộn
Viết bảng
- Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thể dục Tiết: 3
DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG.
TRÒ CHƠI: QUA ĐƯỜNG LỘI
A- Mục tiêu: 
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Thực hiện chính xác.
- Ôn cách chào, báo cáo khi GV kết thúc giờ học. Thực hiện tương đối.
- Ôn trò chơi: "Đi qua đường lội".
B- Địa điểm, phương tiện:
Sân trường, còi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Cho HS tập luyện cách chào, báo cáo.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
- Đi thành vòng tròn và hít thở sâu.
- Trò chơi: "Diệt các con vật có hại".
10 phút
2- 3 phút
1 phút
2- 3 phút
Thuyết trình
Thực hành
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
1 hàng dọc
Vòng tròn
Thực hành
II- Phần cơ bản:
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải (trái), giậm chân tại chỗ.
- Dàn hàng ngang, dồn hàng (2- 3 lần).
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ.
- Nhận xét. 
20 phút
Cả lớp cùng thực hành.
Mỗi tổ làm theo nhóm.
- Trò chơi: "Qua đường lội".
- GV nêu lại trò chơi.
8- 10 phút
Vòng tròn
Chơi theo 4 tổ
III- Phần kết thúc:
5 phút
- Đứng lại vỗ tay - Hát
- Trò chơi: "Có chúng em" SGV/35.
- GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét.
3 phút
2 phút
Thực hành
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2007
Toán Tiết: 10
LUYỆN TẬP CHUNG
A- Mục tiêu: 
- Củng cố về đọc, viết số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn. Quan hệ giữa dm và cm.
B- Đồ dùng dạy học: 
Bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT 4/11.
Nhận xét - Ghi điểm.
Giải bảng
II- Hoạt động 2: Luyện tập chung
- BT 2/11: Hướng dẫn HS làm theo nhóm
2 nhóm
a- 90, 66, 19, 9
b- 60, 14, 0, 10
Đại diện đọc kết quả
- BT 3/11: Hướng dẫn HS làm
Bảng con
48
30
78
45
11
34
94
42
52
32
32
64
Nhận xét - Sửa
- BT 4/11: Gọi HS đọc đề bài
2 HS đọc
+Bài toán cho biết gì?
Mẹ và chị hái 85 quả cam. Mẹ hái 44 quả cam.
+Bài toán hỏi gì?
Chị hái được ? quả cam?
Hướng dẫn HS tóm tắt, giải
Giải vở
85 quả
Mẹ: 44 quả
Chị: ? quả
Số quả cam chị hái:
85 - 44 = 41 (quả)
ĐS: 41 quả
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Trò chơi: Điền số nhanh vào chỗ chấm
2 nhóm
- BT 5/11: 1 dm = cm; 10 cm = dm
- Giao BTVN: BT 1/12.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Tập làm văn Tiết: 2
CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU
A- Mục đích yêu cầu: 
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
- Biết viết 1 bản tự thuật ngắn.
B- Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa BT 2 SGK và vở BTTV.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1
2 HS đọc
Nhận xét.
II- Hoạt động 2: Bài mới
1- Giới thiệu bài: Ghi 
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/8: Gọi HS đọc lại đề.
+Hướng dẫn HS đánh dấu x vào trước ý không đúng.
HS làm vào vở.
- BT 2/8: GV nêu yêu cầu bài
Theo dõi.
Cho HS Quan sát tranh.
Quan sát
+Trong tranh vẽ những ai?
Bóng nhựa, Bút thép, Mít.
+Bóng nhựa, Bút thép chào Mít và tự giới thiệu ntn?
Chào cậu, chúng tớ là Bút thép, 
+Mít chào Bóng nhựa, Bút thép và tự giới thiệu ntn?
Chào 2 cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố
- BT 3/8: Hướng dẫn HS viết bài tự thuật theo mẫu.
HS làm vở.
Tự đọc bài của mìng trước lớp.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Khi em gặp thầy (cô) ở ngoài đường thì em phải làm gì?
HS trả lời.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thể dục Tiết: 4
DÀN HÀNG NGANG - DỒN HÀNG
TRÒ CHƠI: "NHANH LÊN BẠN ƠI !"
A- Mục tiêu: 
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện chính xác.
- Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi !".
B- Địa điểm, phương tiện:
Còi, kẻ sân sẵn cho trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi !".
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Ôn tập cách báo cáo.
- Đứng vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Ôn bài TD lớp 1: 1 lần 2 x 8 nhịp
8 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thực hành
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Tập hợp hàng dọc, dồn hàng, đứng nghiêm (nghỉ), quay phải (trái): 2- 3 lần.
- Dàn hàng ngang, dồn hàng: 2 lần).
- Ôn dồn hàng cách 1 cánh tay. mỗi lần dàn hàng Gv chọn HS ở vị trí khác nhau, sau đó dồn hàng. 
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi !".
- GV nhắc lại cách chơi.
III- Phần kết thúc:
5 phút
- Đi thường theo nhịp 2- 3 hàng dọc.
- GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
SINH HOẠT LỚP TUẦN 2:
A- Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 1:
1- Ưu:
- Chấp hành tốt giờ giấc, tác phong.
- Đi học đều, ăn mặc sạch sẽ.
- Đa số chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.
2- Khuyết:
- Còn 1 số em chưa chuẩn bị đầy đủ sách, vở, đồ dùng học tập.
- Thường xuyên bỏ sách, vở, đồ dùng học tập ở nhà.
- Còn ham chơi, chưa có ý thức học tập.
B- Phương hướng tuần tới:
Thường xuyên động viên, nhắc nhỡ các em hàng ngày.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2007_2008.docx