: PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ phát âm sai: trực nhật, bàn tán, bàn bạc, sáng kiến, bí mật.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng.
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
* KNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có giá trị khác. Biết thể hiện sự cảm thông.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài tập đoc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
Tuần 2 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 20..... TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng. Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm. II. Chuẩn bị - Thước có vạch xăng-ti-mét, SGK. III. Các hoạt động dạy học: T/ gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6' 1' 7' 9' 8' 5' 1, Ổn định - Hát 2, Kiểm tra bài cũ: - Y/c hs thực hiện 10 cm = ... dm 1 dm = ... cm 3, Các hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài . HĐ1: Bài tập 1: a) Số ? 10cm = ... dm; 1dm = ... cm b) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1dm c) Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm. a, điền số. 10cm = 1dm ; 1dm = 10cm. b, HS: Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 đoạn. HS nêu miệng và chỉ trên thước. c, Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm. - HS vẽ đoạn thẳng: A—B 1dm - Nhận xét kết quả HĐ2: Bài tập 2: a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm. b) Số ? 2dm = ... cm - Cho HS làm bài và y/c HS tìm trên thước có vạch chỉ 2dm. Số: 2dm = 20cm. * HĐ3: Bài tập 3: a) 1dm = ... cm 3dm = ... cm 8dm = ... cm 2dm = ... cm 5dm = ... cm 9dm = ... cm b) 30cm = ... dm 60cm = ... dm 70cm = ... dm Đọc y/c trong sgk, HD tìm hiểu y/c của bài giao phiếu cho các nhóm thi điền đúng và nhanh nhất. - Nhận xét chọn nhóm thắng cuộc. 4, Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. dặn dò. - Cả lớp hát, - 1-2 hs nêu đáp số . - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe HĐ1: Bài tập 1: a, điền số. 10cm = 1dm ; 1dm = 10cm. b, HS: Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 đoạn. HS nêu miệng và chỉ trên thước. c, Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm. - HS vẽ đoạn thẳng: A—B 1dm HĐ2: Bài tập 2: - HS làm bài và tìm trên thước có vạch chỉ 2dm. Số: 2dm = 20cm. * HĐ3: Bài tập 3: Điền số. - Đọc hiểu y/c rồi làm bài vào VBT. - Nối tiếp nhau nêu kết quả, bạn nhận xét. a) 1dm = 10cm 3dm = 30cm 8dm = 80cm 2dm = 20cm 5dm = 50cm 9dm = 90cm b) 30cm = 3dm 60cm = 6dm 70cm = 7dm Tuần 2 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 20..... TẬP ĐỌC: PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ phát âm sai: trực nhật, bàn tán, bàn bạc, sáng kiến, bí mật. - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng. - Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt. * KNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có giá trị khác. Biết thể hiện sự cảm thông. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ bài tập đoc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 14’ 8’ 6’ 3’ 1. kiểm tra bài cũ: - Đọc bài tự thuật và TLCH: Em biết gì về bạn Thanh Hà? - Em hãy tự thuật về bản thân em? - Nhận xét bài cũ 2. Dạy-học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? ðGTB: cô giáo đang trao phần thưởng cho bạn Na. Na không phải là học sinh giỏi nhưng cuối năm bạn vẫn được cô giáo khen thưởng, các bạn quý mến. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao bạn Na được thưởng. 2.2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Luyện phát âm tiếng khó: Phần thưởng, sáng kiến, bàn bạc, trực nhật, bẻ, nửa, bàn tán. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. * Luyện đọc đoạn trước lớp. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài - Luyện đọc câu dài. - Hướng dẫn cách đọc câu dài: + Một buối sáng,/ vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.// + Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.// - Đọc chú giải. - Đọc nối tiếp đoạn lượt 2 * Luyện đọc đoạn trong nhóm: - Yêu cầu các nhóm luyện đọc xoay vòng theo nhóm 4. * Thi đọc giữa các nhóm: - Yêu cầu các nhóm đồng thanh đoạn 2. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. * Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đồng thanh đoạn 3. 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm và TLCH ở SGK. - Câu chuyện này nói về ai? - Bạn ấy có đức tính gì? - Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na? - Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn là gì? - * Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? + GV: Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. Trong trường học phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho học sinh giỏi, thưởng cho học sinh có đạo đức tốt, thưởng cho học sinh tích cực tham gia văn nghệ. - Khi Na được nhận phần thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? 2.4. Luyện đọc lại: - Theo dõi học sinh thi đọc lại câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài. - Em học được điều gì ở bạn Na? - Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có ý nghĩa gì? * GDKNS: GDHS biết quan tâm đến bạn; quan hệ bản thân với cộng đồng. - Tập kể lại câu chuyện: Phần thưởng. - 2,3 HS đọc bài - Tranh vẽ lễ tổng kết năm học - HS lắng nghe - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc nối tiếp câu lượt 2 - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc câu dài – HS phát hiện cách ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh - Học sinh đọc chú giải. - HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét - Học sinh luyện đọc theo nhóm 4. - Các nhóm thi đọc đoạn 2. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt - Cả lớp cùng đọc đồng thanh. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nói về một bạn tên là Na. - Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. - Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. - Học sinh phát biểu những suy nghĩ cá nhân. + Na vui mừng: đến mức tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt. + Cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy vang dậy. + Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt. - Các nhóm thi đọc lại câu chuyện - Nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay. - 1 học sinh đọc lại toàn bài. - Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người. - Biểu dương người tốt, việc tốt. - Chúng ta nên làm nhiều việc tốt. Tuần 2 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 20..... TOÁN: TÌM SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ -HIỆU I. MỤC TIÊU - Biết số bị trừ, số trừ, hiêụ. Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II. CHUẨN BỊ. - Bảng phụ BT1, SGK, VBTT. III. Các hoạt động dạy học: T/ gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6' 1' 10' 7' 6' 5' 4' 1, Ổn định - Hát 2, Các hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu: * HĐ1: Phần bài mới. * Ví dụ: 59 - 35 = 24 SBT ST Hiệu - Viết lên bảng phép tính 59 - 35 = 24 và yêu cầu đọc phép tính trên. - Nêu: Trong phép trừ 59 - 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu (vừa nêu vừa ghi lên bảng giống như phần bài học của SGK). - 59 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24? - 35 gọi là gì trong phép trừ 59 -35=24? - Kết quả của phép trừ gọi là gì? - Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc. Trình bày bảng như phần bài học trong SGK. - 59 trừ 35 bằng bao nhiêu? - 24 gọi là gì? - Vậy 59-35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59-35=24. * HĐ2: Bài tập 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). SBT 19 90 87 59 ST 6 30 25 50 Hiệu 13 - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu. - Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào? - Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét và cho điểm HS. * HĐ3: Bài tập 2. Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu) 79 - 25 54 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Bài toán còn yêu cầu gì về cách tìm? - Bài toán còn yêu cầu gì về cách tìm? - Yêu cầu HS quan sát mẫu và nêu cách đặt tính, cách tính của phép tính này. - Hãy nêu cách viết phép tính, cách thực hiện phép tính trừ theo cột dọc có sử dụng các từ “số bị trừ, số trừ, hiệu”. - Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài của bạn sau đó nhận xét. - Nhận xét kết quả HĐ 4: Bài tập3. Giải bài toán - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Có : 8 dm Cắt đi : 3 dm Còn lại: ... dm? - Nhận xét chữa bài trên bảng lớp. 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Tìm nhanh hiệu của các phép trừ sau: 37 và 24; 52 và 31; 69 và 40; 55 và 35. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tự luyện tập về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. - Cả lớp hát, - Lắng nghe - Theo dõi và phát biểu - 59 trừ 35 bằng 24 - Quan sát và nghe GV giới thiệu. - Là số bị trừ - Là số bị trừ - Hiệu - 59 trừ 35 bằng 24. - Là hiệu. - Hiệu là 24; là 59-35 * HĐ1: Bài tập 1: SBT 19 90 87 59 s/ trừ 6 30 25 50 THiệu 13 60 62 9 -19 trừ 6 bằng 13. - Số bị trừ là 19, số trừ là 6. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Trình bày, chữa bài. * HĐ3: Bài tập 2: - Cho biết số bị trừ và số trừ của các phép tính. - Tìm hiệu của các phép trừ - Đặt tính theo cột dọc. - Viết 79 rồi viết 25 dưới 79 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 7. Viết dấu - và kẻ vạch ngang. 9 trừ 5 bằng 4, viết 4 thẳng 9 và 5, 7 trừ 2 bằng 5, viết 5 thẳng 7 và 2. Vậy 79 trừ 25 bằng 54. - Viết số bị trừ và số trừ dưới số bị trừ sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.Viết dấu -, kẻ vạch ngang. Thực hiện tính trừ tìm hiệu từ phải sang trái. - Lớp làm vở, 1 em làm bảng . - HS nhận xét bài của bạn về cách trình bày và kết quả phép tính HĐ4: Bài ... - Bài toán yêu cầu tìm số cam chị hái được. Làm phép tính trừ. Vì tổng số cam của chị và mẹ là 85, trong đó mẹ hái được 44 quả. Bài giải Số cam chị hái được là: 85 - 44= 41(quả cam) Đáp số: 41 quả cam. - Lắng nghe dặn dò Tuần 2 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 20..... TẬP LÀM VĂN: CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói. - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn. 2. Rèn kĩ năng viết. - Biết viết một bản tự thuật ngắn. * KNS: HS tự nhận thức về bản thân, cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác, biết tìm kiếm và xử lí thông tin II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập 2 trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 8’ 10’ 10’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết lại nội dung bức tranh 1 và 2, 3,4 của bài tập 3/12 - Nhận xét. 2. Dạy-học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: + Khi gặp mặt một ai đó chẳng hạn như gặp bố mẹ đi học về, gặp thầy cô khi đến trường con phải làm gì ? - Lần đầu tiên gặp ai đó, muốn họ biết về mình em phải làm gì? - Bài tập làm văn hôm nay sẽ giúp các em học cách chào hỏi mọi người khi gặp mặt, tự giới thiệu mình để làm quen với ai đó. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Nói lời chào của em - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. - Gv Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho các em. + Chào bố, mẹ để đi học + Chào thầy, cô khi đến trường. + Chào bạn khi gặp nhau ở trường. * KL: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ pháp, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở. * Bài 2: Nhắc lại lời chào của các bạn trong tranh. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và TLCH - Tranh vẽ những ai? - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào? - Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào? - Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào? Có thân mật không? Có lịch sự không? - Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì? - Yêu cầu học sinh đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. - GV nhận xét và sửa sai * KNS: HS tự nhận thức về bản thân, cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác, biết tìm kiếm và xử lí thông tin * Bài 3: Viết bản tự thuật - Cho học sinh đọc yêu cầu sau đó làm bài vào vở. - Yêu cầu HS dựa bài tập đọc tuần trước để làm bài. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò- Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chú ý thực hành những điều đã học: tập kể về mình cho người thân nghe. Tập chào hỏi lịch sự có văn hoá khi gặp gỡ mọi người. - Gọi 2,3 học sinh lên bảng bài làm. - Em cần chào hỏi - Em phải tự giới thiệu * Làm miệng - Đọc yêu cầu của bài. - Nối tiếp nhau nói lời chào. - Con chào mẹ, con đi học ạ!/ Xin phép bố mẹ, con đi học ạ!/ Mẹ ơi, con đi học đây ạ!/ Chào bố mẹ, con đi học! - Em chào thầy(cô) ạ! - Chào cậu!/ Chào bạn!/ Chào Hoa! * KNS: HS tự nhận thức về bản thân, cởi mở, tự tin trong giao tiếp. * Làm miệng - Nhắc lại lời chào của các bạn trong tranh. - Học sinh quan sát tranh và trả lời -Tranh vẽ Bóng nhựa, Bút Thép và Mít. - Chào hai cậu, tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon. - Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là học sinh lớp 2. - Ba bạn chào hỏi nhau rất thân mật và lịch sự. - Bắt tay nhau rất thân mật. - Học sinh thực hành đóng vai theo nhóm 3. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Nhiều học sinh tự đọc bản tự thuật của mình. - Lắng nghe Tuần 2 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 20..... ĐẠO ĐỨC: HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Kỹ năng: -Bày tỏ ý kiến và tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. -GD KNS: +Kỹ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ. +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. +Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ. 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. CHUẨN BỊ - Thẻ 3 màu: đỏ, xanh, trắng, bảng ghi BT4, Vở BT đạo đức 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1.Ổn định, tổ chức lớp -Bắt giọng cho HS hát đầu giờ -HS hát. 2.Bài cũ: Kiểm tra 1 số thời gian biểu mà HS lập ở nhà -Nhận xét. -HS mở BTVN để giáo viên kiểm tra. 3.Dạy bài mới: 1’ -Giới thiệu bài: Nhằm giúp các em có kỹ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ, biết lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Hôm nay chúng ta đi vào tiết 2 của bài 1 “Học tập và sinh hoạt đúng giờ”. -HS lắng nghe. 8’ a/.Hoạt động 1: Thảo luận lớp «Mục tiêu: +HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình trước việc làm đúng. +GDKNS: kỹ năng tư duy. -2 HS đọc YC bài tập «Cách tiến hành: -Phát bìa cho HS và qui định màu -HS lưu ý màu đỏ: tán thành, xanh: không tán thành, trắng: không biết. -GV lần lượt đọc từng ý kiến. -Giơ tấm bìa theo từng câu GV đọc và nói rõ lí do vì sao? a.Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Sai, vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ => Kết quả học tập của mình làm bố mẹ, thầy cô lo lắng. b.Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ. -Đúng, vì như vậy em mới học giỏi, mau tiến bộ. c.Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi -Sai vì sẽ không tập trung chú ý, kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian, đây là thói quen xấu. d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ - Đúng. - GVNXKL: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của em. - HS chú lắng nghe 10’ b/. Hoạt động 2: Hành động cần làm «Mục tiêu: HS nhận biết thêm về lợi ích của học tập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức thể hiện. «Cách tiến hành: -Chia nhóm 4 nhóm, giao việc. Các nhóm ghi vào bảng con: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận ghi kết quả. +N1: Ghi ích lợi của việc học tập đúng giờ. -Học giỏi, tiếp thu nhanh +N2: Ghi ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ -Có lợi cho sức khoẻ +N3: Ghi những việc làm để học tập đúng giờ. -Giờ nào làm việc ấy, chăm chỉ nghe giảng +N4: Ghi những việc làm để sinh hoạt đúng giờ. -Có KH thời gian cụ thể cho từng việc, nhờ người lớn nhắc nhở -Cho HS từng nhóm so sánh để loại trừ kết quả ghi giống nhau. -HS từng nhóm so sánh -HS nhóm 1 ghép cùng nhóm 3, nhóm 2 ghép cùng nhóm 4. để từng cặp tương ứng: muốn đạt kết quả kia thì phải làm thế này. Nếu chưa có cặp tương ứng thì phải tìm cách bổ sung cho đủ cặp. +N1 ghép N3: VD: Học giỏi × chăm chỉ học bài, làm BT; tiếp thu nhanh ×chú ý nghe giảng. + N2 ghép với nhóm 4, VD: Ngủ đúng giờ × Không bị mệt mỏi; ăn đúng giờ × Đảm bảo sức khoẻ. => Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả cao hơn thoải mái hơn. Vì vậy việc học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. -HS lắng nghe. 10’ c/. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: -YC 2 bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình : đã hợp lí chưa? Nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi. - HS trao đổi - Nhận xét - Trình bày trước lớp. => Thời gian biểu nên hợp lí với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp ta làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ. 5’ 4/. Củng cố – dặn dò: - Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ. -HS tiếp thu. - VN thực hiện theo thời gian biểu đã lập - Nhận xét chung tiết học . /. -HS thực hiện. -Lắng nghe. Tuần 2 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 20..... SINH HOẠT: NHẬN XÉT TUẦN 2 I. Nhận xét tuần 2: * HS: - Nhận xét trong tổ về tình hình thi đua của tổ. Do tổ trưởng các nhóm điều khiển, thư kí ghi chép các ý kiến. - Các tổ trưởng báo cáo thi đua của tổ cho lớp trưởng. - Lớp trưởng đánh giá chung, tuyên dương, khen ngợi; động viên nhắc nhở các bạn, tổ chức chọn hs xuất sắc, tổ xuất sắc; - Triển khai công tác tuần tới. *GV: - Nhận xét chung phần đánh giá của lớp trưởng: động viên, nhắc nhở, khen ngợi . II. Phương hướng nhiệm vụ tuần sau. - Tiếp tục phát huy những mặt đã làm tốt. - Khắc phục những yếu kém trong tuần, phấn đấu thực hiện cho tốt hơn. - Nhắc hs thi đua học tốt ngay từ đầu năm học. Tuần 2 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 20..... TIẾNG VIỆT (TC) : THỰC HÀNH - TIẾT 3 LUYỆN TLV: TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI I. MỤC TIÊU : - Biết Tự giới thiệu về bản thân- Dùng từ chính xác để viết được những câu đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ ở SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 27’ 4’ 1. Dạy bài mới 1.1 Giới thiệu bài: 1.2 Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: Tạm biệt mái trường cũ, em được ba mẹ chuyển đến một ngôi trường mới. Trong buổi đầu ra mắt cô giáo chủ nhiệm và các bạn trong lớp, em hãy giới thiệu đôi chút về mình để làm quen với mọi người. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - Gọi 2 em lên làm mẫu . - Yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét Bài tập 2: Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1-2 câu để tạo thành câu chuyện. - GV cho HS xem tranh . - Y/cầu từng cặp HS thực hiện tìm hiểu từng bức tranh. - Nhận xét . - Yêu cầu HS viết thành đoạn văn vào vở. 1.3 Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Giới thiệu mình với các bạn trong lớp : em có thể giới thiệu + họ, tên, trường, lớp cũ và một vài sở thích của mình, ví dụ : Chào các bạn ! Mình tên là Nguyễn Thuỳ Linh. Năm học trước mình học lóp 1A Trường Tiểu học Bình Minh. Mình thích làm toán, đọc thơ và thích chơi đàn oóc-gan. Mình rất vui khi năm học này được học cùng các bạn - HS thực hiện . - Lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Tìm hiểu nội dung từng bức tranh. - Cả lớp viết vào vở BT + Em đặt tên cho hai bạn hoặc gọi là bạn nam và bạn nữ rồi kể thành câu chuyện, ví dụ : Minh và Lan cùng vào công viên chơi. Minh ăn kẹo và vứt giấy xuống đất. (Tranh 1). Lan quay lại nhắc Minh : “Bạn bỏ giấy yào thùng rác đi !” (Tranh 2). Minh cúi nhặt giấy kẹo bỏ vào thùng rác. Lan nhìn Minh tươi cười. (Tranh 3). - Vài em nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. ĐỂ TẢI VỀ TRỌN BỘ GIÁO ÁN LỚP 2 CHI TIẾT, ĐẦY ĐỦ 2 BUỔI NHẮN TIN VÀO ĐỊA CHỈ EMAIL : giaoductieuhoc102@gmail.com
Tài liệu đính kèm: