Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 2 -  Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Toán: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép nhân.

2.Kỹ năng: HS làm đúng , thành thạo các bài toán tính tổng của nhiều số.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ; hình vẽ bài tập 3 SGK.

 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
Thứ
Môn dạy
Tên bài dạy.
Hai
3/1/2011
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Tổng của nhiều số
Chuyện bốn mùa
Chuyện bốn mùa
Ba
4/1/1011
Toán
K chuyện
Chính tả
TNXH
Phép nhân
Chuyện bốn mùa
Tập chép: Chuyện bốn mùa
Đường giao thông
Tư
5/1/1011
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
Thư Trung thu
Thừa số tích
Chũ hoa P
Gấp, cắt, trang trí: Thiếp chúc mừng
Năm
6/1/1011
Toán
LTVC
Chính tả
Đạo đức
Bảng nhân 2
Từ ngữ về các mùa
Nghe- viết: Thư Trung thu
Trả lại của rơi (tiết 1)
Sáu
7/1/1011
Toán
TLV
HĐTT
Luyện tập
Đáp lời chào, tự giới thiệu
Sinh hoạt lớp.
 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Toán: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép nhân.
2.Kỹ năng: HS làm đúng , thành thạo các bài toán tính tổng của nhiều số.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ; hình vẽ bài tập 3 SGK. 
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1-2’
1-2’
10-12’
7-8’
7-8’
5-6’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn Toán 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp 
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
a. Ghi bảng: 2 + 3 + 4 
- Đây là tổng các số 2 , 3 , 4. Đọc là tổng của
 “ 2 , 3 , 4” hay “ Hai cộng ba cộng bốn”.
- Yêu cầu HS đọc tổng 
- Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy?
- Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy?
- Ngoài cách tính trên ta còn có cách tíng nào?
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính.
b. Giới thiệu cách tính viết theo cột dọc của 12 + 34 + 40 , rồi hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và cách tính 
c. Giới thiệu cách tính viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 , rồi hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và cách tính 
v Hoạt động 2: Thực hành
BÀI 1/91: Tính .(Y) * Lưu ý HS nhận biết về tổng
- Ta thực hiện dãy tính theo thứ tự nào?
- YC HS tự làm bài. 
- YC HS nhận xét 6+6+6+6 nhận xét về các số hạng trong phép tính.
BÀI 2/91 : Tính (TB) * Lưu ý HS thứ tự thực hiện 
- Ta thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
- Gọi 4 học sinh lên bảng. 
BÀI 3/91 : Số? (K) * Lưu ý HS ghi tên đơn vị
- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính tổng của nhiều số 
- Dặn: Xem trước bài: “ Phép nhân”.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2 cộng 3 cộng 4
- 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
- Tổng của 2, 3, 4 bằng 9
- Đọc kết quả: Hai cộng ba cộng bốn bằng chín.
- Đặt tính rồi tính
- HS nêu.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu 
- Vài HS nhắc lại cách tính.
- Vài HS nhắc lại cách tính.
- Từ trái sang phải.
- Học sinh làm bài và trả lời.
- cả lớp làm vào vở bài tập.
Học sinh làm bài nhận xét bài bạn.
Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA.
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Bà Đất, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông). 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: đâm chồi, nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
 3. Giáo dục: Biết yêu vẻ đẹp của từng mùa, vì mỗi mùa đều có ích cho cuộc sống.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1-2’
1-2’
30-33’
1’
A. Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn học kì II.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài Giới thiệu trực tiếp.
 Ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc:
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
Rút từ : vườn bưởi, tựu trường, sung sướng, rước, 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng các câu:
+ Có em,/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
+ Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: đâm chồi, nảy lộc,đơm, bập bùng, tựu trường, thiếu nhi.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Một HS đọc toàn bài.
3. Nhận xét tiết học:
- Lắng nghe.
- Học sinh theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khó .
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
 - Luyện ngắt nhịp câu dài .
-
- - Đọc từ ngữ phần chú giải
 - Thiếu nhi: trẻ em dưới 16 tuỏi
- Đọc cặp đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
14-15’
14-15’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc bài: Chuyện bốn mùa
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
 Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa nào trong năm ? (Y) 
- GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát tranh và tìm ra các nàng tiên trong bài.
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông ? (K)
- Vì sao xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc ? (G)
- Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất ? 
- Theo em, lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? (TB)
- Tìm những câu văn trong bài nói về mùa hạ? (K)
- Mùa hạ có gì hay theo lời của nàng Xuân? (TB)
- Mùa hạ có gì hay theo lời của bà Đất? 
- Mùa nào làm cho trời xanh cao, cho HS nhớ ngày tựu trường? (Y)
- Mùa thu còn có nét đẹp nào nữa? (TB)
- Nàng tiên thứ tư có tên là gì? (Y)
- Nàng Thu nói về nàng Đông như thế nào? (TB)
- Theo lời bà Đất mùa Đông như thế nào? (TB)
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao? (CL)
- Bài văn ca ngợi ai và ca ngợi điều gì ? (G)
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc phân vai
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Ở địa phương mình có mấy mùa rõ rệt? 
- Dặn:Xem bài: “ Thư Trung thu”.
- Nhận xét tiết học.
 HS đọc bài
+ Cả lớp đọc thầm.
 -  xuân, hạ, thu, đông.
 - HS chỉ từng nàng tiên
- Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi, nảy lộc.
- Vào xuân tiết trời ấm áp, có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
 - Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Không khác nhau, vì cả hai đều nói lời hay của mùa xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
- HS đọc câu văn của nàng Xuân và Bà Đất nói về nàng Hạ.
- Mùa Hạ có nắng,cây trong vườn đơm trái ngọt, HS được nghỉ hè.
- Mùa hạ cho trái ngọt hoa thơm.
+ Mùa thu
+ Mùa thu làm cho bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đèn phá cổ.
+ Nàng Đông, đội mũ, quàng khăn dài để chống rét
+ Nàng Đông là người đem lại ánh lửa nhà sàn bập bùng, đem giấc ngủ ấm trong chăn.
+ Cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
+ HS thảo luận cặp đôi và trả lời .
+ Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Phân vai đọc trong nhóm.
- Đại diện 4 nhóm lên thi đọc toàn truyện.
- HS liên hệ
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Toán; PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
2.Kỹ năng: HS biết đọc, viết và cách tính ( trình bày) của phép nhân.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ; tranh ảnh, mô hình các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK.
 III. Các hoạt động dạy-học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
6-7’
5-6’
6-7’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.
a. Yêu cầu HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn.
- Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- YC HS lấy 5 tấm bìa như thế.
- Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Gợi ý HS trả lời, chẳng hạn: Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn phải tính tổng.
- Phép cộng trên là tổng của mấy số hạng? Các số hạng như thế nào ?
- Giáo viên giới thiệu: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 nhân 5 viết là 2 x 5. Kết quả của tổng chính là kết quả của phép tính nhân. Nên ta có 2 x 5 = 10.
- YC học sinh đọc phép tính .
- Chỉ dấu nhân và nói đây là dấu nhân.
- YC học sinh viết phép tính vào bảng con.
- 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
- 5 là gì của tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
vHoạt động2:Thực hành
BÀI 1/92: (Y)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
- Vì sao từ phép tính cộng 4 + 4 = 8 ta lại chuyển được thành phép nhân 4 x 2= 8?
- Câu b,c làm tương tự như câu a.
* Lưu ý HS cách chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
 BÀI 2/93 : (K)
 Viết phép nhân (theo mẫu).
- Viết bảng 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20
- YC HS đọc.
- YC HS chuyển thành phép nhân
- Tại sao ta chuyển được tổng 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20 thành phép nhân 4 x 5 = 20
- Tương tự câu b, c gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
* Rèn kỹ năng chuyển tổng thành phép nhân
BÀI 3/93 : (TB)
Gọi HS nêu YC của bài.
- gợi ý học sinh nêu bài toán sau đó viết phép tính.
- Vì sao em viết được phép nhân 5 x 2 = 10?
* Rèn kỹ năng viết phép nhân
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà xem bài Thừa số - Tích.
- 12 + 35 + 45 =
- 56 + 13 + 27 + 9 =
- Lắng nghe.
- Học sinh thực hiện theo YC
 - Có 2 chấm tròn
+ 10 chấm tròn.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.
- Tổng của 5 số hạng bằng nhau.
- HS nối niếp nhau đọc phép tính .
- HS viết vào bảng con.
- 2 là số hạng của tổng.
- 5 là số các số hạng của tổng
- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- HS đọc
- Vì tổng 4 + 4 là tổng của 2 số hạng, các số hạng đều là 4, như vậy 4 được lấy 2 lần nên ta có phép nhân 4 x 2 = 8
- HS tự làm ý b, c
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
- HS đọc
- Phép nhân 4 x 5 = 20
- Vì tổng 4 + 4 + 4 + 4 ... còn lại từ 1-10. Tích là dãy số đếm thêm 2.
* HS học thuộc lòng bảng nhân 2
- Nối tiếp nhau nhẩm ghi kết quả của mỗi phép tính.
- 1 HS đọc đề.
- 3 HS làm bài vào bảng nhóm rồi đính bài làm lên bảng.
- Học sinh làm theo yêu cầu
- 1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vào vở
- Số 2
- Số 4
- Số thứ hai hơn số thứ nhất 2 đơn vị
- Dãy số đếm thêm 2
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đấu, kết thúc của từng mùa; xếp được các ý theo lời bà Đất trong “Chuyện bốn mùa” phù hợp với từng mùa trong năm.; biết đặt và trả lời câu hỏi có từ khi nào?
2.Kỹ năng: HS tìm và sử dụng đúng từ chỉ các mùa và dặt câu, nói được câu có cụm từ : Khi nào?
II. Chuẩn bị: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu có ghi sẵn nội dung bài tập 2.
 III. Các hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1-2’
1-2’
10-11’
10-11’
10-11’
2-3’
AKiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thời gian 3’.
Hãy ghi thứ tự các tháng theo mùa.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 2: ( viết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu trao đổi cặp đôi thời gian 2’ và ghi bảng nhóm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: ( miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi trong SGK.
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu.
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nội dung vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hoạt động nhóm 4. Các nhóm làm vào bảng nhóm ghi các tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm; tháng bắt đầu và kết thúc của từng mùa.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện cặp đôi .
- Đại diện nhóm lên đính bài làm lên bảng.
- Trả lời các câu hỏi sau.
- HS nêu.
Chính tả: (Nghe - viết) THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Giúp học sinh viết chính xác 12 dòng thơ trong bài “ Thư Trung thu”.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, chịu khó, học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập .
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
5-6’
14-15’
2-3’
2-3’
3-4’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
 Đọc cho HS viết: lưỡi trai, vỡ tổ, bão táp, nảy bông.
Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn viết 1 lần.
- Nội dung bài viết nói lên điều gì?
- Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
- Cho HS tìm nêu các từ khó viết trong bài.
- Đọc các từ khó cho HS viết: ngoan ngoãn, tùy, giữ gìn, 
b. Viết chính tả.
- GV đọc bài cho HS viết.
c. Chấm chữa bài.-Thu 7-8 bài chấm và chữa sai.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2 b:-Gọi1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng thi viết đúng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 * Bài 3a. Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Phát bảng nhóm, cho 4 nhóm thi đua làm nhanh. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm nào làm nhanh và đúng nhất.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Hướng dẫn khắc phục một số lỗi chính tả phổ biến trong bài.
 + Xem trước bài chính tả nghe viết: “Gió”. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
-1 học sinh đọc lại.
+Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, giữ gìn hòa bình xứng đáng là cháu Bác Hồ.
 + Bác, các cháu.
- Trả lời.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nghe đọc, viết chính tả vào vở.
- Kiểm tra lại bài viết.
- 1HS đọc yêu cầu bài 2b.
+ Cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi.
- Làm vào bảng nhóm. Làm xong từng nhóm đính bảng nhóm lên bảng.
- Thi đỗ, đổ rác 
- Giả vờ , giã gạo
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
Đạo đức: TRẢ LẠI CỦA RƠI ( Tiết 1 ).
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu :
	 - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
 	 - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
 2.Kỹ năng: HS trả lại của rơi khi nhặt được.
3. Thái độ: Quý trọng những người thật thà không tham của rơi.
 II. Chuẩn bị: - GV: Tranh tình huống hoạt động 2; bài hát “Bà còng”.
 III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
1’
1-2’
8-10’
8-10’
8-10’
1-2’
A. kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.
Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh .
- Giới thiệu tình huống: 
 Hai bạn nhỏ cùng đi học về, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20 000 đồng rơi ở dưới đất 
- HS nêu các giải pháp có thể xảy ra – GV ghi nhanh lên bảng.
- GV tóm tắt thành mấy giải pháp chính.
+ Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống, em sẽ chọn cách giải quyết nào?. GV chia HS thành các nhóm có cùng lựa chọn, yêu cầu thảo luận về lí do lựa chọn giải pháp của mình.
- Đại diện từng nhóm lên báo cáo.
* GV kết luận.
 v Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
1. Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
Nội dung phiếu:
Hãy đánh dấu + vào ô trước những ý kiến mà em tán thành:
 a) Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý 
 trọng.
 b) Trả lại của rơi là ngốc.
 c) Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người 
 mất và cho chính mình.
 d) Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
 đ) Chỉ nên trả lại của rơi khi nhặt được số tiền 
 lớn hoặc những vật đắt tiền. 
2. Yêu cầu HS trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh.
3. Đọc lần lượt từng ý kiến. Sau mỗi ý kiến, HS bày tỏ thái độ đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến, có giải thích rõ lí do.
- Hướng dẫn kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b, d, e là sai.
v Hoạt động 3:Củng cố
- GV kể câu chuyện cái gói trôi dưới ngoài.
- Bạn Thẩm trong câu chuyện có ngoan không? Vì sao?
- Kết luận
3. Củng cố – Dặn dò:
- Cho HS nghe băng bài hát “Bà Còng”.
-Dặn: Về nhà chuẩn bị sưu tầm các truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về không tham của rơi để tiết sau học bài “Trả lại của rơi (Tiết 2)”.
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm 4.
- Thảo luận nhóm , cử đại diện các nhóm lên trả lời.
- Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập.
- Trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh.
 - Bày tỏ thái độ bằng cách:
 + Giơ tấm bìa màu đỏ nếu tán thành.
 + Giơ tấm bìa màu xanh nếu không tán thành.
 + Giơ tấm bìa màu trắng nếu lưỡng lự hoặc không biết.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính; giải bài toán đơn về nhân 2. 
2.Kỹ năng: HS làm đúng, nhanh, thành thạo các bài toán trong bảng nhân 2..
3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn các bài tập SGK; phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
5-6’
5-6’
5-6’
4-5’
5-6’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2/95.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
2.Giảng bài:
BÀI 1: (Y) * Củng cố bảng nhân 2 và cộng, trừ.
Bài tập yêu cầu gì?
- Hướng dẫn HS làm theo mẫu (như SGK).
- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, ghi diểm.
BÀI 2: (TB) * Củng cố bảng nhân 2 và lưu ý HS kèm theo tên đơn vị.
Tính (theo mẫu).
- Hướng dẫn HS làm theo mẫu (như SGK).
- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, ghi diểm.
BÀI 3: (TB) * Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc đề toán rồi lên bảng làm
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 4: (G) * Củng cố bảng nhân 2
Học sinh nêu yêu cầu, giáo viên hướng dẫn mẫu.
BÀI 5: (Y) * Củng cố bảng nhân 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Tính tích là thực hiện phép tính gì?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 2 HS HTL bảng nhân 2
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
- 2HS đọc thuộc bảng nhân
+ Viết số vào ô trống..
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
-1 Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở
- HS nêu đề bài
- Tính nhân
- 1 Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU.
I. Mục tiêu: 
 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
2.Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
 II. Chuẩn bị: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy-học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1-2’
1-2’
10-11’
10-11’
10-11’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập môn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng).
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4.
* Các em cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , lễ phép, vui vẻ.
- Nhận xét – Sửa chữa.
 * Bài 2: (miệng).
- Nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận tự giới thiệu – đáp lời theo 2 tình huống.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những bạn xử sự đúng và hay.
* Bài 3: (viết).
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hướng dẫn làm bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi nhiều HS đọc bài trước lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. 
3. Củng cố – Dặn dò 
- Dặn HS đáp lời chào, lời tự giới thiệu khi gặp khách thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép.
- Nhận xét tiết học.
-1 HS nêu yêu cầc bài tập.
- Quan sát từng tranh.
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách.
- HS thảo luận nhóm 4, thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Từng cặp thực hành tự giới thiệu – đáp lời theo 2 tình huống.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS thực hành đối đáp.
 - Làm bài vào vở. 
- Nhiều HS đọc bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_hoc_ki_i_tuan_19_nam_hoc_2010_2011_duong_van_k.doc