Giáo án Lớp 2 tuần 19 (5)

Giáo án Lớp 2 tuần 19 (5)

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

TẬP ĐỌC

Thư Trung thu

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.

- Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.

2. Kỹ năng:

- Nắm được ý nghĩa các từ chú giải cuối bài đọc.

- Hiểu nội dung lời thư và bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác.

3. Thái độ:

- Yêu thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.

- HS: SGK.

 

docx 32 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 19 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
TẬP ĐỌC 
Thư Trung thu
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.
Kỹ năng: 
Nắm được ý nghĩa các từ chú giải cuối bài đọc.
Hiểu nội dung lời thư và bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác.
Thái độ: 
Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ chuyện bốn mùa
GV kiểm tra 2 HS đọc bài chuyện bốn mùa, trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: gv treo tranh, giới thiệu bài
Phát triển các hoạt đọc
v Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc diễn cảm bài văn:
Giọng vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Những từ ngữ cần chú ý: làm việc, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, 
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
GV có thể chia bài làm 2 đoạn ,hướng dẫn HS ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ.
GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mơi trong bài (Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hòa bình); giải nghĩa thêm: nhi đồng (trẻ em từ 4, 5 à 9 tuổi), phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/ dòng thơ, bài thơ).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN; từng đoạn, cả bài)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Câu hỏi 1:
Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? 
Câu hỏi 2:
Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? 
GV hỏi thêm: Câu thơ của Bác là một câu hỏi (Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?) - câu hỏi đó nói lên điều gì? 
Câu hỏi 3:
Bác khuyên các em làm những điều gì? 
Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu ntn?
 Gv trình chiếu những hình của thiếu nhi và Bác Hồ 
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng.
GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng lời thơ theo các phương pháp đã nêu trong học kì I. VD: xoá dần chữ trên từng dòng thơ.
HS thi học thuộc lòng phần lời thơ.
4. Củng cố – Dặn dò 
1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu.
GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác, về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thơ trong thư của Bác.
Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Hát
- HS đọc và TLCH.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ.
- HS đọc từng đoạn.
- HS thi đua đọc giữa các nhóm.
- HS nhẩm đọc cho thuộc lòng đoạn thơ
 Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
TẬP VIẾT
 P – Phong cảnh hấp dẫn
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
 Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết P (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
Kỹ năng: 
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
Thái độ: 
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu P . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Ô , Ơ, Ơn sâu nghĩa nặng. 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ P
Chữ P cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ P và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Phong cảnh hấp dẫn.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Phong lưu ý nối nét Ph và ong.
HS viết bảng con
* Viết: : Phong 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu 
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chữ hoa Q – Quê hương tươi đẹp.
- Hát
- HS viết bảng con.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- P: 5 li
- g, h : 2,5 li
- p, d : 2 li
- o, n, c, a : 1 li
- Dấu hỏi (?) trên a.
- Dấu sắc (/) trên â
- Dấu ngã (~) trên â
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tự nhiên và xã hội
Đường giao thông
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
Kỹ năng: 
 - Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông.
Thái độ: 
Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. 
Tranh ảnh vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.
HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Giữ gìn trường học sạch đẹp.
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: gv nêu mục đích , yêu cầu
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông
Gv treo tranh
 - Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
Bức tranh thứ 4 vẽ gì?
Bức tranh thứ 5 vẽ gì?
Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông
 Làm việc theo cặp.
- treo tranh H1, H2
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:
- Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết?
Làm việc theo lớp
- Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì?
- Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.
- Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô,  Đường sắt dành cho  ...  đó vào bảng cho đúng lời bà Đất.
GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 4, phát cho các nhóm các phiếu có các ý a,b,c,d,e
GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
v Hoạt động 3: Thực hành.
GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời.
GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau.
GV chốt ý: Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dùng khi cần biết thông tin về thời gian
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
	Dấu chấm, dấu chấm than
- Hát
- HS nêu các bài đã học.
HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập.
- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
- 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại.
- học sinh xếp các ý vào đúng các mùa
- Sửa bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
TẬP ĐỌC 
Chuyện bốn mùa 
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.
Kỹ năng: 
Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
Thái độ: 
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. 
HS: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Tiết 1
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Ôn tập học kì I.
A. Mở đầu: HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu – Bốn mùa.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Gv gới thiệu qua tranh
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đoai
tiêu : hs đọc trơn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp. Chú ý:
Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường.
Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: sung sướng, nảy lộc, tinh nghịch, cỗ.
Từ mới: bập bùng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu sau:
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm 
e) Cả lớp đọc ĐT 
Tiết 2
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài văn theo các câu hỏi cuối bài. 
GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến đúng của HS.
Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. 
Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không?
Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? 
Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? (câu hỏi dành cho học sinh khá giỏi )
 - Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 
 - GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn.
v Hoạt động 2: Luyện đọc.
Học sinh đọc lại bài
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thư Trung Thu
- Hát
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Nêu từ khó.
- HS luyện đọc từng đoạn
- HS đọc từng câu.
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
- Chia nhỏ lớp cho HS thảo luận theo bàn, nhóm. Đại diện nhóm trình bày, cả lớp thảo luận.
- Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
THỦ CÔNG
Gấp , cắt , trang trí thiếp chúc mừng 
 I. MỤC TIÊU: 
- Hs biết gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng
- Gấp , cắt, trang trí được thiếp chúc mừng
- Hs hứng thú trong giờ thủ công.
II. GV CHUẨN BỊ :
- Mẫu thiếp chúc mừng
 - Giấy thủ công , bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
- Qui trình gấp , cắt , trang trí thiếp chúc mừng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KHỞI ĐỘNG: 
Gv cho hs hát bài “ Quê hương tươi đẹp”
B. DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1: hướng dẫn hs quan sát mẫu
-Gv giới thiệu hình mẫu, hướng dẫn hs quan sát và nhận xét 
- Hình dáng , kích thức thiệp chúc mừng
-Các trang trí, màu sắc bên ngoài của thiệp ( tùy theo nội dung chúc mừng)
- Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì
Hoạt động 2: gv hướng dẫn mẫu dựa vào quy trình có sẵn
Bước 1: cắt , gấp thiếp chucù mừng 
Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng
 C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn hs chuẩn bị giấy thủ công, bút chì, kéo 
Hs hát.
- Học sinh trong lớp quan sát và nhận xét
-Học sinh nhắc lại quy trình thực hiện 
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxga 2 tuan 19ca the hoaktkn.docx