Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (TIEÁT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 phút trên
1/ phút), hiểu ý chính của đoạn nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2(tập một).
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tuần 18 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2011 Chµo cê Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (TIEÁT 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 phút trên 1/ phút), hiểu ý chính của đoạn nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. - Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3) - HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút) II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2(tập một). III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1, 5 điểm. + Đạt tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1, 5 điểm. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. Nhận xét và cho điểm HS. Ò Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. Ghi điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2). - Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc bài. Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS nxét tiết học Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với nhười khác (BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3) II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2) Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu - Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3). - Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. - HS nghe. TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó các bài toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ: SGK. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường - Con vịt nặng bao nhiêu kilôgam? Gói đường nặng mấy kilôgam? Bạn gái nặng bao nhiêu kilôgam? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Ôn tập về giải toán Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài1 T88. Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS. Tóm tắt Buổi sáng: 48 lít Buổi chiều: 37 lít Tất cả: . lít? Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.2 T88 Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài 3 , T/88 Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải. Tóm tắt 24 bông Lan /--------------------------/ 16 bông Liên /--------------------------/-----------------/ ? bông 4. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học - Hát - HS trả lời - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Đọc đề Làm bài. Giải Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít Đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. Làm bài Giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Đọc đề bài. HS Trả lời Bài toán về nhiều hơn. Làm bài Giải Liên hái được số bông hoa là: 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. - HS lắng nghe. Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2011 THỂ DỤC GV 2 DẠY TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU : - Mức độ yêu cầu kĩ năng đoc như Tiết 1. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài CT, tốc độ viết khoảng 40 chữ /15phút. - Rèn kỹ năng viết chính tả. II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3) Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội. Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.” Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc. Hoạt động 3: Viết chính tả GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại. Hỏi: Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Cuối mỗi câu có dấu gì? Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp. Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần. Đọc bài cho HS soát lỗi. Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết4). Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi. HS phất cờ và trả lời: trang 63 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. Đoạn văn có 4 câu. Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm. Thực hành viết bảng. Nghe GV đọc và viết lại. Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở. - HS nghe. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết cộâng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (cột 1,2) B3 (a,b) ; B4. II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Luyện tập chung Bài 1 (cột 1,2,3): Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Gọi HS báo cáo kết quả. Nhận xét Bài 2 (cột 1,2): Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. Gọi HS nhận xét bài bạn. Bài 3 (a,b): GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm. Bài 4: Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - Hát Thực hành tính nhẩm. Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính. HS nêu. 28 73 53 + 19 - 35 + 47 47 38 100.... - Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời. 28 +19 ; 73 -15 ; - HS nxét 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi sửa bài. Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn Giải Con lợn bé nặng là: 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó ( BT2). - Biết nói lời nhờ, mời, yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3) -HS yêu thích môn tiếng việt. II CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 5). Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh. ... 5 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10 51 – 19 –18 = 32 – 18 = 14 - HS nxét, sửa bài Đọc đề bài. Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. Giải bài toán Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi Nhận xét tiết học. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (TIẾT 7) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3). II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Ổn định: 2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 7). Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. Sự vật được nói đến trong câu: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? Càng về sáng tiết trời như thế nào? Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài. Theo dõi và chữa bài. Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 Yêu cầu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: thi cuối học kì I Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Là tiết trời Càng lạnh giá hơn. Lạnh giá. b) Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát. c) Siêng năng, cần cù. 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân. - Nxét tiết học Tiếng việt Ôn tập (tiết 8) I.Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý. Ôn luyện cách viết đoạn văn ngắn( 5 câu) theo chủ đề cho trước. -Rèn kĩ năng đọc hay, đọc hiểu. Biết cách nói câu đồng ý và không đồng ý. -Biết viết đoạn văn đủ câu, đủ ý theo chủ đề. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài thơ cần kiểm tra đọc thuộc lòng. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS 1/Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng : Cho H S thi đọc: đọc 1 câu –HS khác nêu tên bài . 2/Ôn luyện cách nói lời đồng ý và không đồng ý *Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Y/C HS làm mẫu tình huống 1 -Y/C HS thực hành theo nhóm đôi các tình huống. - Y/C HS báo cáo. - Nhận xét cho điểm. 3/Viết 5 câu nói về một bạn lớp em. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV gợi ý :tên ,hình dáng ,tính nết của bạn . - Khuyến khích sử dụng câu văn hay . - Y/C HS. tự làm bài và báo cáo kết quả. -Y/C HS nhận xét bạn làm bài và bổ sung. - Chấm điểm 1 số bài . 4/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại bài trong giờ tự học. - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -2 HS làm mẫu với tình huống a/ + HS 1(vai bà):Bình ơi, xâu giúp bà cái kim! +HS 2(vai cháu):Vâng ạ! Cháu sẽ giúp bà ngay đây ạ!... - Một số cặp HS trình bày trước lớp. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài. - Làm bài và đọc bài làm. - HS nhận xét bài của bạn. C.Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2011 ¢M nh¹c TẬP BIỂU DIỄN NHỮNG BÀI HÁT Đà HỌC. I.Mục tiêu - Tập biểu diễn một vài bài hát đã học. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên -Nhạc cụ quen dùng. 2.Học sinh -Học thuộc các bài hát đã học. III.Tiến trình lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong qua trình ôn tập các bài hát. 3.Bài mới -Thuyết trình : Giới thiệu bài. ? Các em hãy kể tên những bài hát đã được học? -Kết luận: Từ đầu năm đến nay các em đã được học các bài hát : Thật là hay, Xòe hoa, Múa vui, Chúc mừng sinh nhật, Cộc cách tùng cheng, Chiến sĩ tí hon.Sau đó chúng ta sẽ cùng nhau chơi một trò chơi âm nhạc rất thú vị. -Ghi bảng : Nội dung TẬP BIỂU DIỄN NHỮNG BÀI HÁT Đà HỌC. -Hướng dẫn: Luyện thanh theo mẫu “La”. -Hướng dẫn: Ôn tập các bài hát theo tiến trình như sau: + HS nghe lại giai điệu của từng bài hát và yêu cầu nhẩm theo. + Cả lớp hát lại bài hát. +Luyện tập theo tổ, nhóm +Luyện tập cá nhân HS +Cả lớp hát lại bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp. + Cả lớp đứng tại chỗ thực hiện lại những động tác vận động phụ họa đã được học. -Yêu cầu : Biểu diễn bài hát. +Bài hát : Chúc mừng sinh nhật HS biểu diễn theo hình thức đơn ca. + Bài hát : Thật là hay và Xòe hoa HS biểu diễn theo hình thức song ca. +Bài hát : Múa vui HS biểu diễn theo hình thức tam ca. +Bài hát :Cộc cách tùng cheng và bài Chiến sĩ tí hon HS biểu diễn theo hình thức tốp ca. -Nhận xét : + Hướng dẫn HS nhận xét phần trình bày của bạn. + GV nhận xét phần trình bày của HS. -Hướng dẫn: Khuyến khích HS tự nghĩ ra những động tác phụ họa khác để biểu diễn các bài hát. +Động viên các em lên bảng trình bày phần biểu diễn của mình. 4.Củng cố, hướng dẫn về nhà, nhận xét. a.Củng cố -Yêu cầu: + Cả lớp hát và biểu diễn lại bài hát Thật là hay. b.Hướng dẫn về nhà -Dặn dò: + Học thuộc tất cả những bài hát +Tập biểu diễn nhiều lần các bài hát. c.Nhận xét Báo cáo sĩ số. Trả lời : Bài hát Thật là hay, Múa vui, Xòe hoa, Cộc cách tùng cheng, Chúc mừng sinh nhật, Chiến sĩ tí hon. Lắng nghe. Ghi bài Luyện thanh. Nghe và nhẩm theo. Cả lớp hát. Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Nhận xét Lắng nghe Thực hiện HS mạnh dạn thực hiện Thực hiện Ghi nhớ và thực hiện Lắng nghe LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP A- Yêu cầu: - Ôn luyện về các từ chỉ hoạt động. Đặt câu với từ chỉ hoạt động đó. - Ôn luyện về cách mời, nhờ, đề nghị. B- Đồ dùng: Hệ thống bài tập. C- Các hoạt động dạy học: Bài 1: Em hãy tìm các từ chỉ hoạt động trong giờ ra chơi của trường em, đặt 1 câu có từ vừa tìm được. - HS đọc yêu cầu của bài: tìm từ chỉ hoạt động của HS trong giờ ra chơi. - HS: chạy, nhảy, hát, đá cầu ... + Đặt câu: Giờ ra chơi các bạn đá cầu. - HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng. Bài 2: Em hãy viết lời mời hay yêu cầu, đề nghị trong trường hợp sau: Một bạn nghịch ngợm trong giờ truy bài. HS: Viết lời yêu cầu, đề nghị. - Tớ đề nghị cậu giữ trật tự ! HS và GV nhận xét - chữa bài * Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. LUYỆN TOÁN: Ôn tập A- Yêu cầu: Củng cố về: - Xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Xác định thời gian biểu. - Xem lịch. B- Đồ dùng: Hệ thống bài tập. C- Các hoạt động dạy học: Bài 1: Nối khối lượng thích hợp với các sự vật. - GV hướng dẫn HS dùng thước nối phù hợp. + Con voi 80 kg + Bàn là 1 tấn + Con lợn 4 kg + Em bé 1 kg + Cặp sách vở 12 kg - HS làm bài. - GV và HS nhận xét bài làm của HS. - GV chốt kết quả. Bài 2: Điền vào chỗ chấm thời gian thích hợp. ...................... em ngủ dậy. Em đi học lúc ...................... Em về học lúc ...................... Em ăn cơm trưa lúc ............. - GV hướng dẫn HS làm từng bài tập. Bài 3: Hôm nay là ngày 15 tháng 12 (thứ 6) vậy thứ 6 tuần sau sẽ là ngày bao nhiêu ? HS: Nêu cách tính: 15 + 7 = 22 Vậy thứ 6 tuần sau sẽ là ngày 22. * Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2011 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( tiết 9) I Mục tiêu: - Rèn kỹ nặng đọc, hiểu văn bản. - Ôn tập về cặp từ cùng nghĩa, củng cố mẫu câu: Ai thế nào? II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Gv nêu yêu cầu tiết học. 2. Yêu cầu HS mở SGK đọc thầm văn bản “Cò và Vạc” 3 Yêu cầu HS mở vở BT, làm bài cá nhân. 4. Chữa bài. 5. Thu và chấm 1 số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của HS. * Bài đọc: Cò và Vạc( SGK tr ) Dựa vào ND bài đọc, đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng. 1. Cò là một học sinh như thế nào? Yêu trường, yêu lớp. Chăm làm. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. 2. Vạc có điểm gì khác Cò. Học kém nhất lớp. Không chịu học hành. Hay đi chơi. 6 .Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại bài trong giờ tự học. - HS mở SGK - đọc thầm văn bản . - HS mở vở BT, làm bài cá nhân. 3. Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa. Chăm chỉ, siêng năng. Chăm chỉ, ngoan ngoãn. Thầy yêu, bạn mến. 4. Vì sao ban đêm vạc mới bay đi kiếm ăn? Vì lười biếng. Vì không muốn học. Vì xấu hổ. 5. Câu “ Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu câu dưới đây: Mẫu 1: Ai là gì? Mẫu 2: Ai làm gì? Mẫu 3: Ai thế nào? - HS lắng nghe. ThÓ dôc GV 2 DẠY TOÁN KIỂM TRA I. Mục tiêu: Đánh giá kết quả học tập của HS về: + Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. + Tìm một thành phần chưa biét trong phép cộng, phép trừ. + Giải bài toán bằng 1 phép cộng hoặc phép trừ. II. Đồ dựng : Gv ra đề bài kiểm tra III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV chép đề bài lên bảng. Yêu cầu HS chép và làm luôn vào giấy kiểm tra. Câu 1: Tính nhẩm 9 + 5 = . 20 - 8 = . 7+ 7 = . 20-5 = . Câu 2: Đặt tính rồi tính : 38 + 27 61 – 26 67 + 5 Câu 3:Tìm x: a. x + 23 = 56 b. 53 – x = 19 Câu 4 Lan hái được 37 quả cam, Lan hái được nhiều hơn Hồng 19 quả cam. Hỏi Hồng hái được bao nhiêu quả cam ? Câu 5 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 - Hình bên có bao nhiêu hình tam giác? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Sinh ho¹t tËp thÓ I. Môc ®Ých: - Nhận xét, đánh giá lại tình hình học tập và hoạt động của Hs trong tuần. Nhằm , - uốn nắn Hs thực hiện nhiệm vụ của mình tốt hơn trong tuần tới tập cho HS tự làm chủ để phê bình và tự phê bình dưới sự chỉ đạo của G/v II. Néi dung 1) Đánh giá hoạt động tuần qua: a) Sĩ số: Số lượng trên lớp duy trì đảm bảo b) Học tập: - §a sè c¸c em vÒ nhµ cè g¾ng häc tËp. - Lµm bµi ë líp, ë nhµ ®Çy ®ñ, kÞp thêi. - NhiÒu em cã tinh thÇn x©y dùng bµi tèt. - §· häc hoµn thµnh ch¬ng tr×nh cña tuÇn 18 - §i häc ®óng giê, kh«ng cã hiÖn tîng HS nghØ häc v« lý do. * Tån t¹i: - Mét sè em ®i häc cßn thiÕu ®å dïng häc tËp. - c) Hoạt động khác: - C«ng t¸c tù qu¶n tèt. - Sinh ho¹t 15 phót ®Çu giê nghiªm tóc, cã chÊt lîng. - VÖ sinh líp häc s¹ch sÏ, gän gµng. - VÖ sinh s©n trêng lµm tèt. * Tån t¹i: - §ãng gãp cßn chËm. 2) Kế hoạch tuần 19: - Thùc hiÖn tèt mäi nÒ nÕp cña trêng, ®éi ®Ò ra - D¹y häc theo ®óng ch¬ng tr×nh thêi kho¸ biÓu.
Tài liệu đính kèm: