TẬP ĐỌC. Tiết: 53
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T 2)
ĐỌC THÊM: ĐI CHỢ
A- Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Ôn luyện về cách tự giới thiệu.
- Ôn luyện về dấu chấm.
B- Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bản tự thuật của mình.
Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 ( 30 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Đọc thêm: “Đi chợ” Ghi.
2- Kiểm tra tập đọc:
- GV yêu cầu HS bốc thăm các bài tập đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi (7- 8 em).
Nhận xét- Ghi điểm.
3- Hướng dẫn HS đọc thêm:
- GV đọc mẫu.
- GV chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Đọc cả bài.
4- Ôn tập:
- BT 1/75: Yêu cầu HS đọc đề.
Hướng dẫn HS làm:
a) Thưa bác, cháu là Mai học cùng lớp bạn Hằng, bác cho cháu hỏi Hằng có ở nhà không ạ!
b) Thưa bác, cháu là Nhàn, con bố Lâm, bố cháu bảo cháu sang mượn bác cái kim ạ!
c) Thưa cô, em là Loan, HS lớp 2A. Cô Hạnh xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
- BT 2/75: Gọi HS đọc đề.
Hướng dẫn HS làm:
bố. Đó xinh. Cặp đeo. Hôm mới. Huệ lòng.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Gọi HS tự giới thiệu về mình cho cả lớp nghe.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. HS đọc.
Nhận xét.
HS rút thăm.
Đọc và trả lời câu hỏi.
1 HS đọc lại.
3 HS đọc.
Đọc nhóm đôi.
ĐD nhóm.
Nhận xét.
Cá nhân.
Đồng thanh.
Cá nhân.
3 nhóm.
ĐD làm.
Cá nhân.
Vở, làm bảng.
Nhận xét, đổi vở chấm.
Cá nhân.
TUẦN 18: Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2007. TẬP ĐỌC. Tiết: 52 ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T 1) ĐỌC THÊM: THƯƠNG ÔNG A- Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: HS đọc thông các bài tập đọc đã học ở HKI. - Trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện về từ chỉ sự vật. Ôn luyện, củng cố cách viết tự thuật. B- Đồ dùng dạy học: Các thăm ghi tên các bài tập đọc đã học. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: “Gà “tỉ tê” với gà”. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Trong tuần 18 cô sẽ ôn tập cho các em để chẩun bị thi CKI và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng à Ghi. 2- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi HS lên bốc thăm. - Theo dõi sửa sai. - Nhận xét- Ghi điểm. 3- Hướng dẫn HS đọc thêm: “Thương ông”. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc nhóm. - Gọi HS đọc từng khổ thơ. - Cho HS đọc cả bài. 4- Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho: - BT 1/74: Yêu cầu HS gạch dưới các từ chỉ sự vật. Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. 5- Viết bảng tự thuật theo mẫu: - BT 2/74: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS viết vở. - Gọi HS đọc bảng tự thuật của mình. - Nhận xét. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Về nhà ôn lại bài- Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi. Đọc và trả lời câu hỏi (7- 8 HS). 1 HS đọc lại. Nhóm đôi. 3 HS. Cá nhân, đồng thanh. Bảng, nhận xét. Cá nhân. Làm vở. Cá nhân. TẬP ĐỌC. Tiết: 53 ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T 2) ĐỌC THÊM: ĐI CHỢ A- Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Ôn luyện về cách tự giới thiệu. - Ôn luyện về dấu chấm. B- Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bản tự thuật của mình. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 ( 30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Đọc thêm: “Đi chợ” à Ghi. 2- Kiểm tra tập đọc: - GV yêu cầu HS bốc thăm các bài tập đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi (7- 8 em). Nhận xét- Ghi điểm. 3- Hướng dẫn HS đọc thêm: - GV đọc mẫu. - GV chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét – Tuyên dương. - Đọc cả bài. 4- Ôn tập: - BT 1/75: Yêu cầu HS đọc đề. Hướng dẫn HS làm: Thưa bác, cháu là Mai học cùng lớp bạn Hằng, bác cho cháu hỏi Hằng có ở nhà không ạ! Thưa bác, cháu là Nhàn, con bố Lâm, bố cháu bảo cháu sang mượn bác cái kim ạ! Thưa cô, em là Loan, HS lớp 2A. Cô Hạnh xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! - BT 2/75: Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS làm: bố. Đóxinh. Cặpđeo. Hômmới. Huệlòng. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Gọi HS tự giới thiệu về mình cho cả lớp nghe. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. HS đọc. Nhận xét. HS rút thăm. Đọc và trả lời câu hỏi. 1 HS đọc lại. 3 HS đọc. Đọc nhóm đôi. ĐD nhóm. Nhận xét. Cá nhân. Đồng thanh. Cá nhân. 3 nhóm. ĐD làm. Cá nhân. Vở, làm bảng. Nhận xét, đổi vở chấm. Cá nhân. TOÁN. Tiết: 86 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về quy trình giải toán có lời văn. - Cách trình bày bài giải có lời văn. - HS yếu: củng cố về quy trình giải toán có lời văn. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: BT 4/91. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Ôn tập: - BT 1/92: Hướng dẫn HS đọc đề và giải. Buổi sáng bán được bao nhiêu lít dầu? Buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng bao nhiêu lít dầu? Miệng (1 HS). Cá nhân. Gọi HS yếu trả lời. Tóm tắt: - Sáng: 48 lít. - Chiều: nhiều hơn 9 lít. - Chiều: ? lít Giải: Số lít dầu buổi chiều bán là: 48 + 9 = 57 (l) ĐS: 57 lít. 4 nhóm. ĐD làm. Nhận xét. Bổ sung. - BT 2/92: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. Bình cân nặng bao nhiêu kg? An nhẹ hơn Bình bao nhiêu kg? Gọi HS yếu trả lời. Tóm tắt: - Bình: 30 kg. - An: nhẹ hơn 4 kg. - An: ? kg Giải: Số kg An cân nặng là: 30 – 4 = 26 (kg) ĐS: 26 kg. Nháp. - BT 3/92: Hướng dẫn HS viết tiếp câu hỏi. Hỏi cả 2 bạn hái được bao nhiêu quả cam? Làm vở. Làm bảng. Tóm tắt: ? quả - Mỹ: 24 quả. - Hoa: 28 quả. Giải: Số quả cam 2 bạn hái là: 24 + 18 = 42 (quả) ĐS: 42 quả. Nhận xét. Tự chấm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Nêu các bước giải bài toán có lời văn? - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. HS nêu. Thứ ba ngày 01 tháng 01 năm 2008. TOÁN. Tiết: 87 LUYỆN TẬP CHUNG A- Mục tiêu: - Củng cố về cộng trừ nhẩm và viết. Giải bài toán và vẽ hình. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: BT 2/92. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Luyện tập chung: - BT 1/93: Hướng dẫn HS nhẩm. Bảng (1 HS). 16 – 8 = 8 14 – 7 = 7 18 – 9 = 9 9 + 8 = 17 7 + 6 = 13 5 + 7 = 12 Miệng. - BT 2/93: Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. Bảng con 2 p.tính 37 48 85 71 25 46 46 47 93 93 87 6 Làm vở, làm bảng (HS yếu). Nhận xét. Đổi vở chấm. - BT 4/93: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. Bao to nặng bao nhiêu kg? Báo bé nhẹ hơn bao to bao nhiêu kg? Gọi HS yếu trả lời. Tóm tắt: - Bao to: 45 kg. - Bao bé: nhẹ hơn 18 kg. - Bao bé: ? kg. Giải: Số ki- lô- gam bao bé nặng là: 45 – 18 = 27 (kg) ĐS: 27 kg. Giải vở. Giải bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Trò chơi: BT 5/93. - Giao BTVN: BT 3/93. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 2 nhóm. CHÍNH TẢ. Tiết: 35 ÔN TẬP, KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ĐỌC THÊM: ĐIỆN THOẠI A- Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục lấy điểm tập đọc qua kiểm tra. Ôn luyện kỹ năng sử dụng mục lụch sách. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả. B- Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên các bài tập đọc. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Em hãy tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em tới chơi nhà bạn lần đầu. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2- Kiểm tra tập đọc: Gọi HS lên bốc trúng phiếu bài nào thì đọc một đoạn bài đó và trả lời câu hỏi. Nhận xét- Ghi điểm. 3- Hướng dẫn đọc thêm: - GV đọc mẫu. - GV chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét – Tuyên dương. - Đọc cả bài. 4- Ôn tập: - BT/76: Hướng dẫn HS dò mục lục sách. - Người thầy cũ: tuần 7 (Chủ điểm thầy cô) trang 56. - Câu chuyện bó đũa: tuần 14 (Chủ điểm Anh em) trang 112. - Chính tả (NV) bài: Có chí thì nên. Viết đoạn: SGK/148. GV đọc mẫu đoạn viết. Bài chính tả có mấy câu? Những chữ nào viết hoa? GV đọc từng câu cho HS viết. Hướng dẫn HS đổi vở dò. Chấm bài: 5- 7 bài. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Gọi HS đọc một bài học thuộc lòng đã ôn. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. HS tự giới thiệu. Cá nhân 7- 8 (HS) 1 HS đọc lại. 3 HS đọc. Đọc nhóm đôi. ĐD nhóm. Nhận xét. Đồng thanh. Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. 2 HS đọc lại. 4 câu. Đầu dòng và sau dấu chấm. Viết vở (HS yếu tập chép). Nhóm (2 bạn). Cá nhân. KỂ CHUYỆN. Tiết: 18 ÔN TẬP, KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ĐỌC THÊM: HÁ MIỆNG CHỜ SUNG A- Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu. - Ôn tập về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình. B- Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS tra mục lục sách một bài bất kỳ và nói tên bài, tuần, chủ điểm, trang? Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi HS lên bốc trúng phiếu nào thì đọc một đoạn và trả lời câu hỏi. Nhận xét- Ghi điểm. 3- Hướng dẫn đọc thêm: - GV đọc mẫu. - GV chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét – Tuyên dương. - Đọc cả bài. 4- Ôn tập: a) BT 1/76: Gọi HS đọc yêu cầu bài, hướng dẫn HS làm: Nằm. lim dim, chạy, kêu, vươn, dang, vỗ, gáy. b) BT 2/76: Gọi HS đọc yêu cầu. Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu chấm, dấu ngoặc kép, dấu ba chấm. c) BT 3/77: Hướng dẫn HS đóng vai. Nếu em là chú công an em sẽ an ủi em bé, rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé, thì mới có thể đưa em bé về nhà. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Hướng dẫn HS phải biết nói lời an ủi khi người khác gặp chuyện không may. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Cá nhân (2 HS). Cá nhân (7- 8 HS). 1 HS đọc lại. 3 HS đọc. Đọc nhóm đôi. ĐD nhóm. Nhận xét. Đồng thanh. Cá nhân. Nháp. Đọc bài của mình (HS yếu đọc). Nhận xét, bổ sung. Cá nhân. Làm vở, đọc miệng. Nhận xét. 4 nhóm. ĐD đóng vai. Nhận xét. Theo dõi. THỦ CÔNG. Tiết: 18. GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (tt) A- Mục tiêu: - HS biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. B- Chuẩn bị: - Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe. - Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Giấy màu, kéo, hồ, thước C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét. II- Hoạt động 2 ( 27 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Tiết TC hôm nay các em tiếp tục học cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe à Ghi. 2- Hướng dẫn HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe: - Gọi HS nhìn quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe và nhắc lại: - Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. - Tổ chức cho HS thực hành. - Quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm. III- Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố- Dặn dò. - GV nêu lại các bước gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe sao cho đẹp. - Về nhà tập gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe- Nhận xét. Cá nhân. 4 nhóm. Thực hành. Theo nhóm. 2 HS nêu. Thứ tư ngày 02 tháng 01 năm ... khi ở trường? Nhận xét. II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Trong các tiết TNXH trước, các em đã biết được tác dụng của việc giữ trường, lớp sạch, đẹp. Tiết TNXH hôm nay các em sẽ thực hành à Ghi. 2- Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. - Bước 1: Các bạn trong từng hình đang làm gì? Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì? Việc làm đó có tác dụng gì? - Bước 2: Làm việc cả lớp. Gọi HS trả lời những câu hỏi trên. Liên hệ trường mình: Trên sân trường và xung quang trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn? Xung quanh trường em có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không? Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Trường học của em có sạch, đẹp chưa? Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch, đẹp? Em đã làm gì để góp phần giữ trường học sạch, đẹp? *Kết luận: SGV/61. 3- Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học. - Bước 1: Làm vệ sinh theo nhóm. GV phân công công việc cho mỗi nhóm. Phát dụng cụ cho mỗi nhóm. - Bước 2: Các nhóm tiến hành thực hiện các công việc được phân công. +Nhóm 1: Làm vệ sinh cả lớp. +Nhóm 2: Nhặt rác và quét sân trường. +Nhóm 3: Tưới cây ở sân trường. +Nhóm 4: Nhổ cỏ ở bồn hoa. - Bước 3: Tổ chức các nhóm xem kết quả làm việc của từng nhóm. Tuyên dương những nhóm làm tốt. *Kết luận: Trường, lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn. III- Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố- Dặn dò. - Em đã làm gì để giữ sạch trường, lớp? - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. HS trả lời. Quan sát hình trang 38, 39. Lao động, vệ sinh sân trường. Chổi, khẩu trang.. Làm sạch sân trường. HS trả lời. 4 nhóm. Thực hành làm vệ sinh. Nhận xét. HS trả lời. Thứ năm ngày 03 tháng 01 năm 2008. TOÁN. Tiết: 89 LUYỆN TẬP CHUNG A- Mục tiêu: - Củng cố về đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ có nhớ. - Tính giá trị biểu thức số. Bước đầu nhận biết được tính chất giao hoán của phép cộng. Giải bài toán về ít hơn 1 số đơn vị. - Ngày trong tuần và ngày trong tháng. - HS yếu: biết đặt tính và cộng trừ có nhớ. Giải toán và xem lịch. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 48 48 96 92 37 55 Bảng (3 HS). - BT 4/94. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Luyện tập chung: - BT 1/95: Hướng dẫn HS làm. Bảng con 2 p.tính 78 6 84 94 7 87 56 19 75 74 28 46 Làm vở, làm bảng (HS yếu). Nhận xét. Tự chấm. - BT 2/95: Hướng dẫn HS làm: 14 + 9 + 7 = 30 25 + 25 – 19 = 31 44 + 48 – 38 = 54 63 – 15 + 27 = 75 Miệng. Nhận xét, bổ sung. - BT 3/95: Gọi HS đọc đề. Bà bao nhiêu tuổi? Bố kém bà bao nhiêu tuổi? Cá nhân. Gọi HS yếu trả lời. Tóm tắt: - Bà: 70 tuổi. - Bố: kém 28 tuổi. - Bà: ? tuổi. Giải: Số tuổi của bố là: 70 – 28 = 42 (tuổi) ĐS: 42 tuổi. 2 nhóm. ĐD làm. Nhận xét, bổ sung. Tuyên dương nhóm thắng. - BT 5/95: Hướng dẫn HS làm. Gọi HS đọc bài của mình. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Giao BTVN: BT 4/95. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Làm vở. Cá nhân, nhận xét. Tự chấm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 18 ÔN TẬP, KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ĐỌC THÊM: ĐÀN GÀ MỚI NỞ A- Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiềm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ. - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. - Ôn luyện cách viết bưu thiếp. B- Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên các bài học thuộc lòng. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại BT 2/79. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Kiểm tra học thuộc lòng: - Gọi HS lên bốc trúng phiếu nào thì học thuộc lòng bài đó và trả lời câu hỏi. Nhận xét- Ghi điểm. 3- Hướng dẫn đọc thêm: Đàn gà mới nở. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc nhóm. - Gọi HS đọc từng khổ thơ. - Cho HS đọc cả bài. 4- Ôn từ chỉ đặc điểm của người và vật: - BT 1/80: Gọi HS đọc yêu cầu. Hướng dẫn HS làm. Gạch dưới từ: xanh mát, lạnh giá, sáng trưng, siêng năng, cần cù. 5- Ôn viết bưu thiếp: - BT 2/80: Gọi HS đọc yêu cầu. Hướng dẫn HS làm. VD: 18.11.2007 Kính thưa cô ! Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20.11, em kính chúc cô luôn mạnh khỏe và hạnh phúc. Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong gặp lại cô. HS của cô Nguyễn Thanh Nga III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Gọi HS đọc lại BT 2 - Về nhà tập viết tin nhắn- Nhận xét. Cá nhân. Nhận xét. Cá nhân (4 HS). 1 HS đọc lại. Nhóm đôi. 3 HS. Cá nhân, đồng thanh. Cá nhân. Nháp. Nhận xét. Làm vở. Gọi HS làm bảng. Nhận xét. Cá nhân. ĐẠO ĐỨC. Tiết: 18 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI KỲ I A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về các bài đã học. - Không đồng tình ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp. Thực hiện một số công việc cụ thể. B- Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (30 phút): Ôn tập a) Chăm chỉ học tập: b) Chăm chỉ làm việc nhà: c) Quan tâm giúp đỡ bạn: d) Học tập, sinh hoạt đúng giờ: đ) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp: II- Hoạt động 2 (5 phút): Củng cố- Dặn dò - Về nhà ôn lại bài- Nhận xét. Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ mà phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó. Trẻ em có bổn phận giúp đỡ gia đìnhvừa sức. Là việc làm cần thiết của mỗi HS. Giờ nào việc ấy, việc hôm nay chớ để ngày mai. Là bổn phận của mỗi HSyêu trường, yêu lớp THỂ DỤC. Tiết: 35 TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN” VÀ “NHANH LÊN BẠN ƠI” A- Mục tiêu: - Ôn 2 trò chơi “Vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi!”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, 4 cờ nhỏ. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn các động tác: tay, chân, lường, bụng, toàn thân và nhảy. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Ôn trò chơi “Vòng tròn”. - Cho HS chơi giống như tiết 34. - Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”. - GV nhắc lại cách chơi. +Lần 1: Cho HS chơi thử. +Lần 2: Cho HS chơi chính thức. 20 phút III- Phần kết thúc: 8 phút - Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát. - Tập một số động tác hồi tỉnh. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu ngày 04 tháng 01 năm 2008. TOÁN. Tiết: 90 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I I- Mục đích yêu cầu: - HS biết cách tính, đặt tính rồi tính. - Tìm một số chưa biết. - Biết nhận dạng một số hình. - Thực hành xem lịch. - Biết giải bài toán có lời văn. II- Các hoạt động dạy học: 1- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS trước khi kiểm tra. 2- GV phát đề (đề nhà trường ra). 3- Thu bài. Nhận xét lớp. HS làm bài. HS nộp bài. TẬP LÀM VĂN. Tiết: 18 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I (Đọc hiểu) A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc thầm và hiểu nội dung đoạn văn. - HS đánh dấu, trả lời đúng nội dung đoạn văn. - Củng cố từ chỉ đặc điểm, mẫu câu: Ai? Thế nào? B- Các hoạt động dạy học: 1- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS trước khi kiểm tra. 2- GV phát đề (đề nhà trường ra). 3- Thu bài. Nhận xét lớp. HS làm bài. HS nộp bài. CHÍNH TẢ. Tiết: 36 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I (Viết) *Môn: Chính tả. A- Mục đích yêu cầu: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. - Viết hoa đúng mẫu chữ quy định. B- Các hoạt động dạy học: 1- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS trước khi kiểm tra. 2- GV phát đề (đề nhà trường ra). 3- Thu bài. Nhận xét lớp. HS làm bài. HS nộp bài. *Môn: Tập làm văn. A- Mục đích yêu cầu: - HS viết được một đoạn văn ngắn từ 3- 5 câu có nội dung theo gợi ý của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đẹp. B- Các hoạt động dạy học: 1- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS trước khi kiểm tra. 2- GV phát đề (đề nhà trường ra). 3- Thu bài. Nhận xét lớp. HS làm bài. HS nộp bài. THỂ DỤC. Tiết: 36 SƠ KẾT HỌC KỲ I A- Mục tiêu: - Hệ thống những nội dung chính đã học trong HKI. HS biết được những điểm nào cần phát huy, những điểm nào cần khắc phục. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đi đều và hát. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Sơ kết HKI. - GV cùng HS điểm lại những kiến thức kỹ năng đã học ở lớp 2. Những nội dung các em đã học tốt, những gì cần phải cố gắng khắc phục trong HKII. Lớp bình chọn những bạn học tốt. - Tuyên dương những HS học tốt. - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. 20 phút III- Phần kết thúc: 8 phút - Cuối người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - Đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 18 A- Mục tiêu: 1- Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 18: a)- Ưu: - Tham gia ôn tập chuẩn bị thi HKI. - Đi học đều, đúng giờ. - Học tập có tiến bộ ở một số em. - Duy trì được phong trào “Rèn chữ viết”, “Đôi bạn cùng tiến”. - Tác phong nhanh nhẹn. b)- Khuyết: - Thể dục giữa giờ chưa đều (Quyên, Trinh,..). - Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà (Tuấn, Hiếu, Duy,). - Nộp các khoản tiền còn chậm. 2- Mục tiêu: - Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 09/01. - Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”. B- Nội dung: 1- Hoạt động trong lớp: - Ngày 09/01/1950: ngày truyền thống học sinh – sinh viên. - Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”. - GV hát mẫu à hát từng câu. - Hát cả bài. 2- Hoạt động ngoài trời: - Đi theo vòng tròn hát tập thể. - Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột, bỏ khăn và bịt mắt bắt dê. C- Phương hướng tuần 19: - Tập trung ôn tập chuẩn bị thi HKI. - Tiếp tục phong trào “Rèn chữ”, “Nuôi heo đất” và “Đôi bạn cùng tiến” cho HS. - Tiếp tục thu các khoản tiền.
Tài liệu đính kèm: