Tiết1, 2,: Tập đọc
Tìm ngọc (2tiết)
A/ Mục đích
1-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
-Đọc trơn cả bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
-Biết đọc truyện bằng lời kể nhẹ nhàng tình cảm nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó và mèo.
2-Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu được nghĩa các từ Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
3.GD học sinh phải sống tốt với mọi người xung quanh
Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008 Tiết1, 2,: Tập đọc Tìm ngọc (2tiết) A/ Mục đích 1-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : -Đọc trơn cả bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. -Biết đọc truyện bằng lời kể nhẹ nhàng tình cảm nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó và mèo. 2-Rèn kĩ năng đọc hiểu: -Hiểu được nghĩa các từ Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. 3.GD học sinh phải sống tốt với mọi người xung quanh B/ Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ HS:SGK . C/ Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy gv Hoạt động học hs 1’ 4’ 35’ 35’ 20’ 5’ I/Ổn định lớp II/Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc và nêu câu hỏi SGK : Thời gian biểu -Gv nhận xét ghi điểm. III/Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Tìm ngọc 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. a-Đọc từng câu: -HD HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc từ khó:nuốt, ngoạm, toan, rỉa thịt. -GV nhận xét sửa cách đọc. b-Đọc từng đoạn trước lớp: Bài này có mấy đoạn? -HS đọc nối tiếp từng đoạn trong lớp. -Luyện đọc câu dài: -Đoạn 1:Xưa / có chàng trai thấy bạn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.// Gọi HS nêu từ :Long Vương;đánh tráo;thợ kim hoàn -Đoạn 4 đọc giọng như thế nào? Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến // Đoạn 5:Đọc giọng bất ngờ ngạc nhiên -Nào ngờ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống / đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// c-Đọc từng đoạn trong nhóm: -HD hs trong nhóm đọc nối tiếp. d-Thi đọc giữa các nhóm: -GV nhận xét. e.Đồng thanh đọc đoạn 1,2 -HD hs đọc đồng thanh đoạn 1,2 3 -Hướng dẫn tìm hiểu bài: (Tiết 2) -Yêu cầu HS đọcthầm đoạn 1: + Do đâu chàng trai có viên ngọc quí?(y) -Yêu cầu HS đọc thầm đọan 2 + Ai đánh tráo viên mgọc ? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 + Mèo và chó làm cách nào để lấy lại viên ngọc? + Khi ngọc bị cá đớp mất ,Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ? -Ngoạm có nghĩa là gì? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5 + Khi ngọc bị qụa cướp mất mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc? -Mẹo có nghĩa là gì? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 6 -Thái độ của chàng trai như thế nào? -Tìm từ cùng nghĩa từ yêu quý + Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó? -Nội dung bài này nói lên điều gì? 4-Luyện đọc lại: -HD HS thi đọc câu chuyện -GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay. IV – Củng cố,dặn dò: + Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? - GV nhận tiết học Dặn về nhà đọc bài để hôm sau học kể chuyện -Bài :Thời gian biểu -2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe. - HS nghe -HS đọc nối tiếp từng câu -HS luyện đọc.(C N:Đ T) -6 đoạn -HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. -HS luyện đọc. -HS đọc câu dài theo hướng dẫn của GV. -nêu SGK -nhanh hồi hộp -HSluyện đọc -HS trong nhóm luyện đọc -Cử đại diện thi đọc -HS đọc đồng thanh. -HS đọc thầm .-Nhờ chàng cứu con rắn nước.Con rắn ấy là con của Long vương. Nên Long Vương tặng ngọc quí -HS đọcthầm .Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quí. 1hs đọc .Mèo bắt một con chuột đi tìm. Chuột tìm được ngọc . .Rình bên bờ sông, thấy có người đánh được con cá lớn mổ ruột ra có viên ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc đi. -ngậm vào miệng -.Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy trả lại ngọc -cách hoặc kế hay -Thông minh , tình nghĩa. -Chàng trai vô cùng mừng rỡ,càng thêm yêu quý hai con vật -thương yêu,âu yếm -thông minh,tình nghĩa -Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa thông minh thật sự là bạn của con người. -Cử đại diện thi đọc cả bài -Chó và Mèo là các con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh thực sự là bạn của con người. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................... ........................................................ Tiết 3:Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ(T 1) A/ Mục đích: Giúp học sinh -Củng co các kiến thức về cộng trư các số trong phạm vi 100 cách đặt tính và cách tính ø -Rèn HS kĩ năng tính nhanh,chính xác trình bày bài đẹp -GD học sinh yêu thích học toán B/ Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, HS:Vở,bảng con C/ Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 30’ 5’ I –Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng quay kim đồng hồ chỉ: 19giờ , 21 giờ , 23 giờ , 12 giờ. -Thứ 2 tuần này là ngày 22. Thứ 2 tuần sau là ngày mấy ? - GV nhận xét ghi điểm. II – Bài mới: 1-Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu Ghi đề Ôn tập về phép cộng và phép trừ 2-Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Tính nhẩm -Nhẩm như thế nào? -Cho HS tính nhẩm và nêu kết quả GV nhận xét sửa chữa -Em nhẩm 9+7=16.Có cần nhẩm 7+9 không vì sao? Bài 2: Đặt tính rồi tính kết quả: -Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính Yêu cầu HS lên bảng làm bài - GV nhận xét sửa chữa. Bài 3: Điền số: Gọi HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở Yêu cầu HS so sánh 9+6 và 9+1+5 Bài 4: tóm tắt đề 48 cây Lớp 2A: | | 12 câây Lớp 2B: | | | .. ? cây - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? -GV nhận xét sửa sai Bài 5: Điền số -GV nhận xét sửa chữa. IV – Củng cố dặn dò: Em hãy nêu cách đặt tính và cách tính -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà làm bài tập. Bài Luyện tập chung - HS lên bảng quay kim đồng hồ -ngày 29 -Nhẩm bằng mắt rồi ghi kết quả 9+7=16 8 + 4=12 6 + 5=11 2 + 9 =11 7+9=16 4+8=12 5+ 6=11 9 + 2 =11 16-9=7 12-8=4 11-6=5 11- 9=2 16-7=9 12-4=8 11-5=6 11-2=9 -Không cần vì thay đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi Đọc đề rồi nêu yêu cầu -HS nêu + + a) 38 47 36 42 35 64 80 82 100 _ _ _ b) 81 63 100 27 18 42 54 45 58 9 + 1 10 + 7 17 7 +3 10 +5 15 nhận xét sửa chữa. 9 + 8 = 17 7 + 8 = 15 c)9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 9 + 1 +5= 15 6 + 4 + 1 = 11 -HS đọc đề -Lớp 2A trồng được 48 cây ,lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A 12 cây -Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ? giải Số cây lớp 2B trồng được là: 48+ 12 = 60(cây) Đáp số : 60 cây a. 72 + 0 = 72 ; b. 85 – 0 = 85 Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................ .............................//............................. Tiết 5: Đạo Đức Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 2) A/ Mục đích: - H S hiểu vì sao cần giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì vàcần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - HS biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - HS có thái độ tôn trọng qui định về trật tự vệ sinh nơi công cộng. B/ Tài liệu và phương tiện: GV: - Dụng cụ lao động; HS:VBT đạo đức. C/ Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy gv Hoạt động học hs 5’ 30’ 5’ Kiểm tra bài cũ :bài Gữi trật tự vệ sinh nơi công cộng GV gọi 2 HS kiểm tra 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: -GV ghi đề lên bảng: * Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Hoạt động 1: HS trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm về chủ đề giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. *Mục tiêu :Giúp hs củng cố lại sự cần thiết phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng và những việc các em cần làm. *Cách tiến hành: HS trình bày đang xen các hình thức hát, múa,kể chuyện , diễn tiểu phẩm - GV nhận xét khen, biểu dương HS thực hiện tốt những việc cần làm để giữ vệ sinh nơi công cộng. KL: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành tốt cho sức khỏe. Hoạt động 2: Thực hành dọn vệ sinh lớp học và xung quanh trường - GV theo dỏi giúp đỡ các tổ làm vệ sinh. - Cho HS nhận xét kết quả lao động. - GV tổng kết tuyên dương tổ làm tốt và an toàn trong lúc lao động. 4/Củng cố nhận xét : Khi đến nơi công cộng ta cần làm gì? - Dặn về nhà thực hành giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. -2HS lên bảng kiểm tra -HS thay nhau trình bày hát, múa diễn tiểu phẩm , tranh sưu tầm về vệ sinh nơi công cộng. -Cả lớp nhận xét -HS thực hành xếp bàn ghế, quét dọn lớp học cho sạch sẽ, ngăn nắp và dọn vệ sinh xung quanh trường Rút kinh nghiệm :. ................................................................................................................................................ .//. Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Chào cơ :ø20’ I/Mục đích yêu cầu:Theo chủ điểm( Kính yêu Chú Bộ Đội) -Rèn cho học sinh có thói quen thi đua học tập. -Biết tuần theo nội dung qui định cuả trường Biết đứng nghiêm trong khi chào cờ(Thể hiện lòng tôn kính lá quốc kì) . II/ Chuẩn bị : Cờ trống , bàn ghế: TG Hoạt động dạy gv Hoạt động học hs 20’ 15’ 1/Oån định : Lớp 2/ Tiến hành chào cờ : * Hoạt động 1 : -Lớp trưởng lớp 5 điều khiển chào cờ Hoạt động 2 :GVtrực tuần nhận xét -GV trực tuần nhận xét tình hình hoạt động tuần 16 vư ... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Tiết:5- Thể dục: BÀI 33 Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba , nhóm bảy” I/ Mục tiêu : Oân 2 trò chơi “Bịt mắt bắt dê” , “ Nhóm ba, nhóm bảy” . Yêu cầu biết cách chơi , tham gia chơi tương đối chủ động . II/ Sân bãi , dụng cụ : Sân trường có kẽ sân chơi + khăn + còi . III/ Tiến trình thực hiện : Phần nội dung ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kỉ thuật Biện pháp tổ chức lớp T/G SL A/Phần mở đầu 1. Oån định 2 Khởi động 3.Kiểm tra bài cũ 5-7’ 1-2’ 1-2’ 1’ 2' 2x8 - GV nhận lớp , phổ biến mục tiêu . - Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn . + Xoay vặn các khớp + Oân bài thể dục phát triển chung . - Không . * * * * * * * * * * * * * * * * * * B/Phần cơ bản : 1. Chơi trò chơi : Nhóm ba , nhóm bảy” 2. Chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” C/ Phần kết thúc : 1. Thả lỏng 2. Củng cố 3. Nhận xét 4. BTVN 26’ 10-12’ 10-12’ 3-5’ 2’ 1’ 1’ 1’ 5-6 5-6 * Cách hướng dẫn : - GV nêu tên , nhắc lại cách chơi . + Cho HS chơi thử sau chơi thi đua có thưởng , phạt + GV nhận xét . * Chú ý : Khi chơi có kết hợp với vần điệu . * Cách hướng dẫn : - GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi . - Cho HS chơi thử , sau chơi chính thức + GV nhận xét . * Chú ý : Tổ chức cho HS chơi với 3-4 “Dê” và 2-3 “Người đi tìm” . - Cúi người , nhảy thả lỏng + Vỗ tay và hát . - GV và HS nhắc lại cách chơi đã học . - GV nhận xét tiết học . - Oân bài thể dục . Phần rút kinh nghiệm : .. ..// Tiết:5- Thể dục: BÀI 33 Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba , nhóm bảy” I/ Mục tiêu : Oân 2 trò chơi “Bịt mắt bắt dê” , “ Nhóm ba, nhóm bảy” . Yêu cầu biết cách chơi , tham gia chơi tương đối chủ động . II/ Sân bãi , dụng cụ : Sân trường có kẽ sân chơi + khăn + còi . III/ Tiến trình thực hiện : Phần nội dung ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kỉ thuật Biện pháp tổ chức lớp T/G SL A/Phần mở đầu 1. Oån định 2 Khởi động 3.Kiểm tra bài cũ 5-7’ 1-2’ 1-2’ 1’ 2' 2x8 - GV nhận lớp , phổ biến mục tiêu . - Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn . + Xoay vặn các khớp + Oân bài thể dục phát triển chung . - Không . * * * * * * * * * * * * * * * * * * B/Phần cơ bản : 1. Chơi trò chơi : Nhóm ba , nhóm bảy” 2. Chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” C/ Phần kết thúc : 1. Thả lỏng 2. Củng cố 3. Nhận xét 4. BTVN 26’ 10-12’ 10-12’ 3-5’ 2’ 1’ 1’ 1’ 5-6 5-6 * Cách hướng dẫn : - GV nêu tên , nhắc lại cách chơi . + Cho HS chơi thử sau chơi thi đua có thưởng , phạt + GV nhận xét . * Chú ý : Khi chơi có kết hợp với vần điệu . * Cách hướng dẫn : - GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi . - Cho HS chơi thử , sau chơi chính thức + GV nhận xét . * Chú ý : Tổ chức cho HS chơi với 3-4 “Dê” và 2-3 “Người đi tìm” . - Cúi người , nhảy thả lỏng + Vỗ tay và hát . - GV và HS nhắc lại cách chơi đã học . - GV nhận xét tiết học . - Oân bài thể dục . Phần rút kinh nghiệm : TRƯỜNG TH SỐ 2 CÁT TÀI HỌ VÀ TÊN:. LỚP 2A ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I(2008-2009) MÔN :TIẾNG VIỆT Thời gian 40’(Không kể thời gian phátđề) Điểm số: Bằng chữ: I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1/ Kiểm tra đọc: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 5 điểm ) 2/ Đọc thầm: Và làm bài tập ( 5 điểm) Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (TV2 tập1 trang 112) 1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ ,anh em rất hoà thuận. Khi lớn lên, anh có vợ , em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái,dâu,rể lại và baỏ. -Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đuã. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đuã ra,rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách đễõ dàng. 3. Thấy vậy , bốn người con cùng nói: -Thưa cha ,lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì ! Người cha liền bảo: -Đúng .Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM -Trả lời các câu hỏi và bài tập sau ( mỗi câu 1 điểm) Câu hỏi: 1/ Câu chuyện này có những nhân vật nào ? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------ 2/ Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------- 3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------- -4/ Người cha muốn khuyên các con điều gì? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------- 5/ Tìm từ trái nghĩa với từ “đoàn kết”? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1/ Chính tả : ( Nghe viết) (5 điểm) Thời gian:15 phút Bài : Bé Hoa . 2/ Tập làm văn:( 5 điểm) Thời gian : 25phút Dưạ vào những câu hỏi gợi ý sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. Câu hỏigợi ý: a/ Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ? b / Nói về từng người trong gia đình? c / Em yêu quí nhữøng người trong gia đình em như thế nào? Bài làm . TRƯỜNG TH SỐ 2 CÁT TÀI Hướng dẫn chấm: Môn: tiếng việt : Tổ 2 Năm học:2008-2009 I/ Kiểm tra đọc : (10 điểm) 1/ Kiểm tra đọc ;(Đọc thành tiếng 5 điểm) 2/ Đọc thầm và làm bài tập( 5 điểm) -Trả lời đúng mỗi câu (1 điểm) 1/ Câu chuyện này có mấy nhân vật:(5 nhân vật Oâng cụ và bốn người con. 2/ Vì họ cầm cả bó đuã mà bẻ.Vì không thể bẻ gãy cảbó đũa. 3/ Người cha cưởi bó đũa ra ,thong thả bẻ gãy từng chiếc. 4/ Anh em phải đoàn kết,thương yêu ,đùm bọc lẫn nhau .Đoàn kết mới taọ nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu. 5/ Từ trái nghiã với “đoàn kết”là “chia lẻ “ hoặc chia rẽ. II/Kiểm tra viết: (10 điểm) -1/ Viết chính tả : (5điểm) giáo viên đọc học sinh viết bài: Bài : Bé Hoa ( Từ Bây giờ ,Hoa đã là chị rồi.ru em ngủ) sách TV2 T1 trang 121 -Bài viết không mắt lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch đẹp, đúng mẫu chữ( 5 điểm) -Chữ viết không rõ ràng ,sai độ cao,mẫu chữ trừ (0,5điểm) -Bài viết mắc lỗi chính tả: Sai phụ âm đầu , vần, thanh, trong mỗi tiếng ghi một lỗi.Cứ 2 lỗi trừ (1 điểm) -Bài không viết hoa đúng theo yêu cầu (hoặc viết hoa tùy tiện trừ (0,5 điểm) -2/ Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được (5 điểm) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng ,không mắc lỗi chính tả(2 điểm) -Chữ viết rõ ràng, trìng bày bài viết sạch đẹp đúng cấu trúc cuả bài (2 điểm). -Chữ viết rõ ràng trình baỳ sạch đẹp (1 điểm) - Lưu ý : Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt vàchữ viết có thể có các mức độ mà trừ điểm. TRƯỜNG TH SỐ 2 CÁT TÀI Họ và tên:. Lớp 2A ĐỀà KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I : 2008-2009 MÔN TOÁN: LỚP 2 Thơì gian : ( Không kể thời gian phát đề ) Điểm số :. . . . Bằng chữ: ĐỀ: Bài1: Tính: (2 điểm ). 38 56 71 51 47 34 38 35 Bài 2 : Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm ). 62- 27 = , 72 – 15 = , 54 + 19 = , 36 + 36 = .. . .. .. . .. .. .. .. Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ lần lượt là : ( 1 điểm ). a/ 63 và 34 , b/ 83 và 38 . . .. . .. .. Bài 4 . Tìm x : ( 3 điểm ). a/ x – 18 = 9 , b/ x + 26 = 73 , c/ 25 + x = 78 . . . .. .. .. .. Bài 5: Nhà bạn Hà nuôi 34 con gà, nhà bạn Mai nuôi ít hơn bạn Hà 9 con gà . Hỏi nhà bạn Mai nuôi bao nhiêu con gà ? ( 2 điểm ) Giải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. TRƯỜNG TH SỐ 2 CÁT TÀI Hướng dẫn chấm: Môn: Toán - Tổ: 2 Năm học : 2008- 2009 1/ Tính : ( 2 điểm ). Mỗi phép tính đúng ( 0,5 điểm ). 2/ Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm ). HS làm mỗi phép tính đúng : ( 0, 5 điểm ). 3/ ( 1 điểm ). HS làm mỗi phép tính đúng : ( 0, 5 điểm ). 4/ Tìm x : ( 3 điểm). HS làm mỗi bài đúng : ( 1 điểm ). a/ x – 18 = 9 , b/ x + 26 = 73 , c/ 25 + x = 78 x = 9 + 18 x = 73 - 26 x = 78 - 25 x = 27 x = 47 x = 53 5/ ( 2 điểm ). Bài giải: Số con gà nhà bạn Mai có là ( 1 điểm ). 34 - 9 = 25 ( con gà ) ( 0, 5 điểm ). Đáp số : 25 con gà. ( 0, 5 điểm ). //
Tài liệu đính kèm: