Môn:Toán:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về cộng và trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính; cộng, trừ viết có nhớ; củng cố về dạng toán nhiều hơn.
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK ; bảng phụ chép sẵn các bài tập SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẦN 17 Thứ Môn dạy Tên bài dạy. Hai 13/12/10 Toán Tập đọc Tập đọc Ôn tập về phép cộng và phép trừ Tìm ngọc Tìm ngọc Ba 14/12/10 Toán K chuyện Chính tả TNXH Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt) Tìm ngọc (Nghe- viết)Tìm ngọc Phòng tránh ngã khi ở trường Tư 15/12/10 Tập đọc Toán Tập viết Thủ công Gà “tỉ tê” với gà Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt) Chữ hoa Ô, Ơ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe Năm 16/12/10 Toán LTVC Chính tả Đạo đức Ôn tập về hình học Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? (Tập chép) Gà “tỉ tê” với gà Giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng (tiết2) Sáu 17/12/10 Toán TLV HĐTT Ôn tập về đo lường. Ngạc nhiên thích thú.Lập thời gian biểu. Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010. Môn:Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về cộng và trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính; cộng, trừ viết có nhớ; củng cố về dạng toán nhiều hơn. 2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - GV: SGK ; bảng phụ chép sẵn các bài tập SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 5-6’ 7-8’ 6-8’ 4-5’ 3-4’ 1-2’ A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên thực hành quay kim đồng hồ. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề bài lên bảng. 2.Giảng bài: BÀI 1/82: (Yếu) - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS nhẩm tính và ghi kết . - Yêu cầu HS nhận xét 9+7 và 7+9; 16-9 và 16-7. - Nhận xét, tuyên dương. * Củng cố các bảng trừ, bảng cộng. BÀI 2/82: (TB) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính - Nhận xét, ghi điểm. * Lưu ý HS cách đặt tính và cách tính. BÀI 3/82: (TB) - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 4/82: (G)- Gọi HS đọc đề. Tóm tắt: Lớp 2A: 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A: 12 cây. Lớp 2B: cây ? - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm. * Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 5/82: (K) - Yêu cầu HS nêu số thích hợp vào ô trống. - Bất cứ số nào + hoặc – với 0 thì kết quả như thế nào? 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính. - Dặn: Xem trước bài:“ Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)”. - Nhận xét tiết học. - HS quay kim đồng hồ theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe. + Tính nhẩm . - Nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm. - HS nhận xét. - Đặt tính rồi tính. - HS làm bài. - Số? - Theo dõi. - Lớp làm vào bảng con. - 2HS đọc đề toán. - Cả lớp làm vào vở. - Số - Kết quả cũng bằng chính số đó. Môn:Tập đọc: TÌM NGỌC I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. - Biết đọctruyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minhvà tình nghĩa của Chó, Mèo. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Hiểu nội dung bài: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. 3. Giáo dục: HS biết đối xử thân ái với các con vật nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TIẾT 1: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 30-32’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài “Thời gian biểu” và TLCH theo nội dung bài - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề bài lên bảng. 2. Giảng bài: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. + Chú ý hướng dẫn đọc đúng: nuột, ngoạm, Long Vương, toan rỉa thịt, * Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. + Hướng dẫn đọc đúng các câu: (BP) - Xưa/ có chàng trai rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.//Không ngờ/ con rắn ấy Long Vương.// - Mèo liền nhảy tới/ ngoặm ngọc/ chạy biến// - Nào ngờ,/ vừa đi sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.// + Giúp HS hiểu nghĩa từ mới:Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * 1 HS đọc toàn bài 3. Nhận xét tiết học. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. -Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện phát âm đúng - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Ngắt câu đúng. - Giọng nhanh, hồi hộp - Đọc giọng bất ngờ, ngạc nhiên. + Hiểu nghĩa từ mới. - Đọc theo nhóm 3 - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lắng nghe. TIẾT 2. TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 14-15’ 14-15’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài “Tìm ngọc” và trả lời câu hỏi - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gặp bọn trẻ định giết con rắn nước, chàng trai đã làm gì? (Y) - Con rắn đó có gì lạ?(G) - Con rắn tặng chàng trai vật gì?(TB) - Ai đánh tráo viên ngọc? (Y) - Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc? (G) - Thái độ của chàng trai thế nào? (TB) - Ở nhà người thợ kim hoàn mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc? (TB) - Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? (TB) - Khi bị cá lớn đớp mất ngọc Chó Mèo đã làm gì? (TB) - Lần này con nào sẽ mang về? (Y) - Chúng có mang được viên ngọc về đến nhà không? Tại sao? (TB) - Mèo nghĩ ra kế gì? (TB) - Quạ bị mắc mưu không, và nó đã làm gì? (TB) - Thái độ của chàng trai như thế nào? (TB) - Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó? (G) - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? (CL) v Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 3. Củng cố – Dặn dò : - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Giáo dục HS thương yêu vật nuôi trong nhà - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Mỗi em đọc 2 đoạn. - Lắng nghe. * 1 HS đọc đoạn 1 - Bỏ tiền ra mua rắn, rồi thả đi. - Nó là con của Long Vương. - Một viên ngọc quý * Đọc thầm đoạn 2 - Một người thợ kim hoàn. - Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý. - Rất buồn. * Đọc lướt đoạn 3 - Mèo bắt 1 con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được. * 1 HS đọc đoạn 4 - Chó làm rơi ngọc và bị 1 con cá nuốt mất. - Rình bên sông, thấy có người đánh con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy biến. * Đọc thầm đoạn 5 - Mèo đội trên đầu. - Không. Vì bị 1 con quạ đớp lấy rồi bay lên cao. - Giả vờ chết để lừa quạ. - Quạ mắc mưu, liền van lạy xin trả lại ngọc. * 1 HS đọc đoạn 6 - Chàng trai vô cùng mừng rỡ - Thông minh, tình nghĩa. - Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - 3 HS đọc, mỗi bạn 2 đoạn - 2 HS thi đọc toàn bài. - Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. - Lắng nghe. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010. Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về cộng và trừ nhẩm trong phạm vicác bảng tính; cộng, trừ viết có nhớ; củng cố về dạng toán ít hơn. 2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn các bài tập SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 5-6’ 7-8’ 7-8’ 5-6’ 2-3’ 1-2’ A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3 b, d trang 82 SGK. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề bài lên bảng. 2.Giảng bài: BÀI 1/83: (Y) Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS nhẩm tính và ghi kết quả . - Nhận xét, tuyên dương. * Củng cố các bảng trừ, bảng cộng. BÀI 2/83: (TB) - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính. - Nhận xét, ghi điểm. * Củng cố kỹ năng cộng, trừ có nhớ BÀI 3/83: (TB) - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. BÀI 4/83: (K)- Gọi HS đọc đề. * Tóm tắt: Thùng lớn: 60l. Thùng bé đựng ít hơn thùng lớn: 22 lít. Thùng bé: lít ? - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. * Củng cố về giải toán dạng ít hơn. BÀI 5/83: (G) - Muốn cộng một số với mấy để có tổng bằng số một số hạng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính. - Dặn: Xem trước bài:“ Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe. + Tính nhẩm . - HS tự tính nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả. - Đặt tính rồi tính. - HS làm bài. Lớp làm vào vở. - Số? - Theo dõi. - Lớp làm vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra. -2HS đọc đề toán. - Cả lớp làm vào vở. - Viết phép cộng có tổng bằng một phép cộng - HS nêu. - Trả lời . - Lắng nghe. Kể chuyện: TÌM NGỌC I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Tìm ngọc” một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt. 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 3. Giáo dục : HS biết đối xử thân ái với các con vật nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa chuyện kể. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 14-15’ 14-15’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm” và TLCH về nội dung câu chuyện. - GV nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề lên bảng. 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Hướng dẫn HS quan sát 6 tranh minh họa trong SGK , nhớ lại từng đoạn truyện và kể trong nhóm. - Gọi đại diện các nhóm thi kể từng đoạn truyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. v Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện. - Tổ chức các nhóm thi kể chuyện. - Bình ch ... Đoạn văn có mấy câu?(TB) - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời mẹ?(K) - Những chữ nào cần viết hoa? (TB) - Yêu cầu HS phát hiện tiếng khó. - Đọc tiếng khó cho HS viết . b.Viết chính tả. c. Chấm - chữa lỗi. - Đọc từng câu cho HS dò theo chấm lỗi. - Thu chấm 7 đến 8 bài . v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 2 : (BP) - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 3 b: - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Dặn: + Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. + Xem trước bài sau: Ôn tập. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. -1 học sinh đọc lại. + Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm” “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm” - HS đọc. + 4 câu. + Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. + Chữ đầu câu viết hoa. - Nêu tiếng khó. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - Kiểm tra lại bài viết. - Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. - Điền vào chỗ trống ao hay au - Thảo luận cặp đôi làm vào bảng nhóm. - Đính bảng nhóm lên bảng - Tìm các từ có chứa vần et hay ec. - Lớp làm vào vở . - Lắng nghe. - Lắng nghe. Môn: Đạo đức: GIỮ TRẬT, TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết 2 ). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng; cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2.Kỹ năng: HS thực hiện một số công việc cụ thể để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3.Thái độ: Giáo dục có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài dạy. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. 3-5’ 1-2’ 24-25’ 1-2’ B.Kiểm tra bài cũ: - Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng em cần làm những việc gì? - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? B. Bài mới : 1/Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp. - Ghi đề lên bảng. 2/Giảng bài: * Quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng. a. đưa HS đến một nơi công cộng gần trường để HS quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi đó. b. Tại hiện trường, khi HS quan sát, GV có thể định hướng bằng những câu hỏi như sau: + Nơi công cộng này được dùng để làm gì? + Ở đây, trật tự, vệ sinh có được thực hiện tốt hay không? + Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh ở đây? + Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này? - Cho HS quay về lớp thảo luận trả lời. - GV kết luận về hiện trạng trật tự, vệ sinh nơi công cộng, nguyên nhân và giải pháp. - Hướng dẫn rút ra kết luận chung: + Để cho công việc mọi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe mọi người cần phải làm gì? 3. Củng cố – Dặn dò: - Em nên và không nên làm gì để góp phần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? - Dặn: Chuẩn bị bài “Ôn tập”. - Nhận xét, đánh giá tiết học - Trả lời. - Trả lời. - Lắng nghe. - Quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở địa phương theo định hướng của GV. - Các nhóm thảo luận trả lời. - Theo dõi, lắng nghe. + Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe. - Trả lời. - Trả lời. -Lắng nghe. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010. Môn:Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về xác định khối lượng của vật; xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ; xem giờ đồng hồ. 2.Kỹ năng: HS xem giờ đồng hồ, xem lịch tháng đúng, nhanh, thành thạo; sử dụng cân thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: Tờ lịch tháng ; mô hình đồng hồ; cân đồng hồ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 4-5’ 9-10’ 8-9’ 4-5’ 1-2’ A.Kiểm tra bài cũ: - 14kg + 38 kg; 61 kg – 17kg Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề bài lên bảng. 2.Giảng bài: BÀI 1/84: (Y) * Củng cố về đơn vị kg - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật ( có giải thích). BÀI 2/84: (CL) * Củng cố cách xem lịch, số ngày trong tháng trong tuần - Treo tờ lịch như phần bài học (Tháng 10, 11, 12) lên bảng. - Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành quyền được hỏi. Kết thúc, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. BÀI 3/84: (CL) - Tổ chức cho 2HS làm thi đua. BÀI 4/84: (TB) * Củng cố xem đồng hồ Yêu cầu HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ rồi trả lời. 3. Củng cố – Dặn dò:. - Dặn: Xem trước bài:“Ôn tập về giải toán”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bài - Lắng nghe. a. Con vịt nặng 3 kg. b. Gói đường nặng 4 kg. c. Bạn gái nặng 30 kg. - Hai đội thi đua (Hệ thống câu hỏi như câu a,b ở SGK). - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 em lên làm thi đua. Lớp làm vào vở nháp. a. Ngày 1/10 là thứ tư. Ngày 10/10 là thứ sáu. b. Ngày 20/11 là thứ năm. Ngày 30/11 là chủ nhật. a. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ. b. Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ. - HS trả lời. - Lắng nghe. Môn:Tâp làm văn: NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 2.Rèn kĩ năng viết: Biết lập thời gian biểu . 3.Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa BT1 SGK. Bút dạ, 4 tờ giấy khổ to để làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 6-7’ 10-12’ 12-13’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về một con vật nuôi trong nhà. - Nhận xét , ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp - Giáo viên ghi đề bài . 2. Giảng bài: * Bài 1: (miệng). (tranh) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài, đọc diễn cảm lời bạn nhỏ trong tranh. - Yêu cầu HS đọc thầm - Cho biết lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?. - Gọi 2, 3 HS đọc lại lời cậu con trai thể hiện đúng thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn. - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: (miệng) (BP) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - Tổ chức thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày . - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 3: (viết). (BN) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Hướng dẫn viết thời gian biểu. - Yêu cầu HS viết thời gian biểu vào vở. Nên lập thời gian biểu đúng theo bài đọc. - Gọi nhiều HS đọc bài trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò H:Vừa rồi học bài gì? - Dặn: + Về hoàn thành bài viết trong vở. + Xem trước bài sau: “ Ôn tập cuối học kì 1”. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc bài viết của mình. - Lắng nghe. - Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời nói đó thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ. - 1 HS trả lời. + Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng ( Ôi! Quyển sách đẹp quá!); lòng biết ơn với mẹ (Con cảm ơn mẹ.). - 2, 3 HS đọc. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 4 và ghi câu trả lời vào vở nháp. - Đại diện nhóm lên trình bày. VD: + Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố! + Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ. - Dựa vào mẩu chuyện sau, em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở. - 3 HS làm bảng nhóm - Nhiều HS đọc bài. + Thời gian biểu chủ nhật của Hà: 6 giờ 30 – 7 giờ: Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. 7 giờ – 7 giờ 15: Ăn sáng. 7 giờ 15 – 7 giờ 30: Mặc quần áo. 7 giờ 30: Tới trường dự lễ sơ kết học kì. 10 giờ: Về nhà, sang thăm ông bà. - Trả lời. - Lắng nghe. Thểdục: TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “NHÓM BA, NHÓM BẢY” I. Mục tiêu: Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba, nhóm bảy”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: Địa điể: Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. Phương tiện: Chuẩn bị còi, khăn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần nội dung KLVận động Yêu cầu kỹ thuật P2 tổ chức SL TG 1 Phần mở đầu: GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Phần nội dung: - Ôn trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”. - Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. 3. Phần kết thúc: 10-12’ 5-6’ 10-12’ 4-5’ - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông . - Chạy nhẹ nhàng trên sân trường. -Đi thường và hít thở sâu. - Ôn các động tác: Tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Xen kẻ giữa các lần chơi, cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu hoặc thực hiện một số động tác thả lỏng. - GV tổ chức cho HS chơi với 3-4 “dê” lạc đàn và 2-3 người đi tìm. - Một số động tác hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - 3 hàng ngang - 1 hàng dọc - Vòng tròn - Vòng tròn - Vòng tròn - Vòng tròn - Vòng tròn Thể dục: TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” VÀ “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu: - Ôn 2 trò chơi “Vòng tròn” và “Bỏ khăn”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị khăn. Kẻ 3 vòng tròn đồng tâm III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần nội dung KLVận động Yêu cầu kỹ thuật P2 tổ chức SL TG 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Phần cơ bản: - Ôn trò chơi “Vòng tròn” - Ôn trò chơi “Bỏ khăn” 3. Phần kết thúc: 10-12’ 8-9’ 8-9’ 4-5’ - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn các động tác tay, chân, toàn thân, và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - GV nhắc lại cách chơi , cho HS điểm số theo chu kỳ 1-2, sau đó cho HS chơi có kết hợp vần điệu - GV nhắc lại cách chơi , chia HS trong lớp làm 2 tổ và phân địa điểm, chỉ định cán sự điều khiển. - Một số động tác hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - 3 hàng ngang - 1 hàng dọc - Vòng tròn - Vòng tròn - Vòng tròn - Vòng tròn - Vòng tròn
Tài liệu đính kèm: