Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2007-2008

TẬP ĐỌC. Tiết: 49 + 50

TÌM NGỌC

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.

- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm

- Hiểu nghĩa các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

- HS yếu: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.

B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1:

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Thời gian biểu”.

Nhận xét- Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Tuần này, tiếp tục chủ điểm “Bạn trong nhà”, các em sẽ làm quen 2 con vật rất thông minh, tình nghĩa là chó và mèo trong truện “Tìm ngọc” Ghi.

2- Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Gọi HS đọc từng câu đến hết.

- Hướng dẫn HS đọc từ khó: nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo.

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn đến hết  Từ mới.

- Hướng dẫn cách đọc.

- Hướng dẫn đọc từng đoạn.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét- Ghi điểm.

- Hướng dẫn đọc cả lớp. Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).

Nối tiếp.

Nối tiếp.

Gọi HS yếu đọc nhiều.

Theo nhóm.

Nhận xét.

Đồng thanh.

docx 22 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17:
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007.
TẬP ĐỌC. Tiết: 49 + 50
TÌM NGỌC
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm
- Hiểu nghĩa các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
- HS yếu: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Thời gian biểu”.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Tuần này, tiếp tục chủ điểm “Bạn trong nhà”, các em sẽ làm quen 2 con vật rất thông minh, tình nghĩa là chó và mèo trong truện “Tìm ngọc”à Ghi. 
2- Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc từng câu đến hết.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn đến hết à Từ mới.
- Hướng dẫn cách đọc.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét- Ghi điểm. 
- Hướng dẫn đọc cả lớp.
Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
Nối tiếp.
Nối tiếp.
Gọi HS yếu đọc nhiều.
Theo nhóm.
Nhận xét.
Đồng thanh.
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
- Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?
- Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó?
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
4- Luyện đọc lại:
- Cho HS thi đọc lại truyện.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
Cứu con rắn nước.
Một người thợ kim hoàn.
Mèo bắt chuột đi tìm. Chó rình bên sông. Mèo nằm phơi bụng chờ quạ xà xuống.
Thông minh, tình nghĩa.
Cá nhân. Nhận xét.
3 nhóm đọc.
Nhận xét cách đọc.
Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa.
TOÁN. Tiết: 81
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cộng trừ nhẩm và cộng trừ viết.
- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
- HS yếu: biết cách cộng trừ nhẩm và giải toán.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3/85.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 
2- Ôn tập:
- BT 1/86: Hướng dẫn HS nhẩm. 
Bảng (1 HS)
8 + 9 = 17
9 + 8 = 17
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
5 + 7 = 12
7 + 5 = 12
12 – 5 = 7
12 – 7 = 5
Miệng.
Nêu nối tiếp.
- BT 2/86: Hướng dẫn HS làm.
Bảng con 2 pt.
26
18
8
92
45
47
33
49
82
81
66
15
Làm vở, làm bảng (HS yếu). Nhận xét. Đổi vở chấm.
- BT 3/86: Hướng dẫn HS làm:
a) 9 + 1 10 + 5 15
9 + 6 = 15
b) 6 + 4 10 + 1 11
6 + 5 = 11
- BT 4/86: Gọi HS đọc đề.
Lan có bao nhiêu que tính? Hoa nhiều hơn Lan bao nhiêu que tính?
4 nhóm.
ĐD trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
Cá nhân.
Gọi HS yếu trả lời.
Tóm tắt:
Lan: 34 que tính.
Hoa: nhiều hơn Lan 18 qt.
Hoa: ? que tính.
Giải:
Số que tính của Hoa vót là:
34 + 18 = 52 (qt)
ĐS: 52 que tính.
Giải vở.
Giải bảng. 
Nhận xét. 
Tự chấm vở.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Trò chơi: BT 5/86.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
2 nhóm chơi. Nhận xét 
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007.
TOÁN. Tiết: 82
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cộng trừ nhẩm và cộng trừ viết.
- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
- HS yếu: biết cộng trừ và giải toán.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm.
Bảng (3 HS)
81
66
15
26
18
52
- BT 4/86.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 
2- Ôn tập (tt):
- BT 1/87: Hướng dẫn HS nhẩm.
14 – 9 = 5
16 – 7 = 9
12 – 6 = 6
8 + 8 = 16
11 – 5 = 6
13 – 6 = 7
Miệng.
Nêu nối tiếp.
- BT 2/87: Hướng dẫn HS giải.
Làm bảng (HS yếu làm)
47
36
83
100
22
78
90
58
32
35
65
100
Nhận xét. Bổ sung.
- BT 3/87: Hướng dẫn HS làm:
a) 12 – 4 8 – 2 6
12 – 6 = 6
b) 14 – 3 11 – 5 6
14 – 8 = 6
- BT 4/87: Gọi HS đọc đề.
Buổi sáng bán được bao nhiêu lít? Buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng bao nhiêu lít?
4 nhóm.
ĐD trình bày.
Nhận xét, bổ sung. Tuyên dương.
Cá nhân.
Gọi HS yếu trả lời.
Tóm tắt:
Sáng: 64 lít.
Chiều: ít hơn 18 lít.
Chiều: ? lít.
Giải:
Số lít buổi chiều bán là:
64 – 18 = 46 (l)
ĐS: 46 lít.
Giải vở.
1 HS giải bảng. 
Nhận xét. 
Đổi vở chấm.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
16 – 7 = ?
8 + 8 = ?
18 – 9 = ?
7 + 7 = ?
HS trả lời.
- BTVN: BT 5/87.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
CHÍNH TẢ (NV). Tiết: 33
TÌM NGỌC
A- Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc”. Làm đúng các bài tập phân biệt: ui/uy, r, d/gi.
- HS yếu: có thể cho tập chép.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: ngoài ruộng, nối nghiệp, quản công,..
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Tiết CT hôm nay các em sẽ nghe và viết chính xác đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc” à Ghi. 
2- Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu đoạn viết.
+Chữ đầu đoạn viết ntn?
- Hướng dẫn viết từ khó: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, 
- Gv đọc từng câu đến hết.
- Hướng dẫn HS dò lỗi.
*Chấm bài: 5- 7 bài.
 3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
- BT 1/70: Gọi HS đọc yêu cầu 
Thủy cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, chui, vui.
- BT 2/71: Hướng dẫn HS làm:
Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Cho HS viết lại: viên ngọc.
- Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét. 
Bảng con.
Nhận xét.
2 HS đọc lại.
Hoa, lùi vào 1 ô.
Bảng con.
HS viết vào vở (HS yếu tập chép).
Đổi vở dò lỗi.
Cá nhân.
Làm vở. Làm bảng (HS yếu). Nhận xét, bổ sung.
2 nhóm.
ĐD làm. Nhận xét. Tuyên dương
Bảng.
KỂ CHUYỆN. Tiết: 17
TÌM NGỌC
A- Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện kể lại được từng đoạn câu chuyện “Tìm ngọc” một cách tự nhiên.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
- HS yếu: biết kể được ít nhất một đoạn câu chuyện.
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện “Tìm ngọc” trong SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Con chó nhà hàng xóm.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Các em sẽ dựa vào tranh và bài tập đọc đã học để kể lại từng đoạn câu chuyện “Tìm ngọc” à Ghi. 
2- Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu 1.
- Hướng dẫn HS quan sát 6 tranh minh họa trong SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn truyện.
- Gọi HS kể.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp 6 đoạn của câu chuyện.
- Bình chọn HS, nhóm kể chuyện hay nhất.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. 
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
Nối tiếp kể.
Cá nhân.
Kể trong nhóm (HS yếu kể một đoạn).
ĐD kể.
2 nhóm kể (12 HS). Nhận xét.
Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh.
THỦ CÔNG. Tiết: 17.
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE
A- Mục tiêu:
- HS biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
B- Chuẩn bị: 
- Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe.
- Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Giấy màu, kéo, hồ, thước
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét.
II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Tiết TC hôm nay các em tiếp tục học cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe à Ghi. 
 2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau về kích thước, màu sắc các bộ phận của biền báo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học?
3- Hướng dẫn mẫu:
- Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô.
Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 1 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo.
- Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
Dán chân biển báo.
Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo.
Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ.
Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh.
4- Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm:
Hướng dẫn HS làm.
Nhận xét.
III- Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Gọi HS nêu lại các bước gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Về nhà tập gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe- Nhận xét. 
Quan sát.
HS nêu.
Quan sát.
Quan sát.
Thực hành 4 nhóm.
HS nêu.
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2007.
TẬP ĐỌC. Tiết: 51
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
- Bước đầu biết đọc với giọng kể tâm tình
- Hiểu nghĩa các từ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở,
- Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. 
- HS yếu: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1(5 phút): kiểm tra bài cũ: “Tìm ngọc”.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Loài gà cũng biết nói chuyện với nau bằng ngôn ngữ riêng của chúng. Chúng cũng có tình cảm, biết thể hiện tình cảm với nhau chẳng khác gì con người. Bài tập đọc hôm nay các em sẽ thấy điều đó à Ghi. 
2- Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: gấp gáp, roóc roóc, nói chuyện, nũng nịu, liên tục
- Hướng dẫn cách đọc.
- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới, giải nghĩa.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hướng dẫn đọc cả lớp.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gà con biết trò cuyện với mẹ từ khi nào?
- Khi đó gà mẹ nói chuyện với gà con bằng cách nào?
- Gà mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm bằng cách nào?
-  ... g.
Làm vở, làm bảng (HS yếu làm). Nhận xét.
Đổi vở chấm.
2 nhóm.
2 nhóm.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 17
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
A- Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ: các từ chỉ đặc điểm của loài vật.
- Bước đầu biết thể hiện ý so sánh.
- HS yếu: mở rộng từ chỉ đặc điểm loài vật.
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập 1. Viết sẵn bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: BT 1/66.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài à Ghi. 
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/70: Hướng dẫn HS làm:
GV treo tranh minh họa.
Gọi HS đọc yêu cầu.
Hướng dẫn HS làm:
Trâu khỏe, rùa chậm, chó trung thành, thỏ nhanh.
- BT 2/71: Hướng dẫn HS làm:
Mỗi nhóm 2 từ:
Cao như sáo.
Khỏe như trâu.
Nhanh như chớp.
Chậm như sên.
Hiền như đất.
Trắng như tuyết.
Xanh như tàu lá.
Đỏ như lửa.
- BT 3/71: Hướng dẫn HS làm:
Gọi HS đọc bài làm của mình.
Mắt con mèo nhà em tròn như hạt nhãn.
Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt như tơ.
Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Người ta thường nói: Nhanh như gì? Khỏe như gì?
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
Miệng (1 HS).
Miệng.
Cá nhân.
Làm bảng (HS yếu).
4 nhóm.
ĐD làm.
Nhận xét.
Bổ sung.
Làm vở.
Cá nhân.
Nhận xét.
Bổ sung.
HS trả lời.
CHÍNH TẢ (TC). Tiết: 34
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
A- Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời của gà mẹ.
- Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn: au/ao, ec/et.
- HS yếu: chép lại chính xác, trình bày đúng bài viết và viết đúng các dấu câu.
B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn viết. Bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: thủy cung, an ủi, rang tôm.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài à Ghi. 
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc toàn bộ đoạn chép.
+Đoạn văn nói điều gì?
+Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Luyện viết từ khó: dắt, kiếm mồi, nguy hiểm, bới, thong thả
- Hướng dẫn HS nhìn bảng chép bài.
3- Chấm bài: 5- 7 bài.
4- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/72: Hướng dẫn HS làm:
Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- BT 2/72:
b) Hướng dẫn HS làm:
bánh tét – éc éc, - khét – ghét.
III- Hoạt động 3(5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Cho HS viết lại: dắt, nguy hiểm, ghét.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
Bảng con.
2 HS đọc lại.
Cách gà mẹ báo tin cho gà con.
Dấu hai chấm và ngoặc kép.
Bảng con.
Chép bài vào vở.
Bảng con.
Nhận xét, bổ sung.
Làm vở, làm bảng (HS yếu làm). Nhận xét.
Tự chấm bài.
Bảng.
ĐẠO ĐỨC. Tiết: 17
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T 2)
A- Muc tiêu:
- Vì sao cần phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- Cần làm gì và tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi cộng cộng. HS biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
B- Tài liệu và phương tiện: dụng cụ lao động cho phương án 1.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: 
- Chúng ta co 1nên xả rác nơi công cộng không? Vì sao?
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh nơi cộng cộng là gì?
Nhận xét.
II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài “Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng” à Ghi. 
2- Hoạt động 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng.
- GV đưa HS đi dọn vệ sinh khu vực ở ngoài đường, mang theo dụng cụ cần thiết: chổi, sọt đựng rác, khẩu trang,
- GV giao cho mỗi tổ làm vệ sinh một đoạn.
- Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
+Các em đã làm được những công việc gì?
+Giờ đây nơi công cộng này ntn?
+Em có hài lòng về công việc của mình không? Vì sao?
- Khen ngợi và cảm ơn những HS đã góp phần làm sạch đẹp nơi công cộng và việc làm này đã mang lại lợi ích cho mọi người, trong đó có chúng ta.
- Cho HS quay về lớp học.
III- Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Chúng ta có nên đến những nơi công cộng để đánh nhau không? Vì sao?
- Giữ sạch vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
HS trả lời.
4 tổ.
Thực hành.
Quét, hốt rác.
Sạch sẽ.
Có. Vì làm như vậy góp phần giữ sạch vệ sinh môi trường.
HS trả lời.
THỂ DỤC. Tiết: 33
TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “NHÓM BA NHÓM BẢY” 
A- Mục tiêu: 
- Ôn 2 trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu chơi tương đối chủ động.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, khăn.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay, khớp chân,
- Chạy nhẹ nhàng trên 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Ôn trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. 
- Xen kẽ giữa các lần chơi cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Tổ chức cho HS chơi với 3- 4 dê lạc đàn, 2- 3 người đi tìm
20 phút
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Tập một số động tác hồi tỉnh.
- Cuối người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007
TOÁN. Tiết: 85
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
A- Mục tiêu:
- Xác định về khối lượng. Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. Xác định thời điểm.
- HS yếu: xác định về khối lượng, xem lịch, xác định thời điểm.
B- Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ, tờ lịch, đồng hồ để bàn.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: BT 2/89.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 
2- Ôn tập:
- BT 1/90: Hướng dẫn HS làm: 3 kg, 4 kg, 30 kg.
- BT 2/90: Hướng dẫn HS làm.
a) Tháng 10 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật là các ngày: 5, 12, 19, 26.
b) Tháng 11 có 30 ngày, có 5 ngày chủ nhật, có 4 ngày thứ 5
c) Tháng 12 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật và 4 ngày thứ bảy. Em được nghỉ các ngày thứ 7 và chủ nhật tức là được nghỉ 8 ngày.
- BT 3/91: Hướng dẫn HS làm:
a) Ngày 01/10 là thứ tư.
Ngày 10/10 là thứ sáu.
b) Ngày 20 tháng 11 là thứ năm.
Ngày 29 tháng 11 là thứ bảy.
c) Ngày 25 tháng 12 là thứ năm.
Ngày 31 tháng 12 là thứ tư.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Trò chơi: BT 4/91.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
Bảng (1 HS).
Bảng con.
Bảng lớp (HS yếu làm).
3 nhóm.
Làm vở.
Làm bảng.
Nhận xét.
Tự chấm vở.
2 nhóm.
TẬP LÀM VĂN. Tiết: 17
NGẠC NHIÊN - THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU
A- Mục đích yêu cầu:
- Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết lập thời gian biểu.
- HS yếu: biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc lại thời gian biểu của mình.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Bài TLV hôm nay sẽ hướng dẫn các em cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú và biết lập thời gian biểu à Ghi. 
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/37: Gọi HS đọc yêu cầu, đọc diễn cảm lời của bạn nhỏ trong tranh.
Hướng dẫn HS làm:
Ôi! Vỏ ốc biển to và đẹp quá! Con cảm ơn bố.
- BT 2/73: Hướng dẫn HS làm.
Gọi HS đọc bài làm của mình.
6h30- 7h: Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
7h- 7h15: Ăn sáng.
7h15- 7h30: Mặc quần áo.
7h30: Tới trường dự lễ sơ kết.
10h: Về nhà, ang thăm ông bà.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Gọi HS đọc lại thời gian biểu của Hà.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
Cá nhân.
Cá nhân.
Miệng (Gọi 2- 3 HS yếu tập nói).
Làm vở.
Cá nhân.
Nhận xét.
THỂ DỤC. Tiết: 34
TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN” VÀ “BỎ KHĂN” 
A- Mục tiêu: 
- Ôn 2 trò chơi “Vòng tròn” và “Bỏ khăn”. Yêu cầu chơi tương đối chủ động.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, khăn, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay, khớp chân,
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác: tay, chân, toàn thân và nhảy.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Ôn trò chơi “Vòng tròn”. 
- GV nhắc lại cách chơi, cho HS điểm số theo chu kỳ 1- 2. Sau đó cho HS chơi có kết hợp vần điệu.
- Ôn trò chơi “Bỏ khăn”. 
- GV nhắc lại cách chơi, chia HS trong lớp thành 2 tổ và phân địa điểm, chỉ định cán sự điều khiển
20 phút
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Tập một số động tác hồi tỉnh.
- Cuối người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17:
A- Mục tiêu:
1- Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 16:
a)- Ưu:
- 100% HS đi học đều, đúng giờ.
- Học tập có tiến bộ ở một số em.
- Duy trì được phong trào “Rèn chữ viết”, “Đôi bạn cùng tiến”.
- Tác phong nhanh nhẹn.
- Học tập có tiến bộ.
b)- Khuyết:
- Còn 1 vài em leo trèo lên bàn, ghế; chưa biết vâng lời (Tuấn,)
- Thể dục giữa giờ chưa đều (Quyên, Trinh,..).
- Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà (Tuấn, Hiếu, Duy,).
- Nộp các khoản tiền còn chậm.
2- Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 09/01.
- Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”.
B- Nội dung:
1- Hoạt động trong lớp:
- Ngày 09/01/1950: ngày truyền thống học sinh – sinh viên.
- Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”.
- GV hát mẫu à hát từng câu.
- Hát cả bài.
2- Hoạt động ngoài trời:
- Đi theo vòng tròn hát tập thể.
- Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột, bỏ khăn và bịt mắt bắt dê.
C- Phương hướng tuần 18:
- Tập trung ôn tập chuẩn bị thi HKI.
- Tiếp tục phong trào “Rèn chữ”, “Nuôi heo đất” và “Đôi bạn cùng tiến” cho HS.
- Tiếp tục thu các khoản tiền.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2007_2008.docx