Giáo án Lớp 2 tuần 15 - Trường Tiểu học Hồng An

Giáo án Lớp 2 tuần 15 - Trường Tiểu học Hồng An

Chào cờ

TOÁN

Tiết 71: 100 trừ đi một số

 I. Mục tiêu:

 - HS biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số)

 - Tính nhẩm 100 trừ đi 1 số tròn chục.

 - Áp dụng giải toán có lời văn.

II. Đồ dùng: Que tính

III. Hoạt động dạy- học:

1. KTBC:

- HS tính vào bảng con các phép tính sau: 50 - 26; 60 - 7.

2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài

2.2. Phép trừ 100-36.

 

doc 28 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 15 - Trường Tiểu học Hồng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
Chào cờ 
Toán
Tiết 71: 100 trừ đi một số
 I. Mục tiêu: 
	- HS biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số)
	- Tính nhẩm 100 trừ đi 1 số tròn chục.
	- áp dụng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng: Que tính 
III. Hoạt động dạy- học:
1. KTBC: 
- HS tính vào bảng con các phép tính sau: 50 - 26; 60 - 7. 
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Phép trừ 100-36.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Nêu bài toán
- Hỏi: Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Ghi bảng 100-36, yc HS đọc 
- Phép tính này có đặc điểm gì ?
- YC HS nêu cách đặt tính và tính (HS khá)
- Gọi 1 số HS nêu lại (HS TB/ Y)
- Lưu ý: 100 – 36 = 064 thì không cần ghi số 0 ở đằng trước mà kết quả không thay đổi
2.3. Phép trừ: 100 - 5: (tương tự phép trừ 100 - 36)
- YC HS đặt tính và tính, sau đó so sánh dạng toán.
- YC HS lấy ví dụ về hai dạng toán vừa học.
- Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064; 095 chỉ 0 trăm có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi kết quả không thay đổi giá trị. 
3. Thực hành:
Bài 1: Củng cố cách đặt tính và tính trừ 
Y/c HS đọc và nêu yc của bài toán
- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Y/c HS nêu cách đặt tính và tính.
- GV nhận xét, chốt dặt tính và tính
Bài 2: Rèn kĩ năng tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
- Y/c HS đọc đề, nêu yc của đề 
- HS khá làm mẫu: 100 - 20 = 
- YC HS nêu cách tính nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả của phép tính
Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ vận dụng ND bài.
- HS đọc và nêu yc của bài, nhận dạng bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào vở.
- GV chấm bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi làm toán tiếp sức, mỗi HS tự lập 1 phép tính theo ND bài học và tính.
- Nhận xét chung tiết học.
- Nghe và phân tích
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính 
 ta thực hiện phép tính trừ: 100-36
- số có 3 chữ số tròn trăm trừ cho số có 2 chữ số. 
- Nhiều HS nêu cách đặt tính và tính
- HS tự nêu đề toán, phân tích dạng toán 
- Nhiều HS nêu cách đặt tính và tính 
- Cả lớp tìm ví dụ và làm vào bảng con 
-1 HS đọc đề và nêu yc của đề 
- HS làm bài
- 4 HS nêu cách đặt tính và tính 
- 1 HS đọc đềvà nêu yc: Tính nhẩm 
- Vài HS nêu cách tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính
- 2 HS đọc đề, phân tích đề, bài toán thuộc dạng toán ít hơn 
- Bài toán về ít hơn.
- HS làm bài 
- HS tham gia chơi.
- Nhận xét kết quả từng nhóm.
Tập đọc (2t)
Hai anh em
I. Mục tiêu:
	- Đọc trơn được cả bài, đúng các từ khó; nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
	- HS hiểu nghĩa các từ: công bằng, kì lạ. 
	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm anh em luôn yêu thương lo lắng, nhường nhịn nhau.
	- Giáo dục anh em trong nhà phải yêu thương đoàn kết, đùm bọc nhau.
II. Đồ dùng:
	 GV sử dụng tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: "Nhắn tin".
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Y/c HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- GV dẫn dắt vào bài.
2.2.Hướng dẫn luyện đọc 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Đoạn 1, 2:
* GV đọc mẫu, yc HS đọc bài.
* Luyện phát âm 
- Yc HS đọc nối câu lần 1
- GV hướng dẫn đọc đúng từ khó: lúa, nọ, nuôi, lấy lúa
- Y/c HS luyện đọc câu lần 2, 3 - GV theo dõi, sửa phát âm cho HS. 
* Luyện ngắt giọng:
- Y/c HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài, khó ngắt (bảng phụ)
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: công bằng
- Y/c luyện đọc nối tiếp theo đoạn (2 lần)
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- Mời 2 nhóm thi đọc;
- Nhận xét sau mỗi nhóm đọc
2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2
- Y/c đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1/ SGK
 - Người em nghĩ gì và đã làm gì?
- Tình cảm của người em đối với anh ntn?
- Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
Tiết 2
b. Đoạn 3, 4
- Tiến hành tương tự đoạn 1, 2.
- HD ngắt câu:
Thế rồi anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ vỏ thêm vào phần của em.//
2.4.HD tìm hiểu doạn 3, 4
- Người anh bàn với vợ điểu gì?
- Người anh đã làm gì với vợ sau đó?
- > Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn?
- GV nêu nội dung chính của bài
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi HS đọc cả bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- HS theo dõi, đọc thầm
- HS đọc nối tiếp câu lần 1
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc theo đoạn.
Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau/ để cả ở ngoài đồng//
Nếu phần của mình/...của anh/thì thật không công bằng. //
- HS luyện đọc và sửa cho nhau trong nhóm đôi.
- thi đọc giữa các nhóm, mỗi em đọc một đoạn
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Người em nghĩ: Anh mình còn phải nuôi ....
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
- HS luyện đọc từng câu, đoạn
- Em ta sống một mình......
- Lấy lúa của mình bỏ thêm....
- Hai anh em rất yêu thương nhau..
 - 1 HS đọc
* Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau
_____________________________________
Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện
Hai anh em
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào gợi ý của GV tái hiện lại nội dung từng đoạn và cả chuyện.
	- Nói được ý nghĩa của hai anh em gặp nhau trên đồng.
	- Thể hiện lời kể tự nhiên giọng điệu, nét mặt.
	- Biết theo dõi, nhận xét và đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh của bài tập đọc
	Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS kể: "Câu chuyện bó đũa" 
- Nêu ý nghĩa của chuyện?
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn kể chuyện theo gợi ý
a. Kể lại từng đoạn truyện:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý
- Yêu cầu HS kể theo 3 phần:
+ Giới thiệu
+ Diễn biến
+ Phần kết thúc
- GV hướng dẫn:
1.Phần mở đầu: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Lúc đầu chia lúa như thế nào?
2. Phần cơ bản:
- Hai anh em nghĩ và làm gì?
3. Phần kết thúc
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
* Kể theo nhóm 
* Kể trước lớp: Gọi nhóm thi kể trước lớp
- HD nhận xét sau mỗi nhóm kể.
b. Nói ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đường:
- Gọi HS đọc y/c BT2.
- Gọi HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
- Gọi HS trả lời câu hỏi của bài
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Y/c 4 HS kể nối tiếp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
- 2 HS đọc y/c
- HS trả lời, tự cho một câu mở đầu khác.
- Em nghĩ thương anh vất vả nên...; anh nghĩ thương em sống một mình nên...
- Hai anh em gặp nhau khi...
- HS tự kể và nhận xét cho nhau trong nhóm 4.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể một đoạn
- 1 HS đọc
- HS đọc, lớp theo dõi.
- HS nói ý nghĩa của hai anh em:
VD: Người anh: Em tốt quá! Em đã bỏ lúa cho anh. EM luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá.
- Em: Anh thật tốt với em...
- Bốn HS kể nối tiếp
- HS kể câu chuyện.
- HS nhận xét về nội dung, kết hợp động tác, giọng kể và sáng tạo.
- Anh em phải ...yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
Chính tả (TC)
Hai anh em
I. Mục tiêu:
	- Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy.......phần của anh trong bài "Hai anh em".
	- Tìm đúng các từ có tiếng chứa âm đầu x/s. ât/âc. 
	- Tìm được tiếng có vần ai/ay.
II. Đồ dùng:
	 GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
- Gọi 2 HS làm BT2/ Tr.118
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn tập chép
* Ghi nhớ nội dung
-Treo bảng phụ đoạn cần chép.
- GV đọc đoạn chính tả.
- Hỏi: Đoạn văn kể về ai ?
 - Người em đã suy nghĩ và làm gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
 - ý nghĩ của người em được viết như thế nào ?
- Những chữ nào được viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Y/c HS đọc các từ khó, dễ lẫn
- Y/c HS viết các từ khó.
* Chép bài
* Soát lỗi: 
- GV đọc bài chính tả, nhẫn một số tiếng khó
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề
- Tổ chức thi tìm từ : thi tiếp sức
- Nhận xét kết quả từng nhóm.
Bài 3: 4 nhóm làm việc, mỗi nhóm hai HS viết
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận đáp án đúng.
3.Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Hai HS lên bảng làm
- 2 HS đọc lại
- người em
- Anh còn phải nuôi vợ con....
- Bốn câu
- trong ngoặc kép
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ
- 2 - 3 HS đọc
- HS viết bảng con
- HS đổi chéo vở soát lỗi
- HS tìm từ
- Các nhóm HS lên bảng làm trong 3'
- Lớp làm vào vở nháp
bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật, bậc.
Toán
Tiết 72: Tìm số trừ
I. Mục tiêu:
	- Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
	- áp dụng giải các bài toán có liên quan.
	- HS hứng thú khi học toán.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con.
2. Bài mới: 
2.1. Tìm số trừ
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông bớt đi 1số ô vuông, còn lại 6 ô vuông. Hỏi số ô vuông bớt đi là bao nhiêu?
- Vậy số ô vuông chưa biết ta gọi là x.
- 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông. Em hãy đọc phép tính tương ứng.
- Muốn tìm số ô vuông tương ứng ta làm thế nào?
- Viết bảng: x = 10 - 6
 x = 4
- Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào? (HS khá, giỏi)
- Y/c một số HS khác nhắc lại
2.2.Thực hành:
Bài 1: Tìm x
* Củng cố cách tìm ST chưa biết
15 - x =10 15 - x = 8
32 - x =14 32 - x = 18
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài, 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống.
* Củng cố tìm SBT, ST, hiệu chưa biết.
- GV treo bảng phụ yc HS nhận xét, yc HS lên bảng điền.
- Củng cố tìm hiệu, tìm số bị trừ và số trừ
Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn vận dụng ND bài học.
- Gọi HS đọc đề, phân tích đề
- GV kết hợp tóm tắt.
- Tổ chức làm bài
- > Lưu ý xác định đúng ĐV kết quả tìm được.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu quy tắc tìm số trừ
- Nhận xét tiết học.
Tìm x:
HS1: x + 6 = 24 5 + x = 31
HS2: x - 8 = 32 x - 12 =28
- Nghe và phân tích, nhận dạng bài toán
- Nhiều HS nhắc lại.
- Đọc: 10 - x - 6
- Thực hiện phép tính t ...  hàng với nhau.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Y/c HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm ba điểm thẳng hàng với nhau.
- GV + HS hệ thống kiến thức bài
- GV nhận xét chung tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c
- Trình bày bài làm, lớp nhận xét
- 1 HS lên bảng
•
•
- Đoạn thẳng AB
B
•
A
•
- Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB.
- Thực hành vẽ.
- Quan sát
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng
- Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau.Vì...không cùng nằm trên một đường thẳng
- Tự vẽ, đặt tên
- Đổi vở kiểm tra chéo theo cặp
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng
- là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng
- HS làm bài
- 2 HS cùng thực hiện trên bảng lớp.
- Vẽ và nêu ró cách vẽ
______________________________________________
Thứ năm, ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 74: Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Giúp HS củng cố về:
	- Phép trừ có nhớ các số tong phạm vi 100.
	- Tìm ST hoặc SBT chưa biết trong phép trừ.
	- Vẽ đường thẳng đi qua 1, 2 điểm cho trước.
II. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
- Gọi 2 HS lên bảng trực hiện y/c:
HS 1: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B cho trước và nêu cách vẽ
HS2: Lấy ví dụ về 3 điểm thẳng hàng. Trả lời thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Luyện tập
Bài 1: 
* Củng cố ghi nhớ bảng trừ đã học.
- Y/c HS tự nhẩm, ghi kết quả vào VBT và báo cáo kết quả.
Bài 2: 
* Củng cố cách thực hiện tính trừ của một số dạng phép trừ đã học.
- GV ghi lần lượt từng phép tính lên bảng cho HS làm.
- Y/c HS trình bày cách tính 
 - - 
- GV nhận xét, chốt cách thực hiện tính trừ.
Bài 3: 
* Củng cố cách tìm ST, SBT
- Y/c HS tự làm bài vào VBT
- Gọi 3 HS lên chữa bài, trình bày cách làm
- GV nhậnn xét, chốt cách tìm ST, SBT
Bài 4: 
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS thực hành vẽ vào VBT, 3 HS lên bảng
- HD nhận xét
- Củng cố cách vẽ đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng.
3. Củng cố, dặn dò
- HS + GV hệ thống kiến thức
- Nhận xét chung tiết học.
- HS thực hiện theo y/c
- Lớp nhận xét
- Làm bài sau đó nối tiếp nhau nhẩm kết quả
- HS đổi chéo vở để kiểm tra
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng tính
- Trình bày cách tính
- HS làm bài
Đ/á: a. x = 50; b, x = 18; c, x = 42
- Nêu cách tìm ST, SBT
- Vẽ đường thẳng
- HS thực hành vẽ
Tiếng Việt thực hành
Luyện từ và câu
I .Mục tiêu :
 Giúp hs chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống.
 Tìm từ chỉ tính chất, đặc điểm
II. Đồ dùng dạy và học ;
 Vở thực hành
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Bài 1 :Chọn một từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống .
Nhận xét
Bài 2 :Tìm và ghi lại những từ chỉ :
a. Đặc điểm về tính tình của một người.
b. Đặc điểm về màu sắc của đồ vật .
c. Đặc điểm về hình dáng của người.
- Nhận xét
Hoạt động học
em bé mặc áo màu đen.
Con voi to
Quyển vở xinh xắn
ngoan ngoãn, chăm chỉ , cần cù
đen, xanh, đỏ, trắng
Thấp, lùn béo mập
______________________________________
Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010
Chính tả (NV)
Bé Hoa
I. Mục tiêu:
	- Nghe viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.
	- Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; s/x; ât/âc.
II. Đồ dùng:
	 VBT. bảng phụ chép sẵn BT3
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
- GV đọc cho HS viết: sản xuất, xuất sắc, bậc thang
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn viết chính tả
* Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn chính tả.
- Hỏi: Đoạn văn kể về ai ?
 - Bé Nụ có những nét nào đáng yêu ?
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
 - Những chữ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Y/c HS đọc các từ khó, dễ lẫn; GV hướng dẫn phân tích: Nụ, lớn lên, ngủ
- Y/c HS viết các từ khó.
* GV đọc chính tả
* Soát lỗi: 
- GV đọc bài chính tả, nhấn một số tiếng khó
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp
- Nhận xét từng HS.
Bài 3: Gọi HS đọc y/c
- Treo bảng phụ, y/c HS tự làm
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận đáp án đúng.
3.Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết bảng lớp
- 2 HS đọc lại
- Bé Nụ
- Môi đỏ hồng...
- 8 câu
- HS trả lời
- 2 - 3 HS đọc
- HS phân tích
- HS viết bảng con
- HS đổi chéo vở soát lỗi
 HS tìm từ có chứa tiếng có vần ai/ ay
- 1 HS hỏi, 1 HS trả lời
Đ/a: bay, chảy, sai
- Điền vào chỗ trống
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT
Tiếng việt thực hành
Chính tả
I. Mục tiêu :
 Giúp hs tập chép chính xác một đoạn trong bài 
 Ap dụng làm bài tập chính tả
II. Đồ dùng dạy và học :
 Vở thực hành
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy
Bài 1: Tập chép
Yêu cầu hs mở sgk và chép lại đoạn trong bài
Bài 2 :Viết lại những câu nói lên suy nghĩ của người em.
Bài 3 : Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hayx.
- Nhận xét 
Hoạt động học
Chép bài
 Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.
- Chỉ người điều khiển xe ô tô : Lái xe
- Tên một loài chim: Chim sẻ
- Trái nghĩa với gần : Xa
Toán
Tiết 75: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
* Giúp HS củng cố về:
	- Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
	- Tìm HS chưa biết trong phạm vi một tổng, SBT, ST chưa biết trong phạm vi một hiệu.
	- Giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Luyện tập chung
Bài 1: Củng cố ghi nhớ bảng trừ đã học.
- Y/c HS nhẩm trong nhóm đôi.
- Gọi HS nối tiếp nhau nhẩm kết quả trước lớp.
Bài 2: Củng cố cách đặt tính và tính một số dạng phép trừ đã học.
- Y/c HS tự làm bài
- Tổ chức thi tiếp sức giữa các nhóm.
- HD nhận xét bài trên bảng.
- Y/c nêu rõ cách thực hiện phép tính: 
 32 - 25; 61 - 19; 30 - 6
- > Chốt cách đặt tính và tính.
Bài 3: Tiếp tục củng cố về phép cộng, trừ đã học
- Bài toán y/c gì?
- HD mẫu: 42 - 12 - 8
+ Hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
- Gọi 1 HS nhẩm kết quả, GV ghi kết quả.
- Y/c HS làm các phần còn lại, 3 HS lên bảng chữa bài
- HD nhận xét, GV chốt cách thực hiện biểu thức có tính cộng, trừ.
Bài 4: Củng cố cách tìm SH, SBT, ST chưa biết.
- Cho HS nhận biết tên gọi của x phải tìm, nêu cách tìm
- Y/c làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
- HS lên bảng trình bày bài làm của mình
- GV nhận xét, củng cố cách tìm SH, SBT, ST chưa biết.
Bài 5: Củng cố giải toán có lời văn, bài toán về ít hơn.
- HD phân tích bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
- Y/c HS tự tóm tắt và giải
- Gọi 2 HS lên chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- HS + GV hệ thống kiến thức
- Nhận xét chung tiết học.
- HS1: Đặt tính và tính: 100 - 26
- HS2: 45 - x - 18
- HS nhẩm trong nhóm
- Nhẩm trước lớp
- HS chuẩn bị cá nhân
- Tham gia thi đua: mỗi nhóm 3 HS lên tham gia
- Lớp nhận xét kết quả từng nhóm
- 3 HS nêu
- Tính
- Từ phải qua trái
 42 - 12 - 8 = 30 - 8 = 22
- HS làm bài
- HS nêu từng phần: SH - SBT - ST
- HS làm bài
Đ/A: x, x= 26; b, x = 60 ; c, x = 35
- Đọc, tìm hiểu bài toán
- Toán ít hơn. Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn
- HS làm bài
Đ/S: 48 cm
_________________________________________
Tập làm văn
Chia vui. Kể về anh chị em
I. Mục tiêu:
	- Biết cách nói lời chia vui trong một số trường hợp.
	- Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
	- Viết được một đoạn văn ngắn kể về anh (chị, em) của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ trong bài
	- Một sốd tình huống để HS nói lời chia vui.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi HS đọc BT2 của mình.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Khi ai đó gặp chuyện buồn chúng ta phải làm gì?
- Vậy khi người khác hạnh phúc.....
2.2.HD làm bài tập
Bài 1, 2: 
* HS biết nói lời chia vui trong tình huống cụ thể.
- Y/c HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Gọi 1 HS đọc y/c
- Chị Liên có niềm vui gì?
- Nam chúc mùng chị Liên ntn?
- Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
- GV nhận xét câu trả lời của từng HS
- > Lưu ý khi nói lời chúc mừng cần thể hiện thái độ chân thành, vui mừng.
Bài 2: 
* HS viết được đoạn văn kẻ về anh, chị em ruột.
- Gọi 1 HS đọc y/c
- Y/c HS tự làm bài
 - Gọi HS đọc bài viết
- HD HS nhận xét về câu, cách diễn đạt, dùng từ, nội dung
- GV nhận xét, cho điểm một số HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Y/ c HS nói lời chia vui trong tình huống: Biết bố bạn đi chơi xa về.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc
- Chia buồn hay an ủi
- Bé trai đang ôm hoa tặng chị
- Nhắc lại lời của bạn Nam
- Đạt giai rnhì trong kì thi HS giỏi tỉnh
- Tặng hoa và nói: Em chúc...
- 3 - 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình
VD: Em xin chúc mừng chị/ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ mong chị đạt thành tích cao hơn....
- Hãy viết từ 3 - 5 câu kể về anh, chị, em ruột..
- HS viết đoạn văn vào vở
- 5 - 7 HS đọc bài viết
- Lớp nhận xét theo hướng dẫn của GV
- 2 - 3 HS nói
_____________________________________
Tiếng Việt thực hành
Tập làm văn
 I. Mục tiêu :
 Giúp hs nói lời chúc mừng.
 Biết kể về một người bạn của em.
Đồ dùng dạy và học:
 Vở thục hành
 III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Bài 1:
Ghi lại lời của em chúc mừng chị Liên được giải nhất trong kì thi hsgiỏi.
Kể về một người bạn thân của em.
Nhận xét
Hoạt động học
Em chúc mừng chị đã đạt giải nhất trong kì thi hs giỏi.
 Bạn của em tên là Ngọc . Năm nay bạn 8 tuổi.Bạn cao và gầy , mái tóc cắt ngắn nhìn rất duyên dáng.Em rất quý bạn, vì bạn luôn giúp đỡ các bạn khác.
Tiết : Sinh hoạt lớp
Mục tiêu :
Gv nhận xét tuần
Giáo viên nêu công việc tuần
Nội dung
GV giới thiệu tiết học
Gv tổ chức sinh hoạt lớp
* Hoạt động 1 :
- Gv nhận xét tuần:
 Về tình hình học tập, thực hiện nền nếp truy bài, xếp hàng ra vào lớp, tập thể dục nội- ngoại khóa, múa hát tập thể.
+ Ưu điểm :
Đã có cố gắng nhiều hơn trong học tập
Nề nếp truy bài đầu giờ đã được củng cố
Nhiều hs đi học đúng giờ và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
* Hoạt động 2 :
- Gv nêu công việc tuần :
 Nghiêm túc thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh trường, lớp, vệ sinh cá nhân.
Học tập chăm chỉ, luyện viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
* Hoạt động 3 :
- Gv cho hs vui văn nghệ
- Hát , múa . đọc thơ, chơi trò chơi

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 15.doc