TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; Đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. Trả lời được câu hỏi trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 13 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc bông hoa niềm vui I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; Đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. Trả lời được câu hỏi trong bài. II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ - Nêu nội dung. B. Bài mới: GTB:Liên hệ từ bài cũ để giới thiệu bài. Hđ1: Hướng dẫn luyện đọc . - GVđọc mẫu, hướng dẫn đọc: lời người kể thong thả, lời cô giáo dịu dàng, trìu mến, lời Chi khẩn cầu. a) Đọc từng câu. - GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng . Hướng dẫn HS đọc. b) Đọc từng đoạn trước lớp. - Giới thiệu câu luyện đọc. - “Những bông hoa......buổi sáng” - “Em hãy hái.......hiếu thảo” - Ghi bảng từ giải nghĩa: c) Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. HS đọc đồng thanh. Tiết 2 Hđ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì? *Tích hợp: Bố bạn Chi bị ốm. Bạn Chi rất thương bố, muốn làm cho bố vui......Đó là tình cảm yêu thương của những người thân trong gia đình giành cho nhau. - Vì sao Chi không dám tự tay hái bông hoa niềm vui? - Khi biết vì sao Chi cần bông hoa cô giáo nói thế nào? - Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? * Gợi ý HS rút ra nội dung bài, GV ghi bảng. Gọi HS đọc lại. Hđ3 : Luyện đọc lại. - Yêu cầu HS phân vai, thi đọc truyện. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. C. Củng cố và dặn dò: - Yêu cầu HS nhận xét về các nhân vật. - Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau. - 2 HS thực hiện yêu cầu . - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. - Tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. - HS luyện đọc từ khó. - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS tìm cách đọc, luyện đọc. - 2 HS đọc chú giải. - Chia nhóm 4, luyện đọc theo đoạn. - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp nhận xét, chọn người đọc hay nhất. - Tìm bông hoa niềm vui để mang vào bệnh viện cho bố... -Theo nguyên tắc của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. - Em hãy hái thêm 2 bông nữa..... - Thương bố, tôn trong nội qui, thật thà. * Nội dung: Như mục tiêu - HS chia nhóm 3, phân vai thi đọc truyện. - Chi hiếu thảo, tôn trọng qui định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS. - VN luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau . Toán 14 bị trừ đi một số: 14 - 8 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 14 - 8 . Lập được bảng trừ: 14 trừ đi một số . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8. *HS khá giỏi: Làm thêm BT 1(cột 3); BT2(2 phép tính sau); BT3c. II. Đồ dùng dạy học: Que tính III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Gọi HS chữa bài tập B. Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ 14 - 8. - Nêu bài toán. - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết bảng: 14 - 8 - Yêu cầu HS lấy que tính, tìm cách bớt 8 que tính nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách bớt. - Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất. - Vậy 14 - 8 bằng bao nhiêu ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, nêu cách làm. Hđ2 : Lập bảng trừ 14 trừ đi một số. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo - GV ghi bảng. - Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi một số. Hđ3: Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Tính nhẩm: HS nêu yêu cầu. Bài 2: Củng cố cách đặt tính và tính . Lưu ý HS cách đặt tính. Bài 3: Củng cố về cách tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. Bài 4: Củng cố về giải toán có lời văn: 1 HS đọc đề bài, nêu cách giải. 1 HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. C. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học, Dặn dò bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe, phân tích đề nhắc lại đề toán. - Thực hiện phép trừ 14 - 8. - Thao tác trên que tính. Trả lời còn 6 que tính. - Trả lời - Thao tác theo GV. 14 - 8 = 6 - 14 8 Nhiều HS nhắc lại cách trừ. 6 - Thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học . Thông báo (mỗi em 1 phép tính) - HS học thuộc lòng bằng cách xoá dần trên bảng. - HS tự làm bài, chữa bài giải thích cách làm.Lớp nhận xét, bổ sung. 9+5=14 8+6=14 * 7+ 7=14 14-9=5 14-6=8 14- 7=7 14-4-2=8 14-4-5=5 14-4-1=9 14 - 6 =8 14 - 9 =5 14-5 =9 -1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung. - 14 14 14 14 14 6 9 7 5 8 8 5 7 9 6 - HS tự làm bài, chữa bài, nêu cách đặt tính và tính hiệu. a. 14 - 5 b. 14-7 * c. 12- 9 14 14 12 5 7 9 9 7 3 giải Cửa hàng còn lại số quạt điện là 14 - 6 = 8( quạt điện) Đáp số: 8 quạt điện -Về nhà làm các bài tập trong vở bài tập. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn bè (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập lao động và sinh hoạt hàng ngày. -Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *HS khá giỏi: Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp dỡ bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: VBT ĐĐ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? B. Bài mới: GBT: Trực tiếp Hđ1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? - Yêu cầu HS quan sát tranh đoán cách ứng xử của bạn. - Chốt 3 cách ứng xử chính. + Hà không cho Hải xem bài. + Hà khuyên Hải tự làm bài. + Hà cho Hải xem bài. GVKL: Chúng ta nên quan tâm giúp đỡ bạn đúng lúc, đúng chỗ. Hđ2: Tự liên hệ. - Yêu cầu HS nêu việc đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Yêu cầu các tổ lập kế hoạch giúp đỡ bạn khó khăn trong lớp, trong trường. GVKL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn. Hđ3: Diễn tiểu phẩm: Trong giờ ra chơi. - Yêu cầu HS xem tiểu phẩm do 1 số HS trong lớp đóng rồi thảo luận. GVKL: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, khuyết tật,..... *HS khá giỏi: Việc quan tâm giúp đỡ bạn mang lại lợi ích gì? C. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học+ dặn dò bài sau. - 2 HS trả lời - HS khác nhận xét. MT: HS biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ bạn. - Đoán cách ứng xử của bạn Hà. - HS thảo luận nhóm 4 nhóm 3 cách ứng xử GV đưa ra. - Các nhóm thể hiện qua đóng vai. - Trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét. - MT: Định hướng cho HS biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày. - 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét. - Các tổ thực hiện yêu cầu, trình bày trước lớp. - MT: Giúp HS củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học. - HS xem tiểu phẩm, thảo luận câu hỏi, trả lời. + Em tán thành cách ứng xử của các bạn nào? Không tán thành cách ứng xử của các bạn nào? Vì sao? + Tiểu phẩm trên nói lên điều gì? - HS trả lời theo suy nghĩ, lớp nhận xét, bổ sung. - Chuẩn bị bài sau. Toán 34 - 8 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 34 - 8. - Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. *HS khá giỏi: Làm thêm BT1(cột4,5); BT2. II. đồ dùng dạy học: Que tính IIi. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi 1 số. B. Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ 34 - 8. - GV nêu bài toán. - Yêu cầu nêu cách tìm số que tính. - Viết bảng: 34 - 8. - Yêu cầu HS lấy que tính, tìm cách bớt nêu kết quả. - Viết 34 - 8 = 26. - Yêu cầu HS lên đặt tính và nêu cách tính. hđ2: Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Củng cố cách thực hiện tính : - GV theo dõi nhận xét Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn. - GV Ghi bảng tóm tắt. Nhà Hà nuôi : 34 con gà Nhà Ly nuôi ít hơn: 9 con gà Nhà Ly nuôi.................con gà? Bài 4: Tìm x. Củng cố cách tìm số hạng , số bị trừ. *HS khá giỏi: BT1(cột4,5):Gọi HS nêu kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung. BT2: Gọi HS nêu yêu cầu, cách làm. C. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau. - 3 HS đọc bảng trừ. - Nghe và nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 34 – 8. - Thao tác trên que tính nêu kết quả - 26. - HS thực hiện yêu cầu(Như SGK). - 3 HS nhắc lại. - HS tự làm bài, chữa bài ,nêu cách tính. Lớp nhận xét, bổ sung. 94 64 44 * 84 24 7 5 9 6 8 87 59 35 78 16 72 53 74 31 34 9 8 6 5 4 63 45 68 26 30 - HS nêu cách giải.1 HS lên bảng giải. Lớp nhận xét, bổ sung. Giải Nhà bạn Ly nuôi số con gà là 34 -9 = 25( con gà) Đáp số: 25 con gà - 1 HS lên bảng làm, chữa bài nêu cách làm. Lớp nhận xét, bổ sung. a. x + 7 = 34 b. x - 14 = 36 x = 34 - 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 - Cách làm và đáp án đã có ở BT1. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung. a. 64và6 b. 84và8 c. 94và9 64 84 94 6 8 9 58 76 85 - Nêu lại cách tính 34 – 8. - Về nhà làm bài tập trong VBT. Chính tả tuần 13 (Bài 1) I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác và trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật Em hãy hái.....cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa niềm vui. - Làm được BT2 ; BT3a. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Cho 3 HS tìm tiếng bắt đầu bằng r / gi / d. B. Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ1: Hướng dẫn HS tập chép. - GV đọc đoạn chép. - Đoạn văn nói lời của ai? - Cô giáo nói gì với Chi? - Nêu số câu trong đoạn văn? Những chữ viết hoa, các loại dấu câu? - GV đọc từ khó: Hãy, nữa, dạy dỗ. - Yêu cầu HS nhìn bảng viết bài vào vở. - Chấm chữa bài + Chấm 7 bài nhận xét, chữa lỗi phổ biến. Hđ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài: - Theo dõi nhận xét, chốt ý đúng. (yếu, kiến, khuyên). Bài 3a: Đặt câu - Theo dõi - nhận xét C. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học dặn dò bài sau . - 2 HS đọc lại. - Lời cô giáo của Chi. - Em hãy hái.....hiếu thảo. - 3 câu - chữ đầu câu viết hoa . dấu (.), (!), (?). - HS viết bảng lớp, bảng con. - Chép bài. - Nhìn bảng soát lỗi ghi lề. - 1 HS đọc. - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm VBT. - Đọc yêu cầu - HS tự làm bài, đọc, chữa bài. a.- Múa rối nước là môn nghệ thuật rất hấp dẫn. - Nói dối là một đức tính xấu. - VN viết lại những chữ viết sai, làm bài tập 3b. Kể chuyện Bông hoa niềm vui I. Mục tiêu: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuy ... ổ sung. Bài 5: Dũng có 28 viên phấn, Dũng có nhiều hơn Hùng 8 viên phấn. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên phấn? - HS đọc đề, tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng, làm bài vào vở1 HS chữa trên bảng lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt cách giải đúng. C. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học, củng cố , dặn dò bài sau. Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008 Ôn luyện từ và câu Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu: Ai - làm gì? I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động ( công việc gia đình). - Luyện tập về kiểu câu : Ai - Làm gì?. II . Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Mở đầu: Kiểm tra vở luyện từ và câu. B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Em đã làm những công việc gì giúp bố mẹ? - GV hướng dẫn HS làm vào. - Cho HS nêu trước lớp. Bài 2: Tìm các bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi: a. Mẹ em đi chợ mua rau. b. Cô giáo giảng bài. c. Học sinh chăm chỉ học tập. d. Em luôn được điểm mười. - GV cho HS làm vào VBT, cho 1 HS chữa bài, nhận xét. Bài 3: Chọn và xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu. 1 2 3 mẹ, cô giáo trồng, quét bài, rau em. giảng nhà. - GV hướng dẫn HS xác định đúng yêu cầu đề. - GV chấm kết hợp chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Về học bài chuẩn bị bài sau . .-Theo dõi, mở vở. - HS theo dõi . _ HS thảo luận nhóm đôi - HS làm vào vở. - HS nối tiếp nhau nêu từ ; HS khác nhận xét bổ sung. - HS tìm hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài độc lập - HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. - HS tìm hiểu yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. + Mẹ trồng rau. + Cô giáo giảng bài. + Em quét nhà. + Mẹ quét nhà. + Em trồng rau./... - HS theo dõi, chuẩn bị bài sau. Luyện Toán Luyện tập về phép trừ dạng 54 - 18 I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trừ dạng 54 - 18. - So sánh số - Giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: A. KTBC : - Gọi 2 HS chữa bài 1,2 BTVN. B. bài mới: * GTB: Trực tiếp HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: GV giao hệ thống bài tập cho HS làm Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, xcs định yêu cầu của từng bài HS nêu những thắc mắc cần được gợi ý GV giải đáp những thắc mắc cho HS Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập vào vở. HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: Bài 1: Nối phép tính với kết quả đúng. 64-38 56-29 73-48 27 26 25 75- 48 81 - 56 93 -67 - Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.GV kết hợp củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ cho HS Bài 2: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: a) 85 - 37 ........ 76 - 29 b) 62 - 28 ........ 86 - 49 c) 73 - 25 ........ 94 - 46 - Yêu cầu 3 HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi) Tìm con số thích hợp điền vào a) 32-1 26 - Yêu cầu 2 HS chữa bài, giải thích vì sao điền con số đó. Bài 4: Thùng thứ nhất đựng 12 lít nước, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 8 lít nước. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít nước? HS đọc đề, tóm tắt, tự làm bài - 1 HS lên bảng làm chữa bài. Bài giải Số lít nước thùng thứ hai đựng: 32 - 8 = 24(l) Đ/S: 24l C. Củng cố và dặn dò: - GV củng cố bài, nhận xét, đánh giá + dặn dò bài sau. Thứ 5 ngày 27 tháng 11 năm 2008 Luyện Toán Luyện tập dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số Mục tiêu: Củng cô cho HS vềphép trừ dạng 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Vận dụng làm thành thạ các bài tập có dạng. Các hoạt động chính: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập: GV giao hệ thống bài tập cho HS làm: GV ghi lên bảng Gọi HS đọc kỹ đề bài, nêu yêu cầu của từng bài tập HS nêu những thắc mắc cần được gợi ý GV giải đáp những thắc mắc cho HS - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài tập: Bài 1: Lận lượt gọi từng HS lên bảng, lớp so sánh kết quả rồi bổ sung bài của bạn trên bảng Tính: 15 16 17 18 14 16 17 15 6 7 8 9 7 9 8 6 9 9 9 9 7 7 9 9 Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi làm thêm) Nối phép tính với kết quả đúng: 1 HS lên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. 17 - 8 16 - 9 18 - 9 15 - 6 8 7 9 16 - 8 14- 9 17 - 9 13 - 5 Bài 3: Tìm x: 3 HS lên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. x + 7 = 23 54 + x = 82 x - 24 = 69 x =23 - 7 x = 82 - 54 x = 69 + 24 x = 16 x = 28 x = 93 Bài 4: Trong vườn có 74 cây cam và cây bưởi, trong đó có 28 cây bưởi. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam? 1 HS đọc lại đề, nêu dạng toán. 1 HS nêu cách giải. 1 HS lên bảng giải. Lớp nhận xét, bổ sung. Giải Trong vườn có số cây cam là: 74 - 28 = 46( cây cam) Đáp số: 46 cây cam. C. Củng cố dặn dò: GV củng cố bài, nhận xét, đánh giá+ dặn dò bài sau. Luyện đọc Quà của bố I. Mục tiêu: 1. Đọc: Đọc đúng các từ khó: ngó ngoáy, quẫy, muỗm, niềng niễng. - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 2. Hiểu: TN: thúng câu, cà cuống, niềng niễng. ND: Tình yêu thương của bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC : Yêu cầu HS đọc bài Bông hoa niềm vui, trả lời câu hỏi. B. Bài mới: * GTB: Giới thiệu qua tranh vẽ. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc bài. - GV đọc mẫu - hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên... a) Đọc từng câu. - Theo dõi HS đọc, phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảngđHướng dẫn phát âm b) Đọc theo đoạn trước lớp - Giới thiệu câu luyện đọc. + “Mở thúng câu.....nhộn nhạo” + “Mở hòm ..........ngó ngáy” - Ghi bảng từ giải nghĩa: SGK c) Đọc trong nhóm. - Theo dõi nhận xét sửa sai. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. ? Quà của bố đi câu về có những gì? ? Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? ? Những từ nào câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? * Gợi ý HS rút ra nội dung chính của bài, GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại HĐ3: Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn HS thi đọc đoạn 1,cả bài. - Theo dõi nhận xét C. Củng cố và dặn dò: - Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét giờ học. - 3 HS đọc bài. - Cả lớp đọc thầm. - Nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. - HS luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 đoạn) - HS tìm cách đọc và luyện đọc đúng. - HS đọc chú giải. - Chia nhóm 2 luyện đọc bài - Thi đọc trước lớp - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối) - Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. - Hấp dẫn nhất là...........quà của bố làm cho anh em tôi giàu quá! * Nội dung: Như mục tiêu. - Các tổ cử đại diện thi đọc. - Tình cảm thương yêu của bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. VN luyện đọc bài : Thứ 6 ngày 28 tháng 11 năm 2008 Luyện Toán Luyện tập Mục tiêu: Củng cố cho HS về cách thực hiện phép trừ, cách đặt tính trừ. Vận dụng làm thành thạo các bài tập có dạng. Củng cố về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số trừ và giải toán có lời văn. Các hoạt động chính: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập GV nêu yêu cầu tiết học Giao hệ thống bài tập cho HS làm: GV ghi bài tập lên bảng Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, nêu yêu cầu của từng bài tập HS nêu những thắc mắc cần được gợi ý GV giải đáp những thắc mắc cho HS Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập vào vở. HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính 74 - 37 84 - 39 47 - 28 56 - 18 94 - 89 Lần lượt gọi từng HS lên bảng chữa bài( mỗi em một bài). Lớp nhận xét, bổ sung. Lưu ý HS cách đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Bài 2: Tìm x: x + 8 = 36 9 + x = 48 x - 35 = 74 x - 28 = 54 Gọi 4 HS lên bảng chữa ( Mỗi em một bài). Lớp nhận xét, bổ sung. x + 8 = 36 9 + x = 48 x - 35 = 27 x - 28 = 54 x = 36 - 8 x = 48 - 9 x = 27 + 35 x = 54 + 28 x = 28 x = 39 x = 62 x = 82 Bài 3: Năm nay bà 73 tuổi., mẹ kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? Goi HS xác định yêu cầu của đề bài, nêu cách giải. 1 HS lên bảng giải. Lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải Năm nay tuổi của mẹ có là 73 - 28 = 45( tuổi) Đáp số: 45 tuổi Bài 4( Dành cho HS khá giỏi): Em điền số ? a. b. HS nêu cách làm, 2 HS lên bảng chữa ( nêu được vì sao em điền số đó), lớp nhận xét, bổ sung. C. Củng cố dặn dò: GV củng cố bài, nhận xét, đánh giá dặn dò bài sau. Luyên tập làm văn Luyện tập kể về gia đình Mục tiêu: Qua các bài tập thực hành giúp các em luyện kể về gia đình mình đầy đủ, lưu loát. Qua đó giáo dục cho HS ý thức và tình yêu thương đối với những người thân yêu trong gia đình. Các hoạt động chính: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập GV nêu yêu cầu tiết học GV giao bài tập cho HS làm, GV ghi lên bảng Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của từng bài tập HS nêu những thắc mắc cần đựơc gợi ý GV giải đáp những thắc mcs cho HS Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập và vở. HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài tập Bài1: Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai? Ông , bà em năm nay đã bao nhiêu tuổi? Trước đây ông bà em làm nghề gì? Tính tình ông bà em như thế nào? Ông bà em quan tâm đến em ra sao? Bố , mẹ em tên là gì? bao nhiêu tuổi? Bố mẹ em làm nghề gì? Tính tình của bố mẹ em ra sao? Bố mẹ em thương yêu em như thế nào? Cô, chú em tên là gì? Còn đi học hay đã đi làm? Cô , chú em có thương yêu em không? họ quan tâm đến em như thế nào? Tình cảm của em đối với ông, bà, bố, mẹ, cô, chú như thế nào? GV cho HS luyện kể trong nhóm, sau đó kể trước lớp. Lớp lắng nghe rồi bổ sung( nếu cần) Bài 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn( khoảng từ 4 đến 6 câu) kể về gia đình thân yêu của em. Gọi HS xác định yêu cầu sau đó cho HS làm vào vở. Cuối giờ GV thu chấm điểm cho HS. GV đọc một số bài khá giỏi cho HS nghe rồi yêu cầu HS nhận xét đánh gía , bổ sung. c. Củng cố dặn dò: GV củng cố bài, nhận xét, đánh giá dặn dò bài sau. hoạt động tập thể: chú bộ đội I. Mục tiêu: - Giáo dục HS ý thức hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể II. Hoạt động dạy học: 1. GTB: Tiết sinh hoạt tập thể hôm nay, chúng ta múa hát những bài hát về chú bộ đội. 2. Hớng dẫn sinh hoạt: (30’) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm những bài hát về chú bộ đội - Đại diện nhóm nêu tên bài hát, GV ghi bảng. - Các nhóm chuẩn bị bài hát, múa để biểu diễn trớc lớp - Cả lớp nhận xét bình chọn tiết mục hay. 3. củng cố, dặn dò (3’): - Nhận xét giờ học. Thứ 6 ngày tháng năm 200... Tiếng việt: Ôn tập làm văn I. Mục tiêu
Tài liệu đính kèm: