Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Viết:

- Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ.

*Nói và nghe:

- Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây.

- Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực :

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, tương tác với bạn khi trao đổi vở soát lỗi (ở HĐ khám phá).

+ Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập (có ý thức viết đúng các chữ hoa, trình bày đẹp)

- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:

+ Trách nhiệm: Sẵn sàng nhận xét, góp ý cho bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ hoa S.

- HS: Vở Tập viết; Vở ô li, bảng con

 

docx 26 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
Tiết 1 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS có các thói quen hằng ngày để ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút để bảo vệ cơ thể mình.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, xử lý tình huống ở HĐ khám phá.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình ảnh sgk.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Chào cờ
- GV cho HS điều khiển lễ chào cờ
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- GV nhận xét bổ sung và triển khai công việc tuần mới.
2. Hoạt động: Tham dự phát động phong trào“Vì tầm vóc Việt”.
- GV cho hs tập bài thể dục giữa giờ.
- HS kể một số việc chăm sóc sức khỏe để ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút để bảo vệ cơ thể mình.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ bảo vệ cơ thể mình, người thân và mọi người xung quanh
3. Củng cố - dặn dò	
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện
- Lắng nghe
- HS thực hiện
- HS kể theo nhóm đôi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe 
___________________________________
TIẾT 2 MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận dạng được hình tứ giác, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng
- Đo được độ dài đoạn thẳng nhận biết được đoạn thẳng dài nhất, đoạn thẳng ngắn nhất.
- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác trên giấy ôli.
- Góp phần hình thành, phát triển năng lực: 
+ Thông qua các hoạt động giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
+ Thông qua hoạt động luyện tập giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
 + Thông qua hoạt động luyện tập giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: 
+ Chăm chỉ: Tập trung, chú ý khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động
2 Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV HDHS thực hiện lần lượt yêu cầu của bài tập là đếm các đoạn thẳng.
a) Có 3 đoạn thẳng
b) Có 3 đoạn thẳng
c) Có 4 đoạn thẳng
d) Có 5 đoạn thẳng
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập
- YC HS thực hiện đo và so sánh theo cặp đôi
- YCHS nêu kết quả thực hiện được ở từng phần.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- HDHS quan sát và nhận dạng hình tứ giác
- Yêu cầu HS làm bài và trả lời trước lớp.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- HDHS nhận biết 3 điểm thẳng hàng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS vẽ hình theo các bước
+ Quan sát, nhận dạng hình cần vẽ
+Chấm các điểm là các đỉnh của hình vẽ
+Nối các đỉnh như hình mẫu.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4.
- 2 nhóm chia sẻ trước lớp, HS đánh giá nhận xét bài của các nhóm.
- 2 HS đọc.
-HS thảo luận nhóm đôi.
- 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp, HS đánh giá nhận xét bài của các nhóm.
a) Đoạn thẳng AB = 5cm; CD = 7cm; PQ = 7cm; MN = 9cm
b) Hai đoạn thẳng CD và PQ bằng nhau.
c/ Đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất.
- 2 -3 HS đọc.
- HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC hướng dẫn.
- HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- HS thực hiện cá nhân và chia sẻ.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
________________________________________
Tiết 3 MÔN: TIÊNG VIỆT 
LUYỆN TẬP: MRVT VỀ CÁC MÙA. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam 
- Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: 
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Qua trao đổi, tương tác với bạn trong hoạt động nhóm ở HĐ khám phá.
+ Năng lực tự chủ, tự học: Tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: 
+ Trách nhiệm: HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình ảnh của bài học.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: Hát
2. Khám phá
* Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc, miền Nam.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- YC HS quan sát tranh, nêu:
+ Tên các mùa.
+ Đặc điểm của từng mùa.
- YC HS làm bài vào VBT.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- YC HS quan sát tranh, nêu:
+ Tên các mùa.
+ Đặc điểm của từng mùa.
- YC HS làm bài vào VBT.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC.
- Bài YC làm gì?
- Gọi HS đọc các câu.
- YC HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập vào VBT.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý cho HS đọc nhấn giọng ở cuối câu hỏi. Nhắc HS sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc - làm bài cá nhân
- 3-4 HS nêu.
+ Tên các mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.
+ Đặc điểm của từng mùa: 
Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc; Mùa hạ: nóng bức, hoa phượng vĩ nở đỏ rực, các bạn học sinh được nghỉ hè; Mùa thu: mát mẻ, nước trong xanh, trẻ em được rước đè phá cỗ vào đêm Trung thu; Mùa đông: Lạnh giá, cây cối khẳng khiu, rụng hết lá để ngủ đông.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- 1-2 HS trả lời.
+ Tên các mùa: mùa khô, mùa mưa
+ Đặc điểm của từng mùa: 
Mùa khô(từ tháng 11 – 4): hầu như không mưa, ban ngày nắng chói chang, ban đêm dịu mát hơn.
Mùa mưa(từ tháng 5 – 10): thường có mưa rào
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS đọc các câu trong bài.
- HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập vào VBT.
- HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại các câu.
- HS chia sẻ.
_____________________________________
Tiết 4 MÔN: TIẾNG VIỆT 
LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết được 2-3 câu tả một đồ vật mà em dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng.
- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các mùa trong năm.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, tương tác với bạn, trả lời câu hỏi (ở HĐ luyện tập).
+ Năng lực tự chủ, tự học : Có ý thức hoàn thành các yêu cầu học tập 
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: Hát
2. Luyện tập
* Luyện viết đoạn văn.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- YC HS quan sát tranh, hỏi:
+ Kể tên các đồ vật trong hình ?
+ Chọn 1 – 2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm, công dụng của chúng.
- HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đặc điểm và công dụng của các đồ vật.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS lên thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- GV dướng dẫn HS cách viết:
+ Em muốn tả đồ vật gì ?
+ Đồ vật đó có gì nổi bật về màu sắc, hình dáng,.. ?
+ Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào ?
+ Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào ?
- YC HS thực hành viết vào VBT.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
* Đọc mở rộng.
- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.
- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện.
- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả.
- Tổ chức thi đọc một số câu thơ, câu chuyện hay.
- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc.
- 2-3 HS trả lời
+ Các đồ vật: cái nón, cái ô ( cái dù), mũ và khăn len, áo mưa, quạt điện, quạt giấy.
- HS thực hiện nói theo cặp.
- 2-3 cặp thực hiện.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời về nội dung bài.
- HS lắng nghe, hình dung cách viết.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ bài.
- 1-2 HS đọc.
- HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp.
- HS chia sẻ theo nhóm 4.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
____________________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 2 + 3 MÔN: TOÁN
ÔN TẬP: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*M1: Biết thực hiện tính toán đúng phép cộng, phép trừ có nhớ một lần, biết cách so sánh 2 biểu thức với nhau. 
*M2, 3: Biết thực hiện giải toán có lời văn. Giải bài toán nâng cao.
- Rèn cho học sinh làm toán và trình bày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài 1: Đặt tính rồi tính
27 + 16 
75 – 66 
80 – 71 
34 +
36 
Bài 2: >,<,= ?
42 + 24 .. 45 – 19 
54 – 44  5 + 5 
67 – 38 .. 78 – 49
35 +24 . 12 + 39 
Bài 4: Mai năm nay 7 tuổi. Mai kém mẹ của Mai 26 tuổi. Hỏi năm nay mẹ của Mai bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Tuấn có 31 viên bi. Bình có 18 viên bi. Hỏi Tuấn có nhiều hơn Bình mấy viên bi?
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
Tiết 1 MÔN: TIẾNG VIỆT
ĐỌC: HỌA MI HÓT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. 
- Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, tương tác với bạn ở HĐ luyện đọc, trả lời câu hỏi (ở HĐ khám phá).
+ Năng lực tự chủ, tự họ ... ết luận: Một số vi khuẩn, vi rút có thể xâm nhập vào cơ thể và gây bệnh cho chúng ta. Vì vậy chúng ta cần tìm hiểu các biện pháp để tự bảo vệ sức khoẻ của mình.
4. Cam kết, hành động
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà em hãy thực hiện các hoạt động tự chăm sóc sức khoẻ hằng ngày.
- HS quan sát, thực hiện theo HD.
- HS lắng nghe. 
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS trình bày
- HS lắng nghe.
HS đọc đồng thanh
- HS thực hiện.
- HS trình bày
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
_______________________________
Tiết 2 + 3 MÔN: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP: NGHE VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- M1: HS luyện viết chính xác 2 câu đầu đoạn 1 bài: Tết đến rồi
- M2, 3: HS luyện viết chính xác 3 câu đoạn 1 bài: Tết đến rồi
- Rèn tính cẩn thận trong khi viết 
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi bài chính tả
 - HS: Vở chính tả
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
MỨC 1
MỨC 2, 3
1. Ổn định
2. HD rèn viết
* HD viết vở
 - GV đọc đoạn 1 bài: Tết đến rồi
 ? Bài viết có mấy câu? 
? Chữ nào được viết hoa? Vì sao ?
 - Yêu cầu hs viết bảng con chữ viết hoa
 - Nhận xét , sửa 
 + GV đọc chậm
 - GV đọc lại
- Nhận xét, chữa lỗi
1. Ổn định
2. HD rèn viết
* HD viết vở
 - GV đọc đoạn 1 bài: Tết đến rồi
? Bài viết có mấy câu?
? Chữ nào được viết hoa? Vì sao ?
 - Yêu cầu hs viết bảng con chữ viết hoa
 - Nhận xét , sửa 
 + GV đọc chậm
 - GV đọc lại
- Nhận xét, chữa lỗi
IV .CỦNG CỐ DẶN DÒ 
 - Nêu lại nội dung bài
 - Nhận xét giờ học
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2021
Tiết 1 MÔN: TIÊNG VIỆT 
ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, tương tác với bạn ở HĐ luyện đọc, trả lời câu hỏi (ở HĐ khám phá).
+ Năng lực tự chủ, tự học : Có ý thức hoàn thành các yêu cầu học tập (ở HĐ Khám phá).
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Yêu nước:Yêu quê hương, yêu Tổ quốc ,yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi
- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn
- Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
* Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.23. 
1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ?
2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có?
3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ.
4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 2-3 HS chia sẻ.
Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ xuống suối, sông, ao hồ, ra biển.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo nhóm bốn.
- 1HS đọc câu hỏi
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ
2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có.
3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển.
4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông..
_______________________________________
Tiết 2 MÔN: TIÊNG VIỆT 
VIẾT: CHỮ HOA S
NÓI VÀ NGHE: CHIẾC ĐÈN LỒNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Viết:
- Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ.
*Nói và nghe:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng .
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực :
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, tương tác với bạn khi trao đổi vở soát lỗi (ở HĐ khám phá).
+ Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập (có ý thức viết đúng các chữ hoa, trình bày đẹp)
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Trách nhiệm: Sẵn sàng nhận xét, góp ý cho bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ hoa S.
- HS: Vở Tập viết; Vở ô li, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa S.
+ Chữ hoa S gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa S.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Kể chuyện Chiếc đèn lồng
- GV kẻ chuyện cho học sinh nghe, tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Trong tranh có những có sự vật gì?
+ Các sự vật đang làm gì?
- Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS chia sẻ.
______________________________
Tiết 3 MÔN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số.
- Củng cố nhận biết ngày, tháng.
- Thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là cm, kg, l
- Góp phần hình thành, phát triển năng lực: 
+ Thông qua các hoạt động giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
+ Thông qua hoạt động luyện tập giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
 + Thông qua hoạt động luyện tập giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: 
+ Chăm chỉ: Tập trung, chú ý khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Hát
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài
- HD cách làm
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 vào phiếu
- Chia sẻ trên lớp
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HD cách làm
- Tổ chức cho HS làm cá nhân vào phiếu
- Chia sẻ nhóm đôi
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- HD cách làm
- Tổ chức cho HS làm cá nhân vào phiếu
- Chia sẻ nhóm đôi
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán
- GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề toán
- GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải.
- Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở
- Chia sẻ nhóm lớp
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4.
- 2 nhóm chia sẻ trước lớp, HS đánh giá nhận xét bài của các nhóm.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 2 nhóm chia sẻ trước lớp, HS đánh giá nhận xét bài của các nhóm.
- 2 HS đọc.
-HS làm bài cá nhân
- 2 -3 HS đọc.
- HS cùng phân tích đề toán
- HS thực hiện trình bày bài giải
- 2 -3 HS đọc.
- HS cùng phân tích đề toán
- HS thực hiện trình bày bài giải
________________________________________
TIẾT 4 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT LỚP
TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN ( TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Sơ kết tuần:
 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. 
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
 * Hoạt động trải nghiệm: 
- Giúp HS có thêm động lực để duy trì thực hiện kế hoạch tự bảo vệ cơ thể mình thông qua “lập pháo đài sức khoẻ”. 
- Góp phần hình thành năng lực: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác ( HĐ tổng kết tuần)
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ.
- Có ý thức sinh hoạt nền nếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tivi chiếu bài. 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Tổng kết tuần. 
a. Sơ kết tuần 13:
- Từng tổ báo cáo.
- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 13.
- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
* Ưu điểm: 
* Tồn tại
b. Phương hướng tuần 14:
- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. 
- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....
2. Hoạt động trải nghiệm.
a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.
- GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi về việc tự chăm sóc sức khoẻ của em:
+ Em làm gì hằng ngày để tự bảo vệ sức khoẻ của mình?
+ Điều gì khiến em khó thực hiện kế hoạch của mình?
b. Hoạt động nhóm: 
-HDHS chơi trò chơi chống lại anh em vi khuẩn, vi rút.
-GV mời hai bạn đóng vai vi khuẩn và vi rút.
- GV đưa ra các thẻ bài ghi nhiều hoạt động để lộn xộn trên một chiếc bàn, trong đó có nội dung tích cực – bảo vệ sức khoẻ và tiêu cực – làm hại sức khoẻ:
+ Uống nước chưa đun; Uống nước đun sôi; Không ăn rau quả; Ăn nhiều rau xanh; Không rửa tay trước khi ăn: Rửa tay khi vào nhà; Chăm tập thể dục; Ngủ thích hơn tập thể dục; 
+ Nhịn uống nước cho đỡ tốn nước; Thay quần áo mặc nhà khi về nhà; Ăn sữa chua; Không đeo khẩu trang khi đi xe máy cho dễ thở,
-GV nêu cách chơi.
- Khen ngợi, đánh giá.
3. Cam kết hành động.
HS một lần nữa cùng GV đọc lại các “bí kíp” lập “pháo đài.
- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.
- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 14.
HS chia sẻ.
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS đọc
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2021_2022.docx