Tiết 2: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình , biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, BT2) ; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh ( BT3).
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu ( BT4- chọn 2 trong số 3 câu ) .
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.
TUẦN 13 CHUẨN BUỔI CHIỀU Tiết 2: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I. Mục tiêu - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình , biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, BT2) ; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh ( BT3). -Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu ( BT4- chọn 2 trong số 3 câu ) . II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3. III. Các hoạt động TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5' 1' 30' 3' A. Bài cũ Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. - Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được. Bài 2:Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề. - Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ chưa hay . - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Bài 3:Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài. Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người. Bài 4:- Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn trong bài. - Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. Nếu HS chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều chỗ khác nhau trong câu và rút ra đáp án đúng. - Kết luận: Chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ giống nhau ta phải đặt dấu phẩy. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Chữa bài chấm điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. - HS nêu. Bạn nhận xét. - Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính. - Yêu mến, quí mến. - Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được. - Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ. - Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến. - Đọc đề bài. - Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, ) ông bà. Con yêu quý (yêu thương, thương yêu, ) bố mẹ. Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, ) anh chị. - Làm bài vào Vở bài tập sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con. - Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá. - Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. - Làm bài: Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. - Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. - Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. - Về tìm thêm từ ngữ về tình cảm
Tài liệu đính kèm: