Tiết 2,3: Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện (trả lời được các CH trong SGK).
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- HS: SGK
Tuần 13 Ngày soạn: 28/11/2009 Ngày giảng thứ hai: 30/11/2009 Tiết 2,3: Tập đọc BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện (trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới Giới thiệu: - Tranh vẽ cảnh gì?. - Viết tên bài lên bảng. - Luyện đọc: a. Đọc mẫu. - GV đọc mẫu đoạn 1, 2. b. Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ. c. Hướng dẫn ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài. d. Đọc theo đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp trước lớp. Chia nhóm và yêu cầu HS đọc. e. Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét, cho điểm. g.Cả lớp đọc đồng thanh. - Tìm hiểu đoạn 1, 2. Đoạn 1, 2 kể về bạn nào? Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn? - Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì? - Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui? Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào? - Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn? Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa? - Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa? TIẾT 2 - Luyện đọc đoạn 3, 4. Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Tìm hiểu đoạn 3, 4. Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?... Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh? - Theo em bạn Chi có những đức tính..? - Thi đọc truyện theo vai Gọi 3 HS đọc theo vai. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS đọc bài và trả lời câu hỏi tốt. Về nhà đọc bài :Quà của bố - 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Đọc từ khó: Vườn hoa, màu xanh, chần chừ, bệnh viện, vun trồng, ngắm vẻ đẹp, kẹt mở, dạy dỗ, khóm hoa. - Tìm cách đọc và luyện đọc. Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Từng HS đọc theo nhóm. - Thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Bạn Chi. - Tìm bông hoa cúc màu xanh,. - Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố. - Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành. - Bạn rất thương bố và mong bố. - Rất lộng lẫy. - Vì nhà trường có nội qui không - Biết bảo vệ của công. - Luyện đọc: ốm nặng, 2 bông nữa,... - Luyện đọc câu: Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành .. - Xin cô cho em Bố em đang ốm. - Đến trường cám ơn cô giáo và tặng.. - Thương bố, tôn trọng nội qui,. - HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. HS nhắc lại nội dung bài học. Tiết 4: Toán 14 trừ đi một số: 14 - 8 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8, lập được bảng trừ 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8 . - II. Chuẩn bị: - GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi. - HS: Vở bài tập, bảng con, que tính, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện phép tính - lớp làm bảng con. 63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 – 14 - GV nhận xét- Ghi điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu phép trừ 14 – 8. Bước 1: Nêu:Có 14 que tính , bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại .. q/t ta phải làm gì? Viết lên bảng: 14 – 8. Bước 2: Tìm kết quả Vậy 14 - 8 bằng mấy? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. - Yêu cầu HS lập công thức - Yêu cầu đọc công thức. * Luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài- GV hướng dẫn HS làm phiếu học tập. GV chấm 1 số bài nhận xét. Bài 2: 1 HS nêu cầu của bài-GV hướng dẫn HS làm bảng con. Yêu cầu HS nêu đề bài. nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 6 ; 14 - 7 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và Yêu cầu HS làm vào bảng con. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt Yêu cầu HS tự giải bài tập. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 34 – 8 - Đặt tính rồi tính: - - - - 25 25 44 29 - Nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 14 – 8. - 14 trừ 8 bằng 6. - 6 - Thao tác trên que tính, tìm kết qủa. 14 - 5 = 9 14 -8 = 6 14 - 6 = 8 14 -9 = 5 14 - 7 = 7 - HS học thuộc bảng công thức -HS làm phiếu: 9 + 5 =14 8 + 6 =14 5 + 9 = 14 6 + 8 =14 14 - 9 =5 14 - 8 = 6 14 - 5 = 9 14 - 6 = 8 - Tính: - - - 8 5 7 - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 14 14 - 5 - 7 9 7 - Giải bài tập và trình bày lời giải. Gi¶i Cöa hµng cßn l¹i sè qu¹t ®iÖn lµ: 14 – 6 = 8( qu¹t ®iÖn) §¸p sè: 8 qu¹t ®iÖn. Ngày soạn: 28/11/2009 Ngày giảng thứ ba: 30/11/2009 Tiết4: Kể chuyện BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện(BT1). - Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được đoạn 2, 3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3). II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK. S: SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới - Hoạt động 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách. a. Kể đoạn mở đầu. - Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự. - Gọi HS nhận xét bạn. - Bạn nào còn cách kể khác không? - Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa? - Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn. - Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS. - Hoạt động 2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. b . Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3) - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Thái độ của Chi ra sao? - Chi không dám hái vì điều gì? - Gọi HS kể lại nội dung chính. - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét từng HS. - Hoạt động 3: Kể đoạn cuối. - Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo? - Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình. 3. Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học tuyên dương những HS kể bài tốt. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện, và chuẩn bị bài sau. - HS kể. Bạn nhận xét. - HS kể từ: Mới sớm tinh mơ dịu cơn đau. - Nhận xét về nội dung, cách kể. - HS kể theo cách của mình. - Vì bố của Chi đang ốm nặng. - 2 đến 3 HS kể - Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui - Chi đang ở trong vườn hoa. - Chần chừ không dám hái. - Hoa của trường, mọi người cùng... - 3 đến 5 HS kể lại. - Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu. - Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa. Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm. - 3 đến 5 HS kể. HS nhắc lại nội dung bài học. Tiết 3: Toán 34 – 8 I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn.. II. Chuẩn bị: GV: Que tính, bảng gài. HS:Vở, bảng con, que tính, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số. 2. Bài mới Giới thiệu: Phép trừ 34 – 8 Bước 1: Nêu vấn đề - Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng 34 – 8. Bước 2: Tìm kết quả - 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que? - Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 34 – 8 = 26 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. * Luyện tập- thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài- GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập. - HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: HS nêu cầu của bài- GV hướng dẫn HS làm bảng con. a. 64 và 6 b. 84 và 8 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải. 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập. HS làm vở nháp, 1 HS lên bảng chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 54 - 18 - HS đọc - Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 34 – 8. - Thao tác trên que tính. - 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính. - 34 trừ 8 bằng 26. - - - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Làm bài phiếu học tập. - - - a. 94 64 44 7 5 9 87 59 35 - - - b. 72 53 74 9 8 6 63 45 68 -Đặt tính rồi tính. a.- b. - 58 76 - Đọc và tự phân tích đề bài. - Bài toán về ít hơn Bài giải Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: – 9 = 25 (con) Đáp số: 25 con gà. X + 7 = 34 x – 14 = 36 X = 34 – 7 x = 36 + 14 X = 27 x = 50 - HS nêu. -- HS nhắc lại nội dung bài học. Ngày soạn: 28/11/2009 Ngày giảng thứ tư : 30/11/2009 Tiết 2: Tập đọc QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu ND: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. (Trả lời được CH trong SGK) II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 4 HS đọc Bông hoa Niềm Vui. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới -Luyện đọc. a. GV đọc mẫu . b. Luyện phát âm. - Gọi HS đọc từng câu nối tiếp. - Gọi HS tìm từ khó đọc . c. Hướng dẫn ngắt giọng. - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc. - Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng cau, cà cuống, niềng niễng,. d. Đọc cả bài. - Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm. e.Thi đ ... bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? - Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. - Luyện tập – thực hành. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm bảng con . GV nhận xét bổ sung. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập. Gọi 3 HS lên bảng mỗi HS làm một ý, chữa bài. - Nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Vì sao em biết? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài 4: HS nêu yêu cầu- GV hướng dẫn HS làm miệng. - Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - HS thực hiện. + HS1: Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44-5. + HS2: thực hiện x + 7 = 54 - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 54 – 18 - Thao tác trên que tính. - Còn lại 36 que tính. - 54 trừ 18 bằng 36 54 - 18 36 - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - HS làm bài. 74 64 44 - 47 - 28 - 19 27 36 25 - Đătf tính rồi tính a. - b. - c. - 51 32 25 - Đọc và tự phân tích đề bài. - Bài toán về ít hơn. - Vì ngắn hơn có nghĩa là ít hơn. Tóm tắt Vải xanh dài : 34 dm Vải tím ngắn hơn : 15 dm Vải tím dài :.. dm? Bài giải Mảnh vải tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS đổi vở để kiểm tra. -HS nhắc lại nội dung bài học. Ngày soạn: 20/11/2009 Ngày giảng thứ năm 2/12/2009 Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH- CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1). - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ? (BT2) ; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? (BT3) II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát giấy, bút và nêu yêu cầu bài tập. - Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét từng nhóm. Bài 2:( Trò chơi: Tiếp sức) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - GV nhận xét. Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu trong 3 phút nhóm ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì?. - Nhận xét. Tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học tuyên dương những học sinh làm bài tốt. - Dặn về nhà mỗi HS đặt 5 câu. - Chuẩn bị bài sau - Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) làm gì? - HS nêu. - HS hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày. - quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc - Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua. a. Chi tìm đến bông cúc màu xanh. b. Cây xoà cành ôm cậu bé. c. Em học thuộc đoạn thơ. d. Em làm 3 bài tập toán. - Xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Em giặt quần áo. - Chị em xếp sách vở. - Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở. - Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa. - Em và Linh quét dọn nhà cửa. - HS nhắc lại nội dung bài học. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 14 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. - Tìm số bị trừ hoăc tìm số hạng chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ. - HS: vở, bảng con, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 3HS lên bảng thực hiện 3 phép tính sau: - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 74 và 47 64 và 28 44 và 19 - GV nhận xét- Ghi điểm 2. Bài mới: - Thực hành về phép trừ có nhớ dạng 14 trừ đi 1 số. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm phiếu học tập. - GV theo dõi nhận xét. Bài 2: Yêu cầu 1 HS nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con. - Gọi 3 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp, GV nhận xét giúp đỡ HS yếu Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải. - HD HS làm bài vào vở - GV thu vở chấm nhận xét 1 số bài Bài 5: HS nêu yêu cầu- GV HD HS thực hành vẽ vào vở nháp. Yêu cầu HS tự vẽ. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS làm bài tốt. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. 3 HS thực hiện. Bạn nhận xét. - - - 51 32 25 - Tính nhẩm 14 - 5 = 9 14 - 7 = 7 14 - 9 = 5 14 - 6 = 8 14 - 8 = 6 13 - 9 = 4 -Đặt tính rồi tính. - - - - - 47 24 15 34 29 - Tìm x: - HS tự làm bài . a. x - 24 = 34 b. X + 18 = 60 x = 34 + 24 x = 60 + 18 x = 58 x = 78 - Đọc đề bài. - Trả lời sau đó 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở. - HS làm bài Bài giải Số máy bay có là: 84 – 45 = 39 (chiếc) Đáp số: 39 chiếc. - HS nhắc lại nội dung bài học. Tiết 3: Tập viết CHỮ HOA L I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Lá(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách( 3 lần). II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Yêu cầu viết: K Viết : Kề vai sát cánh GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới - Hướng dẫn viết chữ cái hoa Chữ L cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV: Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. GV viết bảng lớp. Hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kÎ 6. -HS viết bảng con. L Lá lành dùm lá rách GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách. Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng ..? - HS viết bảng con: Lá HS viết bài vào vở . Chấm, chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành bài viết. - HS viết bảng con. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - L :5 li; h, l : 2,5 li; đ: 2 li; r : 1,25 li - a, n, u, m, c : 1 li - Dấu sắc trên a; Dấu huyền trên a và u - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vở - HS nhắc lại nội dung bài học. Ngày soạn: 20/11/2009 Ngày giảng thứ sáu 2/12/2009 Tiết 3: Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ cảnh gia đình. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu. - Treo bảng phụ. - Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý. - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Thu phiếu và chấm. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về viết lại bài 2 vào vở. - HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung. - HS dưới lớp nghe và nhận xét. - 3 HS đọc yêu cầu. - HS tập nói trong nhóm trong 5 phút. - HS chỉnh sửa cho nhau. - Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình. - Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn - Viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em. - 3 đến 5 HS đọc. -HS nhắc lại nội dung bài học. Tiết 1: Toán 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. II. Chuẩn bị: GV: Que tính. HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Đặt tính rồi tính 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 - GV nhận xét. 2. Bài mới : - Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Y/c sử dụng que tính để tìm kết quả. - Hỏi:15 q/t, bớt 6 q/t còn bao nhiêu q/t? - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? - Viết lên bảng: 15 – 6 = 9 Bước 2: - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9. * 16 trừ đi một số - Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy? - Vậy 16 trừ 9 bằng mấy? - Viết lên bảng: 16 – 9 = 7. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7. * 17, 18 trừ đi một số - Yêu cầu tìm kết quả các phép tính: 17 – 8; 17 – 9; 18 – 9 - Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức. - Yêu cầu ®äc bảng : 15, 16, 17, 18... * Luyện tập, thực hành. Bài 1: -HS nêu yêu cầu của bài. -Hướng dẫn HS làm bảng con. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về học thuộc các công thức. - HS thực hiện. - - - - 37 24 25 34 - Nghe và phân tích bài toán. - Thao tác trên que tính. - Còn 9 que tính. - 15 – 6 bằng 9. - 15 trừ 7 bằng 8. - 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính. - 16 bớt 9 còn 7 - 16 trừ 9 bằng 7 - Trả lời: 16 – 8 = 8 16 – 7 =9 - Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. - Điền số để có: 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8.. - Đọc bài và ghi nhớ. - Tính. a. - - - - - 7 6 8 9 10 b. - - - - - 7 9 8 5 8 c. - - - - - 9 6 4 8 12 -HS nhắc lại nội dung bài học
Tài liệu đính kèm: