I. Yêu cầu cần đạt: HS:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát 1 bài.
2. Luyện tập thực hành:
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.
- HS đọc lại đoạn chính tả.
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.
- GV đọc cho HS nghe viết.
- HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
TUẦN 12 Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2022 Tiết 2; 3: TIẾNG VIỆT Bài 21 (T1+2): Đọc:Thả diều I. Yêu cầu cần đạt: HS: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa). - Hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: - HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? + Em biết gì về trò chơi này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ... HS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời, - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái; Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm . * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95. - HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo. C2: Đáp án đúng: c. C3: Đáp án đúng: c. C4: HS trả lời và giải thích. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập thực hành: - HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích - HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Hoạt động vận dụng: Về đọc lại bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. __________________________________________ Tiết 4: TOÁN: Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (T1) I. Yêu cầu cần đạt: HS: - Thực hiệnphép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh. - Giải bài toán bằng một phép tính liên quan. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bộ đồ dùng GV -HS :Vở BT,Bộ ĐDHT III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động:Hát một bài. 2. Hình thành kiến thức mới: - HS quan sát tranh sgk/tr.83: + Nêu lời của từng nhân vật trong tranh? + Để tìm số quả bơ ta làm như thế nào? + Nêu phép tính? - GV nêu: 32 - 7 + Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ số có mấy chữ số ? - HS lấy bộ đồ dùng Toán 2 . + Lấy que tính thực hiện 32 - 7 - 1,2 HS nêu cách làm . - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách nào để nhanh và thuận tiện nhất? - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì ? - Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì? - GV chốt kiến thức. 3. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - HS đọc YC bài. - Hướng dẫn HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ô li. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc YC bài. - Hướng dẫn mẫu: 64 - 8 trên bảng. - Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. Và khi thực hiện phép tính thực hiện từ phải qua trái. - HS làm bài vào vở ô li. - Quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - HS đọc YC bài. + Muốn đi tìm số dưa hấu Mai An Tiêm thả lần 2 ta làm như thế nào? - HS làm bài vào vở ô li. - Quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng: - Về ôn lại bài cùng người thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. ________________________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiết 3: TIẾNG VIỆT: Bài 21: Tiết 3: Viết: Chữ hoa L I. Yêu cầu cần đạt: HS: - Biết viết chữ viết hoa L, cỡ vừa và cỡ nhỏ - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi ; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. + Chữ hoa L, gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - Chữ M,N tương tự. 3. Thực hành luyện viết. - HS thực hiện luyện viết chữ hoa L, và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động vận dụng: - Về thi viết chữ hoa L với người thân IV. Điều chỉnh sau bài dạy. ________________________________________ Tiết 4: TOÁN Bài 22: (T2): Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: HS: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ(có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng giải toán vào thực tế. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động:Nối tiếp nhau đọc bảng trừ. 2.Luyện tập thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - HDHS thực hiện lần lượt các yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? - Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ thích hợp ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi : Bạn Sóc đang muốn đi đâu? + Đường đi về nhà của Sóc là con đường có 3 phép tính có kết quả giống nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm thế nào nhỉ? - HS làm việc cá nhân. - 2,3 HS báo cáo kết quả. - Quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: -HS đọc yêu cầu bài. - Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - 1,2 HS lên bảng làm bài - Chữa bài, nhận xét. - GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây hoa cúc nhiều hơn, nhiều hơn bao nhiêu? 3. Hoạt động vận dụng: Thi làm bài với ngời thân IV. Điều chỉnh sau bài dạy. Buổi chiều: Tiết 1: TIẾNG VIỆT: Bài 21: Tiết 4: Nói và nghe: Chúng mình là bạn I. Yêu cầu cần đạt: HS: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau . - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. - GV kể 2 lần. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. + Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau như thế nào? + Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì? + Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy những điều đã nghe? + Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được bài học gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Luyện tập thực hành: Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. - HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV hướng dẫn HS. +Trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn. + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. ________________________________________ Tiết 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt: HS: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa). - Hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: - Hát một bài. 2. Luyện tập thực hành: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ... HS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời, - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái; Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm . - HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích - HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: IV. Điều chỉnh sau bài dạy. __________________________________________ Thứ 4 ngày 23 tháng 11 năm 2022 Tiết 1; 2: TIẾNG VIỆT Bài 22: (Tiết 1+2) Tớ là Lê-Gô I. Yêu cầu cần đạt: HS: - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự, - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích. - Hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. - Có niềm vui khi được chơi các trò ... - Tán thành: Tranh 1, 4. Không tán thành tranh 2,3 vì chưa biết sử dựng thời gian vào những việc có ích. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Dự đoán điều có thể xảy ra. - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “nếu- thì”. - HS thành 2 đội. - HS thảo luận nhóm 4. + Cử đại diện tổ 1 lên bốc thăm tình huống ( vế “ nếu”). + Đội 2 đưa ra kết quả của tình huống ( vế “ thì”) và ngược lại. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV chia nhóm 4. - HS quan sát tranh sgk/tr.27 và trả lời câu hỏi. + Em đưa ra lời khuyên gì cho bạn trong tranh? + Vì sao em đưa ra lời khuyên đó? - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng: Chia sẻ những việc em đã làm và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lý. - HS thảo luận nhóm đôi,chia sẻ với bạn về những việc đã làm và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lý. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - HDHS lập thời gian biểu cho các hoạt động trong tuần và thực hiện nghiêm túc thời gian biểu đó. *Thông điệp: - HS đọc thông điệp sgk/tr.28. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. _________________________________________ Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2022 Buổi sáng: Tiết 1; 3: TIẾNG VIỆT Bài 22:Tiết 5,6: Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn giới thiệu một đồ chơi Đọc mở rộng I. Yêu cầu cần đạt: - Giới thiệu được các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Viết được 3-4 câu tự giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Phát triển kĩ năng giới thiệu. - Phát triển kĩ năng đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Hát 1 bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - HS kể các đồ chơi mà em thích. - Quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát sơ đồ, TLCH: + Em muốn giới thiệu về đồ chơi nào? Đồ chơi đó em có từ bao giờ? + Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đồ chơi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - HS đọc yêu cầu bài 1, 2. - HS tìm đọc các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể. - HS chia sẻ các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể. - HS ghi lạicác bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể mà em yêu thích. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: IV. Điều chỉnh sau bài dạy. ____________________________________ Tiết 4: TOÁN Bài 23: (T1) Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số I. Yêu cầu cần đạt: - HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số . - Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bộ đồ dùng GV III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động:Hát một bài. 2. Khám phá: - HS quan sát tranh sgk/tr.89: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp ngô ? - Giới thiệu cái gùi HS quan sát, lắng nghe. + Nêu phép tính? + Phép tính: 42- 15 = ? - Con có nhận xét gì về phép tính này ? - HS nêu. - HS thảo luận nhóm 2để tìm ra kết quả của phép tính (thao tác trên que tính, đặt tính rồi tính,) - Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét. Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn nhất (Đặt tính rồi tính) (Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ thuật trừ có nhớ như SGK) - HS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - HS tính và viết kết quả vào vở - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu có) - HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. - GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện “Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán. - HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - Khi thực hiện phép trừ (có nhớ)số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? - HS nêu. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. _________________________________________ Buổi chiều: Tiết 1: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện viết đoạn văn giới thiệu một đồ chơi I. Yêu cầu cần đạt: - Giới thiệu được các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Viết được 3-4 câu tự giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Phát triển kĩ năng giới thiệu. - Phát triển kĩ năng đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Hát 1 bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Luyện tập thực hành: * Luyện viết đoạn văn. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát sơ đồ, TLCH: + Em muốn giới thiệu về đồ chơi nào? Đồ chơi đó em có từ bao giờ? + Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đồ chơi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS viết đoạn văn. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: IV. Điều chỉnh sau bài dạy. _________________________________________ Tiết 2: TĂNG CƯỜNG TOÁN Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Yêu cầu cần đạt: HS: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ(có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. - Rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. II. Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng nhóm - HS : VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động:- Lớp hát 1 bài. 2. Luyện tập thực hành: Bài 1:Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài trong BVT. - HS chia sẻ cách làm. - Nếu đúng vỗ tay tuyên dương bạn. Bài 2: Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp. - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở bài tập. - HS chia sẻ bài . - Nhận xét, chữa bài,tuyên dương . Bài 3: Nối (theo mẫu) - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở bài tập. - HS chia sẻ bài . - Lớp nhận xét. Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào VBT - HS chữa bài. HS khác nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. -GV nhận xét,tuyên dương _________________________________________ Tiết 3: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Bài 12 ( tiết 3): SHL chủ đề: Biết ơn thầy cô. Tự đánh giá sau chủ đề I. Yêu cầu cần đạt: * Sơ kết tuần: - HS có thêm cơ hội để hiểu thầy cô của mình hơn, cả lớp sẽ yêu thương nhau hơn. - Tạo tình cảm gần gũi, yêu thương giữa các thành viên trong lớp và thầy cô giáo. - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. * Hoạt động trải nghiệm: - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Hát một bài. 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 12: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 12. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. b. Phương hướng tuần 13: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. - Hoạt động nhóm: a. Tham gia văn nghệ chúc mừng thầy cô GV phân công mỗi tổ sẽ chuẩn bị một tiết mục đặc biệt để tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề Thầy cô giáo em. b. Nói lời cảm ơn với thầy cô. Tổ chức hoạt động: - GV chia sẻ cảm xúc của mình khi đọc được những bức thư của HS. Gợi lại những kỉ niệm mà các em đã nhắc đến. - HS chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của mình khi viết thư gửi thầy cô. Kết luận: Lớp chúng ta luôn yêu thương, lắng nghe và giúp đỡ nhau. Thầy cô luôn ở bên các em. Cả lớp cùng hô vang “Lớp chúng mình là một gia đình”. Cùng làm “sợi dây yêu thương” để thấy sự kết nối của thầy cô. –HS ngồi theo tổ để làm “sợi dây yêu thương” của từng tổ. - GV hướng dẫn HS sẽ tự cắt một vòng móc xích của chính mình từ giấy màu, sau đó kết lại với nhau theo từng tổ. - HS đứng thành vòng tròn và GV sẽ dùng vòng móc xích của mình kết nối “sợi dây yêu thương” của từng tổ lại để tạo thành “sợi dây yêu thương” của cả lớp. - Cả lớp cùng nắm tay nhau và vui hát một bài. Kết luận: Mỗi thành viên trong lớp là một phần không thể thiếu trong “Sợi dây yêu thương” này, và thầy cô sẽ kết nối các em để giúp các em giải quyết khó khăn, xoá bỏ hiểu lầm, luôn yêu quý nhau. 3. Cam kết hành động. - HS cắt một ngôi sao giấy, trên đó viết thông tin về thầy cô để thể hiện sự quan tâm của mình đối với thầy cô. Mỗi cánh sao là một thông tin em biết. GV chọn một trong ba phương án sau: GV hướng dẫn HS tự vẽ hoặc cắt dán hình vòng tròn, bông hoa vào cuối các mục ghi trong phần Tự đánh giá sau chủ đề (làm trong vở hoặc tờ giấy thu hoạch). Chưa làm Làm một lần Làm thường xuyên Tự đánh giá sau chủ đề : Em yêu trường em. – Giúp đỡ, chia sẻ với bạn. – Hỏi ý kiến thầy cô, bạn bè khi có bất hoà với bạn. – Thực hiện một việc để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. – Tham gia thực hiện kế hoạch “Trường học hạnh phúc”. _________________________________________ KÝ DUYỆT CỦA BGH Quảng Hòa, ngày 21 tháng 11 năm 2022 Tổ trưởng Nguyễn Thị Liên
Tài liệu đính kèm: