Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017

Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4.

2. Kĩ năng

- HS biết đọc đúng và trôi chảy bài tập đọc .

- Đối tượng 1: Đọc trơn chậm được bài tập đọc.

- Đối tượng 2: Đọc trơn toàn bài được bài tập đọc, bước đàu biết ngắt nghỉ.

- Đối tượng 3: Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Đối tượng 4: Đọc rõ lời nhân vật và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc.

3. Thái độ

- HS biết yêu thương cha mẹ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

 - Tranh minh hoạ SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Sách giáo khoa tiếng việt.

III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC

 - Họat động cá nhân, nhóm, đồng thanh.

 

doc 24 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
 Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
_________________________________
Tiết 3 + 4: 
TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4.
2. Kĩ năng
- HS biết đọc đúng và trôi chảy bài tập đọc . 
- Đối tượng 1: Đọc trơn chậm được bài tập đọc.
- Đối tượng 2: Đọc trơn toàn bài được bài tập đọc, bước đàu biết ngắt nghỉ. 
- Đối tượng 3: Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Đối tượng 4: Đọc rõ lời nhân vật và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc.
3. Thái độ
- HS biết yêu thương cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Tranh minh hoạ SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa tiếng việt.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Họat động cá nhân, nhóm, đồng thanh.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra
- Gọi HS đọc lại bài Cây xoài của ông em. 
- HS hát.
- 1HS đọc bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài: 
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: 2 lần.
+ Chú ý đọc đúng các từ ngữ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc đúng các từ khó.
- HD chia đoạn.
- Đọc từng đoạn trước lớp: 2 lần.
- 3 đoạn:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Lần 1: Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS đọc trên bảng phụ.
- Giảng các từ ngữ mới.
- HS nghe.
+ Vùng vằng
- Có ý giận dỗi, cáu kỉnh
+ Ghé qua chỗ này, dừng ở chỗ khác để chơi gọi là gì ?
- La cà (1 HS đọc phần chú giải).
+ Mỏi mắt chờ mong
- Chờ đợi mong mỏi quá lâu.
+ Trổ ra.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Đọc đồng thanh.
- Nhô ra, mọc ra.
- HS đọc.
- Lớp đọc ĐT.
Tiết 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
Câu 2: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm phần đầu đoạn 2
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ?
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì ?
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Câu 3: (1 HS đọc)
- HS đọc phần còn lại của đoạn 3
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? 
- Từ các cành lá những cành hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện
- Thấy quả ở cây này có gì lạ ?
- Lớn nhanh da căng mịn màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng bé.
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè xành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
Câu 5: (1 HS đọc)
- Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con
* Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Nhận xét, chốt lại.
- Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu.
- Chia nhóm thi đọc.
- HS nghe.
- Các nhóm đọc trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- HS nêu.
- HS tự liên hệ.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________
Tiết 2: TOÁN
TÌM SỐ BỊ TRỪ ( TR 56 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x - a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ). 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm số bị trừ. 
- Đối tượng 1: Làm được BT1. 
- Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2. 
- Đối tượng 3: Làm được BT1, BT2, BT3. 
- Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ
- HS hứng thú trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nội dung bài, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Vở bài tập.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Hoạt động theo tổ, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài. 
- HS hát.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
x + 18 = 52 27 + x = 82 
 x = 52 -18 x = 82 - 27
 x = 34 x = 55 
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết.
- Có 10 ô vuông (đưa mảnh giấy có 10 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
- Còn lại 6 ô vuông.
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Thực hiện phép trừ
10 - 4 = 6
- Hãy gọi tên và các thành phần trong phép tính ?
 SBT ST Hiệu
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6.
- Đọc phép tính tương ứng còn lại ?
 x - 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
- x được gọi là gì ?
- x là số bị trừ chưa biết.
- 6 được gọi là gì ?
- 6 là số hiệu.
- 4 được gọi là gì ?
- 4 là số trừ.
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Lấy hiệu cộng với số trừ. 
- Nhiều HS nêu lại.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tìm x
- GV hướng dẫn HS làm phần a.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi, làm các phần còn lại.
 x – 9 = 18
 x = 18 + 9
 x = 27
 x – 8 = 24
 x = 24 + 8
 x = 32
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HD làm bài.
- Cho HS nêu lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ sau đó yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Nêu yêu cầu 
- HD HS làm bài
- Nhận xét, chưa bài cho HS.
- HS làm bài.
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
Hiệu
7
9
15
- HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài.
Bài 4:
- Cho HS chấm 4 điểm và ghi tên (như SGK).
- HS thực hiện.
- Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Cắt nhau tại điểm 0. Ghi tên điểm 0.
- HS lên bảng vẽ, dưới lớp vẽ vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................__________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2016
Tiết 1:
TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 – 5 ( TR 57 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng 13 - 5 lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải toán có một phép trừ dạng 13 - 5.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm các bài tập trong tiết học.
- Đối tượng 1: Làm được BT1. 
- Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2. 
- Đối tượng 3: Làm được BT1, BT2, BT3. 
- Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ
- HS có ý thức tự giác trong học toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- 1 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách, bút, vở.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
- HS hát
2. Kiểm tra. 
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét. 
- Thực hiện yêu cầu của GV.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 13 – 5.
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 13 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết phép tính lên bảng 13 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó bớt đi 2 que tính nữa ( vì 3+2=5).
- Vậy 13 que tính bớt đi 5 que tính còn mấy que tính ?
- Còn 8 que tính 
- Viết 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con
13
-
5
8
- Nêu cách đặt tính và tính
- Viết 13 rồi viết 5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Từ phải sang trái
* Bảng công thức 13 trừ đi một số GV ghi bảng.
- HS tìm kết quả trên que tính.
- Yêu cầu HS thi đọc thuộc các công thức.
- HS thi đọc. 
13 – 4 = 9
13 – 7 = 6
13 – 5 = 8
13 – 8 = 5
- Nhận xét, tuyên dương.
13 – 6 = 7
13 – 9 = 4
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Cả lớp vào vở.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- Nêu cách tính nhẩm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
9 + 4 = 13
8 + 5 = 13
4 + 9 = 13
5 + 8 = 13
13 – 9 = 4
13 – 8 = 5
13 – 4 = 9
13 – 5 = 8
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
 13 13 13 13 13
- - - - -
 6 9 7 4 5
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3: Nêu yêu cầu 
- HD HS làm bài
- Nhận xét, chưa bài cho HS.
 7 4 6 9 8
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Có 13 xe đạp, bán 6 xe đạp.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi cửa hàng còn mấy xe đạp.
- Muốn biết cửa hàng còn lại mấy xe đạp ta làm thế nào ?
- Ta thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt ... hận xét, tuyên dương.
- HS thực hiện.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________
Tiết 2:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
( GV BUỔI 2 SOẠN DẠY)
Tiết 3 : 
CHÍNH TẢ: (NGHE –VIẾT)
MẸ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Nghe- viết chính xác bài chính tả. Biết trình bày các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập 2, 3 a/b.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp bài chính tả.
- Đối tượng 1: Viết đúng bài chính tả làm bài tập 2.
- Đối tượng 2: Viết đúng và đẹp bài chính tả làm bài tập 2.
- Đối tượng 3: Viết đẹp bài chính tả và làm bài tập 2, 3a. 
- Đối tượng 4: Viết đẹp bài chính tả, trình bày rõ ràng sạch sẽ và làm bài tập 2, 3a.
3. Thái độ
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ bài tập 2.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bảng con, VBT Tiếng Việt. 
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Hoạt động cá nhân, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 
- GV đọc cho HS viết bảng con. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS hát.
HS viết bảng con, 2 HS lên bảng viết
( con trai, cái chai ).
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài : ( Trực tiếp)
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Nghe –viết.
- GV đọc bài viết.
- 2 HS đọc.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Những ngôi sao trên bầu trời ngọn gió mát.
- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả.
- Bài thơ viết theo thể lục (6) bát (8) cứ một dòng 6 chữ tiếp một dòng 8 chữ.
- Nêu cách viết những chữ đầu mỗi dòng thơ ? 
- Đọc cho HS Nghe –viết bài .
- Đọc cho HS soát lỗi
- Chữa 6 – 7 bài nhận xét.
- HS nghe. 
- 6 tiếng ( cách lề 2 ô ). 
- 8 tiếng ( cách lề 1 ô ).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3: a) 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS nhìn bảng đọc.
- 2 HS bảng lớp. 
- 1 HS đọc.
Lời giải:
a) Những tiếng bắt đầu bằng gi.
+ Gió, giấc.
 Những tiếng bắt đầu bằng r.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Rồi, ru.
4. Củng cố
- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả gi/r.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ___________________________
Tiết 4: 
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
( GV BUỔI 2 SOẠN DẠY) __________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2016
Tiết 1:
LUYỆN VIẾT
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
 ________________________________
Tiết 2:
ÂM NHẠC
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
________________________________ 
Tiết 3: TOÁN
 LUYỆN TẬP (TR 60)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.- Thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5; 53 - 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 35 - 15.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ. 
- Đối tượng 1: Làm được BT1. 
- Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2. 
- Đối tượng 3: Làm được BT1, BT2, BT3. 
- Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ
- HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ ghi bài 1
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách, vở, SGK. 
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Hoạt động cá nhân, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : ( Trực tiếp)
- HS hát, kiểm tra sĩ số.
- Lấy VBT cho GV kiểm tra.
- HS nghe.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Củng cố 13 trừ đi một số.
- Nhận xét chữa bài.
- HS làm vở.
13 – 4 = 9 13 – 7 = 6
13 – 5 = 8 13 – 8 = 5
13 – 6 = 7 13 – 9 = 4
Bài 2: Nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm bài.
- HS nêu.
- 1 số HS lên bảng chữa.
a)
63
-
73
-
33
-
35
29
8
28
44
25
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, chữa bài. 
b)
93
-
83
-
43
-
46
27
14
47
56
29
Bài 3: Nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Cho HS đọc đề toán.
- Nêu kế hoạch giải.
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài theo HD
- HS đọc đề toán
- Làm bài theo HD
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
Tiết 4: 
 TẬP LÀM VĂN
GỌI ĐIỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Đọc hiểu bài Gọi điện biết một số thao tác gọi điện thoại. Trả lời được các câu hỏi về: Thứ tự các việc làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. (BT1)
- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giao tiếp qua điện thoại.
 -Đối tượng 1: Làm được BT1a,b 
- Đối tượng 2: Làm được BT1 
- Đối tượng 3: Làm được BT1, 2a. 
- Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nội dung bài.
2. Chuẩn bị của học sinh
- VBT. 
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Hoạt động cá nhân, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 
- 2, 3 HS đọc bức thư ngắn ( Thăm hỏi ông bà bài tập 3 ).
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS hát.
- 2 HS đọc.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : ( Trực tiếp)
- HS nghe.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc thành tiếng bài gọi điện.
- Cả lớp đọc thầm lại để trả lời câu hỏi a, b, c.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
a) Sắp xếp lại các việc phải làm khi gọi điện.
1. Tìm số máy của bạn trong sổ.
2. Nhấc ống nghe lên.
3. Nhấn số.
b) Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì ?
- "Tút" ngắn liên tục: Máy đang bận (người ở bên kia đang nói chuyện) "tút" dài ngắt quãng: Chưa có ai nhấc máy (người ở đầu dây bên kia chưa kịp cầm máy hoặc đi vắng).
c) Nếu bố mẹ của bạn cầm máy em xin phép nói chuyện với bạn thế nào ?
- Chào hỏi bố (mẹ) của bạn và tự giới thiệu: tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
- Xin phép bố ( mẹ ) của bạn cho nói chuyện với bạn.
- Nhận xét, chữa bài.
- Cảm ơn bố ( mẹ ) bạn.
Bài 2: Viết. 
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài 2.
- Gợi ý HS viết.
- Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
- Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
- Bạn có thể sẽ nói với em thế nào ?
* VD: Hoàn đấy a, mình là Tâm đây ! này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình đến thăm Hà được không ?
- Em đồng ý và hẹn ngày giờ cùng đi, em sẽ nõi lại thế nào ?
VD: Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé !
b) Bạn gọi điện thoại cho em lúc em đang làm gì ?
- Đang đọc bài.
- Bạn rủ em đi đâu ?
- Đi chơi.
- Em hình dung bạn sẽ nói với em thế nào ? 
- Em từ chối (không đồng ý) vì còn bạn học, sẽ trả lời bạn ra sao ?
- Nếu bạn chưa viết xong cho về nhà viết.
- Gọi 1 HS đọc bài viết.
- Nhận xét, tuyên dương.
VD: A lô ! Thành đấy phải không ? tớ là Quân đây ! cậu đi thả diều với chúng tớ đi ! 
- HS chọn tình huống a ( hoặc b ) để viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại (ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời nhân vật).
- HS đọc bài viết.
4. Củng cố
- 2 HS nhắc lại số việc cần làm khi gọi điện thoại.
- HS nhắc lại.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- HS nghe.
- Về nhà làm bài tập 3 cho hoàn chỉnh.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2016_2017.doc