Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2007-2008

Toán. Tiết: 56

TÌM SỐ BỊ TRỪ

A- Mục tiêu:

- Giúp HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng.

B- Đồ dùng dạy học: 10 ô vuông.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:

42

25

17 22

 8

14 Bảng (3 HS).

Nhận xét.

- BT 4/57. Nhận xét – Ghi điểm.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy các em cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

2- Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết:

- GV gắn 10 ô vuông. Có mấy ô vuông?

Lấy đi 4 ô vuông còn lại mấy ô vuông?

Làm ntn được 6 ô vuông?

GV xóa số bị trừ trong phép tính trên thì làm thế nào để tìm được số bị trừ?

10 ô vuông.

6 ô vuông.

10 – 4 = 6

 

docx 23 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12:
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007.
Tập đọc. Tiết: 36 + 37
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nghĩa các từ mới: vùng vằng, la cà.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: tình cảm thương yêu sâu nằng của mẹ với con.
B- Đồ dùng dạy học: SGK.
C- Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1:
I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em.
Nhận xét – Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Hằng ngày các em ăn quả vú sữa, vậy các em có biết sự tích của quả không? Hôm nay các em sẽ được học bài: “Sự tích cây vú sữa” – Ghi.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc từng câu à hết.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: ham chơi, la cà, khắp nơi, kỳ lạ, tán lá, gieo trồng,..
- Gọi HS đọc từng đoạn à hết.
- Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn cách đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc toàn bài.
Đọc và trả lời câu hỏi. Nhận xét.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp (HS yếu)
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Đồng thanh.
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây ntn?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của người mẹ?
- Theo em nếu gặp lại được mẹ cậu bé sẽ nói gì?
4- Luyện đọc lại:
Cho các nhóm thi đọc. Nhận xét.
III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Ham chơi, bị mẹ mắng
Đi la cà vừa đói, vừa rét, bị trẻ lớn hơn đánh,
Gọi mẹ khản cả tiếngvườn mà khóc.
Từ các cành láquả xuất hiện
Lớn nhanh da căng mịntrào ra.
Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.
Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con.
4 nhóm.
Tình yêu thương sâu đậm của mẹ đối với con.
Toán. Tiết: 56
TÌM SỐ BỊ TRỪ
A- Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng.
B- Đồ dùng dạy học: 10 ô vuông.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
42
25
17
22
 8
14
Bảng (3 HS).
Nhận xét.
- BT 4/57. Nhận xét – Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy các em cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
2- Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết:
- GV gắn 10 ô vuông. Có mấy ô vuông?
Lấy đi 4 ô vuông còn lại mấy ô vuông?
Làm ntn được 6 ô vuông?
GV xóa số bị trừ trong phép tính trên thì làm thế nào để tìm được số bị trừ?
10 ô vuông.
6 ô vuông.
10 – 4 = 6
Gợi ý cho HS: 
 - 4 = 6; 
GV giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết được x – 4 = 6.
x gọi là gì?
4 gọi là gì?
6 gọi là gì?
Muốn tìm số bị trừ x ta làm ntn?
GV ghi: x – 4 = 6
 x = 6 + 4 
 x = 10
SBT chưa biết.
Số trừ.
Hiệu.
Lấy hiệu cộng với số trừ.
3- Thực hành:
- BT 1/58: Bài toán yêu cầu gì?
- Hướng dẫn HS làm:
Tìm x.
x – 3 = 9
 x = 9 + 3 
 x = 12
x – 8 = 16
 x = 16 + 8
 x = 24
Bảng con 2 phép tính. Làm vở, làm bảng (HS yếu).
x – 20 = 35
 x = 35 + 20
 x = 55
x – 5 = 17
 x = 17 + 5
 x = 22
Đổi vở chấm.
- BT 2/58: Hướng dẫn HS làm:
Thứ tự: 16, 20, 64, 74, 36.
Làm vở. làm bảng. Nhận xét.
Tự chấm vở.
BT 4/58: Chia nhóm làm
Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm I.
4 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét.
III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 
- Muốn tìm SBT ta làm ntn?
2 HS trả lời.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007.
Toán. Tiết: 57
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 – 5 
A- Mục tiêu: 
- Giúp HS tự lập bảng trừ có nhớ dạng 13 – 5 và bước đầu học thuộc lòng bảng trừ đó. Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính, giải toán.
B- Đồ dùng dạy học: 1 bó que tính và 3 que tính rời.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm
x – 7 = 25
 x = 25 + 7
 x = 32
x – 10 = 13
 x = 13 + 310
 x = 23
Làm bảng (2 HS)
- Nhận xét – Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: Bài mới
1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bảng trừ dạng: 13 trừ đi một số: 13 – 5 à Ghi.
2- Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 và lập bảng trừ (13 trừ đi một số):
Tương tự như những tiết trước, hướng dẫn cách thông thường: bớt 3 que, tháo 1 bó ra bớt tiếp 2 que nữa (3 + 2 = 5). Còn lại 8 que.
13 – 5 = ?
Hướng dẫn HS đặt tính cột dọc, tính:
Thao tác trên que tính.
Nêu nhiều cách khác nhau.
8
13
5
8
3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8.
Nêu cách đặt tính.
- Hướng dẫn HS dựa trên que tính lập bảng trừ:
13 – 4 = 9
13 – 5 = 8
13 – 6 = 7
13 – 7 = 6
13 – 8 = 5
13 – 9 = 4
4 nhóm. Đại dịen trả lời. Nhận xét.
- Gọi HS đọc toàn bộ bảng trừ.
Cá nhân, đồng thanh, học thuộc lòng.
3- Thực hành: 
- BT 1/59: Yêu cầu HS nhẩm miệng.
a)
b)
8 + 5 = 13
5 + 8 = 13
13 – 8 = 5
13 – 5 = 8
13 – 3 – 4 = 6
13 – 7 = 6
7 + 6 = 13
6 + 7 = 13
13 – 7 = 6
13 – 6 = 7
13 – 3 – 6 = 4
13 – 9 = 4
Nối tiếp. Nhận xét 
3 nhóm làm. Đại diện làm (HS yếu). Nhận xét.
- BT 2/59: Hướng dẫn HS làm:
13
6
7
13
8
5
13
5
8
13
9
4
13
7
6
Bảng con 2 phép tính. Làm vở, đọc kết quả. Nhận xét. Đổi vở chấm.
- BT 3/59: Gọi HS đọc đề.
Cá nhân.
Tóm tắt: 
Có: 13 quạt điện.
Bán: 9 quạt điện.
Còn: ? quạt điện.
Giải:
Số quạt điện còn lại là:
13 – 9 = 4 (quạt điện).
ĐS: 4 quạt điện.
HS trả lờicác câu hỏi để GV tóm tắt bài. Giải vở. 1 HS giải bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Họi HS đặt tính rồi tính: 13 – 10; 13 – 4.
2 HS.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
CHÍNH TẢ. Tiết: 23.
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A- Mục đích yêu cầu: 
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đọan truyện “Sự tích cây vú sữa”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh, ac/at.
B- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: con gà,thác ghềnh, ghi nhớ.
Nhận xét – Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Bài chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đúng một đoạn bài “Sự tích cây vú sữa” à Ghi.
2- Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc mẫu đoạn viết.
+Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện ntn?
+Quả trên cây xuất hiện ra sao?
+Bài chính tả có mấy câu?
- Hướng dẫn tập viết chữ khó: Đài hoa, trổ ra, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, ngọt thơm,
- GV đọc từng câu à hết.
- Hướng dẫn HS đổi vở chấm.
- Chấm bài: 5- 7 bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/52: Bài yêu cầu gì?
Hướng dẫn HS làm: người, ghé, nghĩ, ngon.
- BT 2/52: Hướng dẫn HS làm:
b) cát, các, nhác, nhát.
III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 
- Cho HS viết lại: dòng sữa, trào ra.
- Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
2 HS đọc lại.
Trổ ra bé tí,
Lớn nhanh, da căng mịn.
4 câu.
Bảng con.
Viết vào vở.
Chấm lỗi.
Điền ngh/ngh.
Bảng con.
Làm vở. Làm bảng. Nhận xét.
Tự chấm.
Viết bảng.
Kể chuyện. Tiết: 12.
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A- Mục đích yêu cầu:
- Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình. Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện.
- Biết kể lại đoạn cuối của chuyện theo mong muốn của riêng mình.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Kể lại chuyện “Bà cháu”. 
Nhận xét – Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện này các em hãy dựa vào tranh và bài tập đọc kể lại từng đoạn câu chuyện “Sự tích cây vú sữa” à Ghi.
2- Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi HS kể mẫu.
- GV gợi ý: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Vì sao cậu lại bỏ nhà ra đi? Người mẹ làm gì?
- Gọi nhiều HS kể.
- Kể lại phần chính câu chuyện theo tóm tắt từng ý.
- Hướng dẫn HS kể theo nhóm.
- Bình chọn HS kể tốt nhất.
- Kể đoạn 3 theo mong muốn.
Em mong muốn câu chuyện kết thúc ntn?
- GV gợi ý mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành một đọan.
- Yêu cầu HS kể lại các đoạn câu chuyện.
III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Nối tiếp kể (3 HS). Nhận xét.
Cá nhân.
HS kể.
HS kể. Nhận xét.
Nối tiếp.
Đại diện kể.
Đại diện HS trả lời.
Mẹ cậu bé biến ra từ cây, hai mẹ con sống với nhau suốt đời.
Nhiều HS kể.
Nối tiếp kể.
Phải biết vâng lời mẹ.
Thủ công. Tiết: 12.
ÔN TẬP CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GHÉP HÌNH
A- Mục tiêu:
- Giúp HS gấp tên lửa một cách thành thạo.
- Gấp được máy bay phản lực đúng mẫu.
- Gấp được máy bay đuôi rời.
- HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
B- Chuẩn bị: Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời mẫu. Giấy màu.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài gấp trước.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập gấp lại cá sản phẩm đã học trong chươn I à Ghi.
2- Nội dung: Hướng dẫn HS gấp.
a) Gấp tên lửa:
- Gọi HS nêu lại các bước gấp tên lửa + thực hành gấp.
+Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
+Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
b) Gấp máy bay phản lực:
- Gọi HS nêu lại các bước gấp máy bay phản lực + thực hành gấp.
+Bước 1: Gấp tạo mũi, thân và cánh và cánh máy bay.
+Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
c) Gấp máy bay đuôi rời:
- Gọi HS nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời + thực hành gấp.
+Bước 1: Gấp đầu và cánh máy bay.
+Bước 2: Làm thân và đuôi máy bay.
+Bước 3: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
d) Hướng dẫn HS phóng máy bay phản lực theo nhóm:
- HS thực hành theo 4 nhóm.
III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 
- GV nhấn mạnh cách gấp hình sao cho đúng, đẹp
- Tiết sau chuẩn bị giấy màu, hồ, kéo – Nhận xét.
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2007.
TẬP ĐỌC. Tiết: 38
MẸ
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát.
- Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh: ạ ời, kẽo cà.
- Hiểu nghĩa các từ mới. Hiểu hình ảnh so sánh “Mẹ là ngọn gió của con”.
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
- Thuộc cả bài thơ.
- HS yếu: Đọc trơn và ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. ... ác, trình bày đúng.
B- Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn ở bảng phụ đoạn thơ cần tập chép. BT.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: cho HS viết: con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai.
- Nhận xét – Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài à Ghi.
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài tập chép.
+Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
+Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài?
+Chữ đầu các vần thơ viết ntn?
- Hướng dẫn HS viết từ khó: lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, giấc tròn, suốt đời.
- Hướng dẫn cách viết.
- Hướng dẫn HS nhìn bảng chép bài.
- Yêu cầu HS dò lại lỗi.
- Chấm bài: 5- 7 bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Hướng dẫn HS làm:
Đêm đã khuya, bốn bề yên tĩnh, ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vắng
- BT 2b: Hướng dẫn HS làm:
?: cả, chẳng, của, ngủ.
~: cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã.
III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Cho HS viết lại: ngọn gió, chẳng bằng.
- Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét.
Bảng con (cả lớp).
2 HS đọc.
Ngôi sao, ngọn gió.
Thể thơ lục bát.
Hoa.
Bảng con.
Nghe.
Chép vào vở.
Đổi vở dò lỗi.
Cá nhân. HS làm vở, làm bảng (gọi HS yếu). Nhận xét. Đổi vở chấm.
Làm vào vở.
Làm bảng. Nhận xét.
Bảng ( 2HS).
ĐẠO ĐỨC. Tiết: 12
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN
A- Mục tiêu:
- HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- Đồng tình với những biểu hện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
B- Tài liệu và phương tiện: Tranh cho hoạt động 1.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: 
- Khi bạn ngã em cần phải làm gì?
- Chúng ta có nên giúp đỡ bạn bằng cách cho bạn chéo bài kiểm tra không? Vì sao?
- Nhận xét.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Thế nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó à Ghi.
2- Hoạt động 1: Đoán xem điều gì xảy ra?
Cho HS quan sát tranh, nội dung: Cảnh trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị bạn Nam ngồi bên cạnh “Nam ơi cho tớ chép bài với”.
GV chốt lại 3 cách ứng xử chính:
- Nam không cho Hà xem bài.
- Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Nam cho Hà xem bài.
- Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam? Nếu em là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn.
- Hướng dẫn các nhóm đóng vai theo nội dung trên.
- Nhận xét.
- Cách ứng xử nào không phù hợp? Vì sao?
*Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
3- Hoạt động 2: Tự liên hệ.
- Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- Hướng dẫn các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các gặp khó khăn trong lớp.
*Kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn:
Bạn bè như thể anh em
Quan tâm, giúp đỡ càng thêm thân tình.
4- Hoạt động 3: Trò chơi “Hái hoa dân chủ”
- Gọi HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
+Em sẽ làm gì khi em có một quyển truyện hay mà bạn hỏi mượn?
+Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng?
+Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ bạn ngồi bên cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có?
+Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với 1 bạn là con nhà nghèo?
+Em sẽ làm gì khi trong tổ em có bạn bị ốm?
*Kết luận chung: SGV/48.
III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Khi bạn không hiểu bài thơ nhờ em giúp thì em phải làm gì?
- Khi nào thì em mới quan tâm, giúp đỡ bạn?
- Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
HS trả lời (2 HS).
Nhận xét.
Quan sát.
Đoán cách ứng xử của bạn Nam.
Nhiều HS trả lời.
Thảo luận về 3 cách ứng xử trên theo câu hỏi.
ĐD trả lời.
4 nhóm.
ĐD trình bày.
Cách 3.
Nêu. Nhận xét.
ĐD trình bày.
Cho bạn mượn.
Xách giúp bạn.
Cho bạn mượn.
Giải thích cho các bạn hiểu
Rủ các bạn đi thăm.
Giàng bài cho bạn.
Bạn gặp khó khăn.
THỂ DỤC. Tiết: 23
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
TRÒ CHƠI: NHÓM BA NHÓM BẢY.
A- Mục tiêu: 
- Học trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Sau đó cho HS đứng lại, quay trái và giãn cách 1 sải tay.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
II- Phần cơ bản:
- Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. SGV/22.
- Ôn bài TD phát triển chung.
- Tổ trưởng điều khiển 4 tổ tập.
- Thi đua giữa các tổ.
- Cả lớp tập 1 lần: 2 x 8 nhịp.
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Cuối người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2007.
TOÁN. Tiết: 60
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu:
- Củng cố bảng trừ (13 trừ đi một số, trừ nhẩm).
- Củng cố kỹ năng trừ có nhớ (đặt tính theo cột).
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải toán.
- HS yếu: 
Củng cố bảng trừ (13 trừ đi một số, trừ nhẩm).
Củng cố kỹ năng trừ có nhớ (đặt tính theo cột).
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: đặt tính rồi tính biết SBT và ST:
43 và 17
43
17
26
63 và 55
63
55
8
Bảng (3 HS).
- BT 4/61.
- Nhận xét – Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em làm bài luyện tập để củng cố lại bảng trừ (13 trừ đi một số) à Ghi.
2- Luyện tập:
- BT 2/62: Hướng dẫn HS làm.
53
16
37
73
38
35
63
29
34
43
7
36
Bảng con. HS yếu làm bảng lớp. Làm vở. Đọc KQ. Nhận xét. Tự chấm
- BT 3/62: Bài toán yêu cầu gì?
Hướng dẫn HS làm.
Đặt tính rồi tính. 
83 – 7 – 6 = 70
83 – 13 = 70
53 – 9 – 4 = 40
53 – 13 = 40
3 nhóm. HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét. Đổi vở chấm.
- BT 4/62: Gọi HS đọc đề.
Cá nhân.
Tóm tắt:
Sáng: 83 lít.
Chiều: ít hơn 27 lít.
Chiều: ? lít.
Giải:
Số lít dầu buổi chiều bán là:
83 – 27 = 56 (l).
ĐS: 56 lít
Làm vở, 1 HS làm bảng. Nhận xét, bổ sung. 
Đổi vở chấm.
III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Giao BTVN: BT 1 , 5/62.
- Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
TẬP LÀM VĂN. Tiết: 12
GỌI ĐIỆN
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc hiểu bài “Gọi điện”, nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời được các câu hỏi về thứ tự việc cần làm khi gọi điện: tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi HS.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng: Trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại.
- HS yếu: 
Đọc hiểu bài “Gọi điện”, nắm được một số thao tác khi gọi điện.
Trả lời được các câu hỏi về thứ tự việc cần làm khi gọi điện: tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bức thư ngắn gởi cho ông bà (BT 3).
Nhận xét – Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Các em thường xuyên thấy điện thoại rồi, nhưng thao tác khi gọi điệnthoại và gọi như thế nào thì hôm nay các em sẽ học bài điện thoại để hiểu thêm điều đó à Ghi.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/: Gọi HS đọc bài “Gọi điện”.
Hướng dẫn HS làm câu a.
Hướng dẫn HS làm câu b.
- Nếu bố mẹ của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện ntn?
- BT 2/62: Hướng dẫn HS làm.
+Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì?
+Bạn rủ em đi đâu?
+Em hình dung bạn sẽ nói gì với em?
+Em từ chối vì bận học, em sẽ trả lời ntn?
III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- GV hướng dẫn HS cách gọi điện cho bạn,trước hết phải tìm số máy trong sổ, nhấc ống nghe, nhấn số.
- Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
2 HS đọc. Nhận xét.
Cá nhân.
Tìm số máy- Nhấc ống nghe- Nhấn số.
Máy bận- Đổ chuông.
HS trả lời.
Làm vở. Đọc bài làm của mình. Nhận xét.
Theo dõi.
THỂ DỤC. Tiết: 24
ĐIỂM SỐ 1- 2; 1- 2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN.
TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN.
A- Mục tiêu: 
- Điểm số 1- 2; 1- 2 theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số rõ ràng.
- Học trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, khăn, còi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Xoay các khớp cổ tay, chân,
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1, 2.
- Tập bài thể dục đã học: 1 lần.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Điểm số 1- 2; 1- 2 theo hàng ngang: 2 lần.
- Điểm số 1- 2; 1- 2 theo vòng tròn: 2- 3 lần.
- Trò chơi “Bỏ khăn”.
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
HS chơi
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Cuối người thả lỏng và hít thở sâu.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
I- Mục tiêu:
- Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 12.
- Giúp HS học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy, lời hứa sao.
II- Nội dung:
1- Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 14:
*Ưu điểm:
- Đa số các em biết vâng lời, lễ phép.
- Đi học đều, đúng giờ.Chữ viết có tiến bộ.
- Một vài HS học tập có tiến bộ.
- Tham gia diễn văn nghệ.
- Biết giữ gìn VSMT, ATGT.
*Khuyết điểm:
- Học còn yếu, gia đình không quan tâm (Tuấn).
- Chưa chú ý trong giờ học (Khôi, Viên, Luân, Hằng).
- Nộp các khoản tiền còn chậm.
2- Sinh hoạt:
a- Hoạt động trong lớp:
- Yêu cầu HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
- Yêu cầu đọc lời hứa sao và chủ đề năm học.
- Nhận xét, tuyên dương.
b- Hoạt động ngoài trời:
- Đi vòng tròn hát tập thể: Lớp chúng mình, Nhanh bước nhanh nhi đồng,
- Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột, chim sổ lồng.
Nghe, nhắc lại(CN, ĐT)
Lớp đồng thanh hát.
HS chơi.
3- Phương hướng tuần 13:
- Tiếp tục rèn chữ viết.
- Động viên nhắc nhở các em thực hiện tốt các nội quy đã quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2007_2008.docx