Giáo án Lớp 2 tuần 12 đến 15

Giáo án Lớp 2 tuần 12 đến 15

Tập đọc

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phảy.

 - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ với con.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ.

III. Hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức: hát

 2. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh kể nối tiếp bài: Đi chợ

 3. Bài mới : Giới thiệu bài.

 

doc 81 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 12 đến 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phảy.
	- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ với con.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: hát 
	2. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh kể nối tiếp bài: Đi chợ
	3. Bài mới : Giới thiệu bài.
A. Luyện đọc:
1. Giáo viên đọc mẫu.
2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc nối tiếp câu.
- Giáo viên hướng dẫn đọc: ham chơi, la cà, trổ ra 
b) Đọc đoạn trước lớp.
- Giáo viên chia 3 đoạn.
Đoạn 1:
- Hướng dẫn ngắt giọng.
- Giáo viên giải nghĩa: nỏi mắt chờ mong (chờ đợi, mong mỏi quá lâu)
trổ ra: nhô ra
đỏ hoe: màu đỏ mắt đang khóc.
c) Đọc đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc.
B. Tìm hiểu bài: 
C1: Vì sao câu bé bỏ nhà ra đi?
C2: Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
? Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì?
C3: 
? Thứ lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
C4: Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh người mẹ?
C5: Theo em nếu gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?
C. Luyện đọc lại:
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em 1 câu đến hết bài.
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
- Một hôm,/ vừa  rét,/ lại  đánh/ cậu  đến mẹ/ lion  về nhà//
- Hoà tàn/ quả xuất hiện/ lớn nhanh/ da  mịn/ xanh óng ánh/ 
- Môi  chạm vào/ một  trào ra/ ngọt thơm như sữa mẹ/.
- Học sinh luyện đọc.
- 1 học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi.
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, bị trẻ lớn đánh 
g Tìm đường về nhà.
- Gọi mẹ khản tiếng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn khóc.
- Đọc đoạn 3.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con.
- Các nhóm học sinh thi đọc, lớp bình chọn bạn đọc hay.
	4. Củng cố- dặn dò: 
? Câu chuyện này nói lên điều gì? (Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con)
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc truyện.
______________________________________
Toán
Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu: 
	- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
	- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Phiếu bài tập.
	- Vở bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: hát 
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Chữa bài tập số 5
	- Nhận xét.
	3. Bài mới : Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu cách trìm số bị trừ.
- Giáo viên gắn 10 ô vuông lên bảng.
? Có mấy ô vuông?
? Lấy ra 4 ô vuông còn lại mấy ô?
- Giáo viên nêu tên gọi trong phép trừ:
 10 - 4 = 6
SBT BT Hiệu
- Giáo viên hỏi tiếp: có 1 mảnh giấy được cắt làm 2 phần: phần thứ nhất có 4 ô vuông, phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có? ô vuông.
? Làm thế nào ra 10 ô vuông?
b) Hoạt động 2: Giới thiệu kĩ thuật tính.
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là . Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
? Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm tính gì?
- Giáo viên ghi bảng: = 6 + 4
- Số ô vuông ban đầu là?
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần tìm trên bảng.
? gọi là gì trong phép tính - 4 = 6
 6 gọi là gì trong phép tính - 4 = 6
 4 gọi là gì trong phép tính - 4 = 6
Vậy: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
c) Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: 
- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
Giáo viên cho học sinh tự tìm hiệu ở cột đầu tiên rồi tự tìm số bị trừ ở các cột tiếp theo.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên thi chấm bài, nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- 10 ô vuông.
6 ô vuông : 10 – 4 = 6
- Học sinh đọc tên gọi trong phép trừ.
- Có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10
- Thực hiện phép tính: 4 + 6
- Là 10
 - 4 = 6
 = 6 + 4
 = 10
- Là số bị trừ.
- Là hiệu
- Là số trừ.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bảng con, 2 em làm bảng lớp.
- Học sinh làm nháp.
- Vài học sin lên bảng chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm nhóm.
- Học sinh làm vào vở bài tập
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Đọc lại qui tắc tìm số bị trừ.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
Thể dục
đi đều – trò chơi: nhóm ba, nhóm bảy
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh ôn đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều đẹp.
	- Học trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy, yêu cầu biết chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện: 
	- Vệ sinh an toàn nơi tập.
	- 1 còi.
III. Hoat động dạy học: 
	1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Học sinh tập trung.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Đứng lại quay trái, dãn cách 1 sải tay.
- Ôn bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 2 x 8 nhịp cán sự điều khiển.
	2. Phần cơ bản: 
+ Trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”
- Giáo viên hướng dẫn: hô “nhóm ba, 
nhóm bảy”
+ Ôn đi đều:
- Giáo viên chia tổ cho học sinh ôn tập (1 – 3 phút)
- Học sinh chơi từ 10 đến 12 phút.
- Học sinh hô thành nhóm 3 người.
- Học sinh hô thành nhóm 7 người.
- Học sinh tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Từng tổ lên trình diễn.
	3. Phần kết thúc: 
	 - Cúi người thả lỏng: 8 – 10 lần
	 - Nhảy thả lỏng: 6- 8 lần.
- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
________________________________________________________________
Thứ ba ngày tháng năm200
Kể chuyện 
Sự tích cây vũ sữa
I. Mục đích yêu cầu :
- Rèn kĩ năng nói 
+ Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện bằng lời của mình 
+ Biết dựa theo từng ý tóm tắt,kể lại được phần chính câu chuyện 
+ Biết kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng ) của riêng mình. 
- Rèn kĩ năng nghe 
+ Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
II. Đồ dùng dạy - học 
- Tranh minh hoạ SGK phóng to
- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt BT2 để hướng dẫn học sinh tập kể .
III. Các hoạt động dạy học : 
1.ổn định tổ chức: hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh kể nối tiếp câu chuyện : Bà cháu
3. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu : 
b) HD kể chuyện 
* HD kể đoạn 1 bằng lời của em 
- Giúp học sinh nắm yêu cầu đề: kể đúng ý trong chuyện ,có thể thêm bớt,thay đổi TN ,tưởng tượng .
- Gọi 2-3 học sinh kể đoạn 1 VD:
- Giáo viên và cả lớp nhận xét 
* HD kể đoạn 2 theo ý 
- HS tập kể theo nhóm 
- Gọi các nhóm thi kể
- Gọi đại diện các nhóm thi kể trước lớp 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét 
* HD kể đoạn 3 theo tưởng tượng 
Giúp học sinh thấy ý tưởng của mình 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét 
- Kể toàn bộ câu chuyện 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
VD:
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Ngày xưa, ở một nhà kia có hai mẹ con sống với nhau.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 và tóm tắt.
- Mỗi em kể theo 1 ý , nối tiếp nhau
- Mỗi HS kể nối tiếp 1 ý của đoạn 2.
- HS đọc yêu cầu đoạn 3.
HS tập kể trong nhóm.
Các nhóm thi kể trước lớp.
Cậu bé ngẩng mặt lên.Đúng là mẹ rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở :”Mẹ!Mẹ”
Mẹ cười hiền hậuCon sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa.
- HS nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện.
- Một HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố – dặn dò:
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ.
- VN kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe.
_____________________________________
Toán
13 – trừ đi một số: 13 - 5
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính vầ giải toán
II/Đồ dùng dạy học
- Một bó chục que tính và 3 que tính rời
III/Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: Hai HS lên bảng tìm – 7 = 21; – 12 = 36
3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài :
b) Giảng: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 13- 5 và lập bảng trừ (13 trừ đi một số)
- GV nêu bài toán, đưa ra phép tính.
- Hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả phép trừ 13 – 5
- GV thao tác trên bảng gài
Vậy 13- 5 = 8
- Hưóng dẫn HS đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS nhắc lại cách trừ 
- Hướng dẫn HS lập bảng công thức 13 trừ đi một số
- GV ghi lại các công thức lên bảng 
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng công thức bằng cách xoá dần rồi lại tái hiện lại các số đã xoá.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài1a: HS nhẩm vào vở 
NX 4 + 9 và 9 + 4 đều bằng 13. Biết 4 + 9 = 13 có thể ghi ngay 13 – 9 = 4 ;
13 – 4 = 9
Bài1b: 
13 – 3 – 5 = 13 – 8 (vì 3 + 5 = 8)
Bài 2:
Bài 3:
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn?
- GV và cả lớp nhận xét
Bài 4:
Hướng dẫn về nhà làm
Tóm tắt: Có : 13 xe đạp
 Bán : 6 xe đạp
 Còn : ? xe đạp
13 – 5
- Một bó chục que tính và 3 que tính rời.Tháo bó 1 chục que tính, lấy 5 que tính còn 8 que rính.
- HS nhắcl ại cách làm.
 13
 -5
 8
- Mỗi tổ thao tác trên que tính để tìm kết quả các phép trừ.
- HS nối tiếp đọc kết quả
13 – 4 = 9 13 – 7 = 6
13 – 5 = 8 13 – 8 = 5
13 – 6 = 7 13 – 9 = 4
- 3 HS lên bảng .
4 + 9 = 13 ; 5 + 8 = 13 ; 7 +6 = 13
9 + 4 = 13 ; 8 + 5 = 13 ; 6 +7 = 13
13 – 9 = 4 ; 13 – 8 = 5 ; 13 – 7 = 6
13 – 4 = 9 ; 13 – 5 = 8 ; 13 – 6 = 7
13 - 3 -5 = 5 ; 13 – 3 -1 = 9
13 – 8 = 5 13 – 4 = 9
- HS lập bảng con :
13 13 13 13 13
- 6 - 9 - 7 - 4 - 5
 7 4 6 9 8
- HS đọc yêu cầu đề bài
+ Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
+ Ba HS lên bảng, cả lớp làm nháp
13 13 13
 -9 - 6 - 8
 4 7 5
- HS đọc đề :
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 – 6 = 7 (xe đạp).
ĐS: 7 xe đạp
4. Củng cố – dặn dò:
- Học thuộc bảng công thức, ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số
- Nhận xét giờ học.
- VN làm bài trong vở bài tập.
_____________________________________
Chính tả (nghe viết)
Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong truyện Sự tích cây vú sữa.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng ng/ngh , tr/ch, ac/ at
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết quy tắc chín ... ẹp lớp học.
- GV tổ chức cho HS quan sát xung quanh lớp mình đã sạch, đẹp chưa?
- GV yêu cầu học sinh quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng.
c) Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm đôi”
- GV nêu nội dung trò chơi.
- Phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV nhận xét, cho điểm.
g Kết luận: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
- HS hình thành nhóm (3 nhóm) thực hiện 1 tình huống và xừ lí tình huống.
- Tình huống theo sgk (52)
- Các nhóm đóng vai.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp.
- HS cử người.
- Thực hành chơi trò chơi.
- Các nhóm nhận xét.
- Vài học sinh đọc phần kết luận.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ năm ngày tháng năm 200
Tập viết
Chữ hoa N
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết viết chữ hoa N cỡ vừa và nhỏ, viết đẹp, đúng mẫu chữ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩ trước nghĩ sau cỡ nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Mẫu chữ.
	- Quy trình viết.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: HS viết bảng con chữ hoa: M
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) HD viết chữ hoa N.
- Quan sát chữ N:
- Treo bảng phụ viết sẵn chữ N.
N
? Chữ N hoa giống chữ nào?
? Chữ N hoa gồm mấy nết?
- Chiều cao và độ rộng của chữ N.
* Viết bảng:
- GV HD học sinh viết bảng.
b) HD viết câu ứng dụng:
Nghĩ trước nghĩ sau
? Câu trên khuyên chúng ta điều gì?
? Cụm từ gồm mấy tiếng.
- Cho học sinh viết vào vở tập viết theo mẫu.
- GV quan sát, HD những học sinh viết xấu.
- GV thu, chấm 1 số bài.
- Nhận xét.
- HS quan sát chữ mẫu, nhận xét.
- Giống chữ M
- Gồm 3 nết: nét móc phải, nết thẳng đúng và nét xiên phải.
- Chữ N cao 2,5 li rộng 3 li.
- HS tập viết bảng con chữ N.
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Trước khi làm điều gì cũng phải suy nghĩ chín chắn.
- Cụm từ gồm 4 tiếng.
- HS tập viết bài vào vở.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Khen những em viết đẹp.
- Về nhà tập viết.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Củng cố phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.
- Tìm SBT hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.
- Vẽ đường thẳng đi qua 1, 2 điểm cho trước.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 2 HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HD luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu học sinh nhẩm ghi kết quả vào vở rồi báo cáo.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 3: Tìm 
GV yêu cầu HS làm nhóm.
GV? Muốn tìm SBT ta làm thế nào? Muốn tìm ST ta làm thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4: 
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Mỗi học sinh báo cáo 1 phép tính.
- Các học sinh khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bảng con.
- HS nêu rõ cách thực hiện phép tính.
- HS đọc đề bài.
- HS hoạt động nhóm.
N1: 32 - = 18 N2: 20 - = 2
 = 32 – 18 = 20 – 2
 = 14 = 18
N3: - 17 = 25
 = 25 + 17
 = 42
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS trả lời:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập toán.
Chính tả (Nghe- viết)
bé hoa
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bé Hoa.
- Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: Viết bảng con: Xuất sắc, cây đa, tất bật, cái tai.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) HD viết chính tả:
- Ghi nhớ đoạn viết.
? Đoạn văn kể về ai?
? Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
? Bé Hoa yêu em như thế nào?
b) HD cách trình bày?
? Đoạn trích có mấy câu?
? Có những từ nào viết hoa? Vì sao?
c) Viết từ khó.
d) Viết chính tả:
- GV đọc từng câu.
e) Soát lỗi:
- GV đọc lại từng câu.
g) Chấm bài:
GV chấm 2 bàn.
Nhận xét.
* Làm bài tập:
Bài 2: 
GV cho HS hoạt động theo cặp.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 3: 
GV treo bảng phụ cho HS tự làm.
- GV gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét.
Học sinh đọc đoạn chép.
- Kể về bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to tròn và đen láy.
- Từ nhìn  em ngủ.
- 8 câu.
- Nụ, Hoa vì là danh từ riêng.
- HS viết từ khó vào bảng con.
- HS viết bài.
- HS nghe và soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS hoạt động nhóm 2 bạn.
- Nhóm cử đại diện lên trình bày.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở bài tập.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài. Tuyên dương những em viết đẹp.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những lỗi sai.
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung – trò chơi “vòng tròn”
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài thực hiện từng động tác tương đối chính xác, đẹp.
- Ôn trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Vệ sinh an toàn nơi tập.
	- 1 còi, kẻ 3 vòng tròn.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- HS tập trung.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
- Xoay khớp cổ chân.
- Xoay khớp đầu gối.
	2. Phần cơ bản: 
- Bài thể dục phát triển chung.
- GV chia lớp làm 4 tổ cho HS luyện tập.
- Trò chơi: Vòng tròn.
- HS tập theo từng tổ từ 2 g 3 lần.
- Từng tổ lên trình diễn báo cáo kết quả luyện tập.
- HS chơi trò chơi vòng tròn 10g12 phút.
- HS tập đi theo vòng tròn kết hợp đọc vần điệu, vỗ tay nghiêng người.
	3. Bài mới: 
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc.
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Tự nhiên – xã hội
Trường học
I. Mục đích- yêu cầu: 
- HS biết tên trường, địa điểm của trường mình và ý nghĩa của tên trường.
- Mô tả 1 cách đơn giản cảch quan nhà trường, cơ sở vật chất của trường.
- Tự hào và yêu quý trường học của mình.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: Nêu cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
	- GV nhận xét.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Quan sát trường học.
- Cho HS tham quan trường học.
? Nêu tên trường, địa chỉ trường.
? Nêu vị trí của từng lớp, khối.
? Nêu các phòng khác.
- Sân trường và vường trường ra sao?
b) Hoạt động 2: làm việc với sgk.
- GV HS học sinh quan sát.
? Ngoài các phòng học trường của bạn còn có những phòng nào?
? Bạn thích phòng nào? Vì sao.
c) Hoạt động 3: trò chơi.
HD viên du lịch.
- GV gọi 1 số học sinh tự nguyên tham gia trò chơi.
- GV phân vai.
- HD cách chơi.
- GV cùng học sinh nhận xét.
- HS ra ngoài quan sát trường học để trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- Trường tiểu học Hương CanhA
- HS trả lời.
- Phòng họp, phòng Hiệu trưởng, phòng hiệu phó, thư viện, đoàn đội, phòng đọc sách 
- Sân trường sạch sẽ, nhiều cây cho bóng mát, cây cảnh.
- HS quan sát hình 3, 4, 5, 6 sgk (33)
- HS trả lời.
- HS trả lời theo ý mình
- HS nhận vai.
- HS tham gia chơi trò chơi.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- HS hát bài: Em yêu trường em.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Chia vui – kể về anh chị em
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết nói lời chia vui hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
GV cho học sinh quan sát tranh.
* HD làm bài tập 1 + bài tập 2.
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
? Chị Liên có niềm vui gì?
? Nam chúc mừng chị Liên như thế nào?
? Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị?
Bài 3: Hãy viết 3 g 4 câu kể về anh chị em ruột (hoặc anh, chị em họ của em)
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS quan sát tranh.
- Bức tranh vẽ cảnh Bé trai đang ôm hoa tặng chị.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất.
- 3 HS nhắc lại.
- Em xin chúc mừng chị
- Em rất khâm phục chị.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài.
- Vài em đọc bài làm của mình.
- HS nhận xét bài của bạn.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành nốt bài tập.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong 1 hiệu
- Giải bài toán có lời văn (bài toán ít hơn)
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: - Chữa bài tập số 4.
	- GV nhận xét.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV cho học sinh hoạt động nhóm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV nhận xét.
Bài 3: Tìm 
- GV phân nhóm.
- GV nhận xét, cho điểm từng nhóm.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt.
- GV thu chấm một số bài.
- Nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm theo cặp:
 Bạn nêu - bạn trả lời
- Các nhóm nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con phần a.
32 – 25 61 – 19 44 – 8
- Phần b. 3 HS lên bảng làm.
53 – 29 94 – 57 30 – 6
- HS thảo luận và làm nhóm.
N1: + 14 = 40 N2: - 22 = 38
 = 40 – 14 = 38 + 22
 = 26 = 60
N3: 52 - = 17
 = 52 – 17
 = 35
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ xung.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Băng giấy màu xanh dài là:
65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, về nhà làm bài tập.
Sinh hoạt
Kiểm điểm học tập
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Qua giờ sinh hoạt củng cố lại tình thần học tập của học sinh qua 1 tuần để học sinh thấy được những ưu điểm và nhược điểm cần khắc phục.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Nội dung sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát
	2. Nội dung sinh hoạt: 
- GV yêu cầu 4 tổ trưởng lên phổ biến, kiểm điểm tổ mình về các mặt.
- Các tổ khác nhận xét.
- GV nêu.
+ Hầu hết thực hiện tốt nề nếp.
+ Đem đầy đủ đồ dùng, 1 số em còn thiếu: 
+ Học tập sôi nổi: 
+ Lười học, hay nói chuyện còn 1 số em: 
+ Chữ viết sạch đẹp: 
- Phương hướng tuần tới: Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan12,13,14,15.doc