Giáo án Lớp 2 tuần 11 - Trường TH Hàm Ninh

Giáo án Lớp 2 tuần 11 - Trường TH Hàm Ninh

TOÁN : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng 11 trừ đi một số (Bài 1).

- Thực hiện đợc phép trừ dạng 51 - 15 (Bài 2 - cột 1, 2).

- Biết tìm số hạng của một tổng (Bài 3a, b).

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5 (Bài 4).

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng học Toán.

- Bảng phụ.

 

doc 27 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 11 - Trường TH Hàm Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
˜&™
 Thứ hai 
Toán : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số (Bài 1).
- Thực hiện đợc phép trừ dạng 51 - 15 (Bài 2 - cột 1, 2).
- Biết tìm số hạng của một tổng (Bài 3a, b).
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5 (Bài 4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học Toán.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng làm BT: 
 x + 16 = 41 x + 34 = 81 
- Gọi HS đọc bảng công thức trừ 11 trừ đi một số. 
Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài. 
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh làm miệng
Bài 2 (cột 1, 2): Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu học sinh làm bảng con. 
- Gọi 1 em nêu cách đặt tính.
Bài 3a, b: Tìm x
- HD HS làm bài vào vở.
Bài 4: 
- HD HS tóm tắt bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì? 
- Y/c HS giải bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv hệ thống nội dung bài học. 
- Nhận xét giờ học. 
- 2 em làm BT.
- 3 em đọc bảng trừ.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 
- HS làm bảng con. 
- HS làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét. 
+ Có 51 kg táo, đã bán 26 kg táo.
+ Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu kg táo?
- HS giải bài vào vở, 1 em lên bảng giải.
- Lắng nghe.
Tập đọc (2 tiết): bà cháu
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. 
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu (trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời đợc câu hỏi 4). 
- Giáo dục học sinh biết kính yêu ông bà.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Bưu thiếp.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học. 
* HĐ2: Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Y/c HS đọc nối tiếp câu. 
- Luyện đọc theo đoạn, HD đọc câu khó: Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm 
- Giải nghĩa từ: Đầm ấm, mầu nhiệm.
- Luyện đọc đoạn theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Luyện đọc toàn bài.
Tiết 2
* HĐ3: Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi ở SGK.
+ Trớc khi gặp cô tiên ba bà cháu sống với nhau nh thế nào ?
+ Cô tiên cho quả đào và nói gì ?
+ Sau khi bà mất, hai Anh em sống ra sao ?
+ Vì sao 2 anh em trở nên giàu có mà không thấy vui ?
+ Câu chuyện kết thúc nh thế nào?
 Rút nội dung bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
* HĐ4: Luyện đọc lại. 
- Y/c HS các nhóm thi đọc theo vai. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống nội dung bài học. 
- 3 em đọc bài Bưu thiếp, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Học sinh lắng nghe. 
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, phát hiện từ khó và luyện đọc: rau cháo, buồn bã, màu nhiệm ... 
- Luyện đọc theo đoạn, luyện đọc câu khó.
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Đọc trong nhóm 4. 
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Luyện đọc cả bài. 
+ Ba bà cháu sống với nhau tuy nghèo nhng rất đầm ấm hạnh phúc. 
+ Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà . 
+ Sống rất giàu có. 
+ Hai anh em buồn bã vì nhớ bà. 
+ HS trả lời.
- 2 - 3 em nêu lại nội dung bài.
- Đọc theo vai.
- Các nhóm lên thi đọc. 
ễN TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về phép trừ có nhớ.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để làm tính và giải bài toán. 
- Giáo dục ý thức tự giác học tập, cẩn thận trong đặt tính và tính.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV y/c HS nhắc lại bảng trừ 11 trừ đi một số.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học.
* HĐ2: HD HS làm bài tập.
Bài 1: Tớnh nhẩm:
Yờu cầu HS nhận xột 2 phộp tớnh trong 1 cột:
12-3= 9
12-9= 3
Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh:
42 – 6 52 – 7 62 – 8
Yờu cầu HS nờu cỏch đặt tớnh và cỏch tớnh.
Gọi 3 HS lờn bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
Bài 2: Tìm x biết:
 x + 15 = 12 x + 7 = 62 8 + x = 42
- Y/c HS nhắc lại cách tìm một số hạng trong một tổng.
Bài 4: 
- HD HS làm vở BT.
- Kộm cú nghĩa là ntn?
- Đõy là dạng toỏn gỡ? 
* HS Khá - Giỏi: 
 Bài 5. Đố vui:
Nối số thớch hợp với ụ trống
HDHS Tớnh vế bờn phải xem kết quả được bao nhiờu rồi chọn số thớch hợp để nối.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS ôn lại bảng trừ theo nhóm 2.
- Thi đọc thuộc bảng trừ trước lớp.
HS nối nối tiếp nờu kết quả
- HS làm bài ở bảng con.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS làm vở bài tập.
- Lớp làm bài vào vở, 1 em lên giải ở bảng lớp, lớp nhận xét.
Bài giải
Năm nay em cú số tuổi là:
12 – 5 = 7(tuổi)
Đỏp số : 7 tuổi
- HS làm vào vở. Lớp chữa bài.
- Lắng nghe để thực hiện.
ễN TV: LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiờu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nhịp dũng thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm của bạn nhỏ đối với ụng 
- Chọn được cõu trả lời đỳng ở BT2.
* Học thuộc lũng bài thơ.
- Giáo dục học sinh biết kính yêu ông bà.
II. Chuẩn bị:
VBT TH
III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ụn luyện.
BT1: Đọc bài thơ Thỏ thẻ
* HD đọc: - GV đọc mẫu bài thơ
-YC HS đọc dũng thơ , khổ thơ
BT2:Chọn cõu trả lời đỳng
Hướng dẫn làm bài tập:
YC HS dựng bỳt chỡ làm nhỏp vào vở
Chữa bài:
a, Chỏu muốn giỳp ụng làm gỡ?
í 3: Đun nước cho ụng tiếp khỏch.
b, Chỏu nhờ ụng giỳp cho việc gỡ?
í 3: Giỳp chỏu làm tất cả những việc trờn.
c, ễng cười và núi gỡ khi nghe chỏu thỏ thẻ?
í a: Thế thỡ lấy ai ngồi tiếp khỏch?
D, Vỡ sao chỏu nhờ ụng giỳp nhiều việc thế?
í 1: Vỡ chỏu muốn gỳp ụng nhưng cũn bộ.
3. Nhận xột, dặn dũ
Đọc từng dũng thơ
Đọc khổ thơ( chia bài thơ thành 3 khổ thơ)
Làm vào VBT
 Thứ ba
Toán:	12 Trừ đi một số: 12 - 8 
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12- 8,lập được bảng trừ 12 trừ đi một số(Bài1a,bài 2).
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8 (Bài 4).
- GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm BT: 
Đặt tính rồi tính: 41 - 25 51 - 35
 38 + 47 29 + 6
- Gọi HS đọc bảng 11 trừ đi một số.
 Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài.
* HĐ2: 
- Giới thiệu nội dung bài học.
- HD HS thao tác trên que tính: 
+ Lấy 1 bó 1 chục que và 2 que tính rời, lấy ra 8 que ta làm thế nào?
- Y/c HS đặt tính vào bảng con.
- Y/c HS lập bảng trừ: 12 trừ đi một số.
- HD HS đọc thuộc làng bảng trừ theo nhóm 2.
*HĐ3: Thực hành 
Bài 1 a: Tính nhẩm.
HD HS nêu miệng.
Bài 2: Tính.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Gọi HS nêu cách tính.
Bài 4.
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Y/c HS giải vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: - Y/c HS đọc bảng trừ 12 trừ đi một số.
- 2 em lên bảng làm BT.
- 3HS đọc bảng 11 trừ đi một số.
- Nhắc lại tên bài học.
- Thực hành theo các thao tác của GV.
+ 12 que muốn bỏ đi 8 que ta lấy 2 que rời sau đó lấy trong bó que tính ra 6 que tính nữa còn lại 4 que.
12 – 8 = 4
- Làm bảng con và nêu cách làm.
- Lập bảng trừ qua que tính và nêu miệng.
- Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm 2.
- Cá nhân đọc.
- Nêu miệng theo hình thức nối tiếp. 
- HS làm BT vào bảng con.
- 2 em nêu cách tính.
- 2HS đọc đề bài.
- Làm bài vào vở, 1 em làm ở phiếu đính bảng.
- 3 em đọc bảng trừ.
Kể chuyện: 	 bà cháu
I.Mục tiêu:
- Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu (HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện).
- Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- GD HS ý thức tự giác học bài.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học.
* HĐ2: Kể theo tranh
-Treo 4 tranh lên bảng.
- HD kể tranh 1.
+Trong tranh có những nhân vật nào?
+ Bà cháu sống với nhau như thế nào?
+ Cô tiên nói gì?
- Y/c HS kể đoạn 1.
- Các đoạn 2, 3, 4 GV hướng dẫn tương tự.
- Y/c HS kể theo nhóm 4.
- Đánh giá.
* HĐ3: Kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- HD kể theo nhóm 2.
- Gọi 4 đại diện nhóm kể nối tiếp.
- Nhận xét, đánh giá chung.
Qua câu chuyện em thấy tình cảm của bà cháu như thế nào?
 Em đã làm gì để ông bà vui lòng?
3. Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS kể câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
- Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát tranh.
+ Có 3 bà cháu và cô tiên.
+ Sống vất vả, rau cháu nuôi nhau, nhưng rất đầm ấm.
+ Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ của bà sẽ giàu sang sung sướng.
- 2HS kể đoạn 1.
- Kể theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm kể theo tranh.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kể theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm lên kể trước lớp (4 em).
- 1 – 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Chính tả (Tập chép):	 Bà cháu
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được BT 2; BT3; BT4 (các bài tập phân biệt g/gh, x/s; ơn/ương.
- GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động cuỉa giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết bảng con: sáng kiến, con công, nước non.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học.
* HĐ2: HD tập chép 
- GV đọc bài chính tả.
- Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả?
- Lời nói ấy được viết như thế nào?
- HD HS tìm từ khó.
- Nhận xét, sửa sai.
- HD HS chép bài vào vở.
- Đọc lại bài cho HS dò lỗi.
- Thu bài chấm.
* HĐ3: HD HS làm bài tập 
Bài 2: 
- Treo bảng phụ.
- Chữ cái g đi với những nguyên âm nào? chữ cái gh đi với những nguyên âm nào?
Bài 4:
- HD HS làm vào vở BT.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện viết lại bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2HS đọc lại bài chính tả.
- C ... ể thực hiện.
 Thứ sỏu
Toán:	 LUYệN TậP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số (Bài 1). 
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28 (Bài 2 - cột 1, 2).
- Biết tìm số hạng của một (Bài 3a, b).
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28 (Bài 4).
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ; 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 em giải BT 3 trang 54 - SGK.
- Gọi HS đọc bảng công thức 12 trừ đi một số. 
2. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài. 
* HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: 
- Y/c HS làm miệng.
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét bảng con. 
Bài 3: 
- Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào?
- HD HS làm vào vở.
Bài 4: 
- Học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- 1 em giải bài tập.
- 3 em đọc bảng 12 trừ đi một số.
- Học sinh lắng nghe. 
- Lắng nghe.
- Học sinh nhẩm rồi nêu kết quả. 
- Học sinh làm bảng con.
- 2 em nêu cách tính. 
- Nêu cách tìm một số hạng trong một tổng. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Học sinh giải bài vào vở. 
 Bài giải:
 Số con gà có là:
 42 - 18 = 24 (con gà)
 Đáp số: 24 con gà. 
Chính tả (Nghe viết):	 CÂY XOàI CủA ÔNG EM
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được các BT2; BT3 (các bài tập phân biệt g / gh, s / x, ơn / ơng).
- Giáo dục học sinh ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Y/c HS viết 2 tiếng có âm đầu là x / s; g / gh.
 Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài.
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Cây xoài cát có gì đẹp ?
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc cho học sinh viết
- Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm, chữa bài. 
* HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Điền vào chỗ trống g hay gh
- HD HS nêu miệng.
 Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x: 
- Giáo viên cho học sinh vào vở. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống nội dung bài học. 
- Nhận xét giờ học. 
- HS thực hiện theo y/c của GV.
- Theo dõi.
- 2 học sinh đọc lại. 
- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, đu 
đưa theo gió. 
- HS luyện viết bảng con: cây xoài, trồng, lẫm chẫm, cuối đông, 
- HS nghe giáo viên đọc chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- HS nêu miệng.
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
- Học sinh làm vào vở. 
- 1 học sinh lên chữa bài. 
Tập làm văn:	 CHIA BUồN, AN ủI
I. Mục tiêu: 
- HS biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2). 
- Viết được một bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). 
- Giáo dục học sinh biết quan tâm đến người khác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: Bưu thiếp
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể về người thân của mình. 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài. 
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: 
- Y/c HS đọc đề bài.
- GV HD HS nói lời thăm hỏi ông bà ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. 
Bài 2: 
- Y/c HS quan sát tranh. 
- HD HS nói lời an ủi của em đối với ông(bà). 
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- 2 em kể.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc đề bài.
- Học sinh tập nói trong nhóm 4. 
- Các nhóm lần lượt nêu trước lớp. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Quan sát tranh
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- T1: Ông ơi! Ông đã đỡ đau chưa ạ!
- T2: Bà đừng buồn! Cháu sẽ cùng bà đi mua một cái cây khác. 
- T3: Ông đừng tiếc nữa bà ạ! Mẹ cháu sẽ mua tặng bà cái kính khác. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- 3 - 4 học sinh đọc bài của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
ễN TOÁN : 	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 và giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng đặt tính cho HS
- GD HS ý thức tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu nội dung ôn tập.
2. HD HS làm BT:
Bài 1: Tính nhẩm: 
- Y/c HS nêu miệng. 
8 + 4 = 5 + 7 = 9 + 3 = 
4 + 8 = 7 + 5 = 3 + 9 = 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
92 – 18 52 – 38 12 – 8 72 - 8
Lưu ý HS cách đặt tính 
Bài 3. 
- Gọi HS đọc bài toán.
* Mẹ cú 12 quả trứng. Mẹ bỏn hết 4 quả. Hỏi mẹ cũn lại bao nhiờu quả trứng?
- Y/c HS làm vào vở.
Bài 4: Số? 
12, 14,16,.,.
3,8,13,.,..
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhắc HS về nhà làm bài tập
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
8 + 4 = 12 5 + 7 = 12 9 + 3 = 12
4 + 8 = 12 7 + 5 = 12 3 + 9 = 12
- Làm bảng con
- Vài em nêu lại cách tính.
- 1 em đọc đề bài.
- HS làm bài ở vở bài tập, 1 em lên bảng giải: Bài giải:
 Số quả trứng cũn lại là:
 12 - 8 = 4 (quả)
 Đáp số: 4 quả
- Học sinh làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài
ễN TV: Luyện đọc
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Củng cố kĩ năng đọc đúng, biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm giữa các cụm từ. Ngắt nghỉ hơi ở các câu dài.
- Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc diễn cảm bài: Cây xoài của ông em.
- Giáo dục HS ham thích đọc sách, báo.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài.
* HĐ2: Luyện đọc :
- Yêu cầu HS nhắc lại các bài tập đọc đã học trong tuần qua.
- GV ghi lên bảng.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- GV hướng dẫn lại cách đọc, ngắt nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu chấm, các câu dài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm.
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm .
- Thi đọc giữa cá nhóm kết hợp trả lời câu hỏi.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà luyện đọc nhiều lần
- Kiểm tra cả lớp.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu các bài tập đọc đã học: Bà cháu, cây xoài của ông em.
- HS luyện đọc theo yêu cầu.
- Nhận xét cách đọc của bạn. 
SHTT:	 Sinh hoạt Lớp
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm được một số ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới.
- GD tính tập thể cho học sinh.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức: 
- Y/c sinh hoạt văn nghệ.
2. Đánh giá hoạt động tuần qua: 
* Ưu điểm:
- Phần lớn HS có ý thức học tập tốt: Linh, Nhi 
- Đã chú trọng đến việc học bài và làm bài ở nhà.
-KTĐK lần I đạt kết quả khỏ cao.
- Cú ý thức luyện tập văn nghệ
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sach sẽ(tổ 1)
* Tồn tại:
- Một số em chữ viết còn xấu: H Nam, Duy,Hiếu ...
- Một số em kết quả KTĐK lần 1 còn thấp: Hải Nam, Thế , Quang ...
- Vẫn còn hiện tượng đi học muộn: Thảo Ly, Anh
3. Phương hướng hoạt động tuần tới:
- Tăng cường kiểm tra việc học ở nhà của học sinh.
- Chú trọng công tác BD HSG, PĐ HSY.
-Tiếp tục luyện tập văn nghệ.
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sach sẽ.
4. Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh thực hiện tốt các nội dung đã đuợc triển khai.
- Học sinh lắng nghe – Phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- Nghe để thực hiện.
Tuần 11
BD Toỏn: Luyện tập chung
Mục tiờu:
Củng cố dạng toỏn về số. Dạng toỏn tỡm x
Làm quen với dạng toỏn về tuổi.
Giỏo dục ý thức tự học.
Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
Chữa bài:
BT1: Số?
a. 9,20,31,42.
b. 7,16,25,34.
BT2:Tỡm số cú một chữ số, biết rằng khi thờm 2 đơn vị vào số đú thỡ được một số cú hai chữ số.
BT3: Đào cú ớt hơn Mận 5 nhón vở. Mẹ cho Đào thờm 7 nhón vở. Hỏi bõy giờ ai cú nhiều nhón vở hơn và nhiều hơn mấy cỏi?
2. Hướng dẫn làm bài tập.
BT1: Tỡm một số cú hai chữ số và một số cú một chữ số sao cho tổng hai số đú bằng 10.
Chữa bài:
Hai số đú là : 10 và 0 vỡ 10+0 =10
BT 2: Tỡm x:
a.X + 25 = 100 – 25
b.X + 20 < 22
GV hướng dẫn qua
 a. Đõy là dạng bài tỡm x cú hai vế.
Cú hai kết quả x.
Chữa bài: 
a. x= 50
b. x = 0 và x = 1
BT 3: Hiện tại anh hơn em 5 tuổi. Hỏi sau vài năm nữa khi em 10 tuổi thỡ anh bao nhiờu tuổi.
GV gợi ý: Hiện tại anh hơn em 5 tuổi.Đến khi em 10 tuổi thỡ anh vẫn hơn em 5 tuổi .Vậy tuổi cảu anh là bao nhiờu?
3. Giao bài tập về nhà
BT1: Tỡm một số cú hai chữ số và một số cú một chữ số sao cho hiệu hai số đú bằng 1.
BT2: Tỡm x:
x + 12 = 12+6
x + 10 < 12
BT3: Năm nay con 8 tuổi,mẹ 32 tuổi. Hởi trước đõy 2 năm tuổi mẹ cộng tuổi con là bao nhiờu?
HS nhận ra đặc điểm của dóy số
Số trước cộng thờm 11 được số sau.
Số trước cộng thờm 9
 Đú là số 9 vỡ : 9 + 2 = 11
 Đú là số 8 vỡ 8 + 2 = 10
Đào cú nhiều nhón vở hơn và hơn một số nhón vở là:
7-5=2( nhón vở)
HS tự làm vào vở
HS làm vào vở
Bd tv: 	 ôn tập làm văn
I. Mục tiêu:
- Củng cố về cách nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể. 
- HSG: Viết được một bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão. 
- Giáo dục học sinh biết quan tâm đến người khác.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu nội dung bài học. 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: 
- Y/c HS đọc đề bài: Núi lời thăm hỏi ụng bà khi:
a, ễng(bà) bị ốm.
b, ễng (bà) mất kớnh.
- GV HD HS nói lời thăm hỏi ông bà ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. 
* HSG 
Bài 2:
- Y/c HS viết một bức thư ngắn thăm hỏi ông bà.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Lắng nghe.
- 1 em đọc đề bài.
- Học sinh tập nói trong nhóm 2. 
- Các nhóm lần lượt nêu trước lớp. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- 3 - 4 học sinh đọc bài của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 11.doc