Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

1.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Bư¬¬u thiếp kết hợp trả lời câu hỏi.

- Nhận xét .

2.Bài mới:

2.1, Giới thiệu bài.

- Cho HS quan sát tranh SGK: tranh vẽ gì ?

- Nêu nội dung chính của bài.

2.2, Luyện đọc: Tiết 1

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Gọi HS nối tiếp đọc từng câu .

+Đọc đúng từ : làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sư¬ớng.

+Đọc đoạn + kết hợp giải nghĩa từ.

- Treo bảng phụ ghi câu văn( SGV) : yêu cầu HS nêu cách ngắt nghỉ, tìm từ nhấn giọng ?

- Luyện đọc trong nhóm( 4 em một nhóm)

-Thi đọc giữa các nhóm.

+Đọc toàn bài.

2.3, Tìm hiểu bài: Tiết 2

- Đọc đoạn 1, 2

+ Gia đình em bé có những ai?

+ Tr¬¬uớc khi gặp cô tiên cuộc sống của bà cháu ra sao?

+ Tuy sống vất vả nh¬¬ng không khí trong gia đình nhu¬ thế nào?

+ Cô tiên cho hai anh em vật gì?

+ Cô tiên dặn hai anh em điều gì?

 

doc 233 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018
Toán
 LUYỆN TẬP(Tr 51)
I, Mục tiêu:
- Học sinh thuộc bảng 11 trừ đi một số.Biết thực hiện phép trừ 51 - 15; tìm số hạng trong một tổng, giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.
- Rèn kĩ năng thực hiện tính, giải toán.
- Học sinh có ý thức học tập.
II, Đồ dùng dạy học :
- Bảng con.
III, Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Tính : 71- 46, 61 – 25, 41 – 18 
* Nhận xét.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài :
- Nêu nhiệm vụ trọng tâm của tiết học
2.2. Luyện tập .
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS thảo luận cặp .
*Củng cố bảng trừ: 11 trừ đi 1 số.
Bài 2:( cột 1,2 )
- Nêu cách đặt tính - làm bảng con
- Nhận xét- HS thực hiện lại 1 số phép tính.
Bài 3. Tìm x:(a, b)
- Yêu cầu HS làm bảng con .
- Nhận xét, chốt lại tìm số hạng trong một tổng.
Bài 4 
- Gọi HS đọc bài toán, xác định yêu cầu bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Giải bài.
- Nhận xét 
- Đặt bài toán tương tự .
Bài 5- GV viết bài lên bảng.
- Nhận xét- đọc lại toàn bài.
3. củng cố – dặn dò :đọc bảng11 trừ đi 1 số .- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.
- Mỗi tổ làm bảng con 1 phần – nhận xét.
- 1 em hỏi- 1 em trả lời.
- Nối tiếp nhau tính nhẩm và nêu kết quả.
- 2 HS nêu - lớp làm bảng con, 2 em làm bảng lớp- nhận xét.
- Làm bảng, 2 em làm bảng lớp- nhận xét.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Có 51 kg táo , đã bán 26 kg .
- Cửa hàng còn lại ?
- Làm vở , 1 em làm trên bảng .
- 2 HS đặt bài toán tương tự.
- Làm bài nhanh ra nháp- nối tiếp nêu dấu cần điền- nhận xét.
-------------------------------
Tập đọc
BÀ CHÁU ( Tr 86)
I, Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ khó, hiểu nghĩa các từ mới, biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc với giọng kể nhen nhàng. Hiểu được nội dung bài : ca ngợi tình cảm của bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
- Có kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ của các cháu đối với ông bà.
II, Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Bưu thiếp kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhận xét .
2.Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát tranh SGK: tranh vẽ gì ? 
- Nêu nội dung chính của bài.
2.2, Luyện đọc: Tiết 1
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc từng câu .
+Đọc đúng từ : làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng.
+Đọc đoạn + kết hợp giải nghĩa từ.
- Treo bảng phụ ghi câu văn( SGV) : yêu cầu HS nêu cách ngắt nghỉ, tìm từ nhấn giọng ?
- Luyện đọc trong nhóm( 4 em một nhóm)
-Thi đọc giữa các nhóm.
+Đọc toàn bài.
2.3, Tìm hiểu bài: Tiết 2
- Đọc đoạn 1, 2
+ Gia đình em bé có những ai?
+ Truớc khi gặp cô tiên cuộc sống của bà cháu ra sao?
+ Tuy sống vất vả nhng không khí trong gia đình nhu thế nào?
+ Cô tiên cho hai anh em vật gì?
+ Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
+ Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh?
+ Cây đào này có đặc điểm gì?
+ Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
+ Thái độ của hai anh em như thế nào khi trở nên giàu có?
+ Hai anh em xin bà tiên điều gì?
+ Hai anh em cần gì và không cần gì?
+ Câu chuyện kết thúc ra sao?
*GV tiểu kết.
2.4, Luyện đọc lại
- Đọc cả bài.
* Đọc theo vai 
3. Củng cố dặn dò : Nêu nội dung bài ?
Nhận xét giờ học .- Về luyện đọc bài chuẩn bị tiết kể chuyện.
- 2 em đọc, kết hợp trả lời câu hỏi- nhận xét
- Quan sát tranh – trả lời.
- Lắng nghe.
- Lớp theo dõi.
- Nối tiếp đọc – nhận xét.
- 1 số em đọc.
- Luyện đọc nối tiếp – nhận xét.
- 1 em làm- nhận xét.
- Các nhóm luyện đọc .
- 2 nhóm lên thi đọc- nhận xét.
- 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh.
- 2 em đọc .
- Bà và hai anh em.
- Sống rất nghèo khổ, rau cháo nuôi nhau.
- Đầm ấm, hạnh phúc.
- Một hạt đào
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang.
- Vừa gieo hạt xuống hạt đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết trái.
- Kết trái toàn vàng bạc..
- Trở nên giàu có vì có nhiều tiền bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần tiền bạc.
- Bà sống lại, hiền lành..
- 3 HS đọc
- Thi đọc theo vai.
-------------------------
Tập viết
 CHỮ HOA I
I, Mục tiêu
- Viết đúng , viết đẹp chữ cái hoa I
--Biết cách nối nét từ các chữ hoa I sang chữ đứng liền sau.
- Viết đúng đẹp cụm từ : Ích nước lợi nhà.
- Giáo dục hs giữ vở sạch viết chữ đẹp
II, Đồ dùng dạy học
-Mẫu chữ I vở viết
 III, Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết : H, Hai
2.Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài : Giới thiệu chữ I hoa.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
- Cho HS quan sát- nhận xét chữ I hoa.
- Giới thiệu mẫu chữ I
- Chữ I hoa cao mấy ô?
rộng? Gồm mấy nét đó là những nét nào?
- Hướng dẫn quy trình viết .
- Viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn .
- Yêu cầu viết bảng con 
* Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
-Giới thiệu cụm từ : Ích nước lợi nhà.
- Giải thích cụm từ : Ích nước lợi nhà.
- Nhận xét độ cao các con chữ .
- Viết bảng con Ích
* Hướng dẫn viết vở tập viết
- Nêu yêu cầu của bài viết.
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi 
– Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò :HD lại cách viết chữ I
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết cho đẹp.
- Viết bảng con – nhận xét.
- HS quan sát – nhận xét.
 - Theo dõi.
- Cao 5 ô, rộng hơn 5 ô
- 3 nét .

- Theo dõi.
- Viết bảng con- nhận xét.
- 2 em đọc cụm từ ứng dụng.
- 1 số em nêu.
 - Viết bảng con- nhận xét.
- HS viết vở theo yêu cầu.
--------------------------------------
 Toán ( T)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- HS học thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số , biết tính với dạng 51 – 15 .
- Rèn kĩ năng trong giải toán .
- HS có ý thức học toán và yêu thích môn toán .
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
1. Kiểm tra : đọc bảng 11 trừ đi 1 số .
- Nhận xét .
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài .
2.2. Luyện tập :
Bài 1 . Thi đọc bảng trừ đã học 
- Yêu cầu đọc theo cặp .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm đọc tốt .
Bài 2 . Viết 3-5 phép tính dạng 51 – 15 và tự thực hiện .
- Yêu cầu HS viết – làm bảng con .
- Nhận xét , tuyên dương HS làm tốt .
Bài 3 . Tìm x .tr 43 ôn luyện
- Yêu cầu HS làm vở .
- Nhận xét , chốt cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng .
Bài 4 . bài 9 tr 41 ôn luyện
- Phân tích bài toán .
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm vở .
- nhận xét , chốt đáp số : 26 quả bưởi.
3. Củng cố , dặn dò :Đọc lại bảng 11 trừ đi một số .
- Nhận xét tiết học .
- Về xem lại bài .
- 2 em đọc , nhận xét .
- Nối tiếp các cặp đọc (1 em nêu phép tính , 1 em nêu nhanh kết quả ).
-1 em đọc yêu cầu bài , lớp đọc thầm .
- Làm bảng con , 3 em làm bảng lớp – nhận xét .
- 3 em làm bảng , nhận xét 
- 2 em đọc bài , lớp đọc thầm .
- Theo dõi .
- Làm vở , 1 em làm bảng – nhận xét .
- 2 em đặt bài toán , nhận xét .
-----------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018 
 Toán
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8( Tr 52)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 - 8, biết lập bảng 12 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8 .
- Có kĩ năng tính và thực hiện tính.
- Học sinh có ý thức học tập.
II.Đồ dùng:
- Que tính,bảng gài.
- Que tính , bảng con .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính: 61 – 18, 91 – 9 .
2.Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài : giới thiệu phép trừ 12 trừ đi một số
2.2. Phép trừ : 12 – 8 .
- Yêu cầu HS làm trên que để tìm kết quả .
+ Tìm kết quả : 12 – 8 = ?
- Trình bày cách làm
+GV chốt ý: Hướng dẫn HS cách làm hợp lí. Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+Đặt tính và thực hiện tính.
2.3. Lập bảng trừ.
- Hướng dẫn HS lập bảng trừ.
- Theo dõi - nhận xét.
2.4.Luyện tập.
Bài 1(a)
- Hướng dẫn HS tính nhẩm.
+Giải thích vì sao phép tính 3 + 9 và 9 + 3 lại có kết quả bằng nhau.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét , gọi HS nêu lại cách tính.
Bài 3
- Hướng dẫn HS làm vở.
- Muốn tìm hiệu em làm ?
Bài 4:
+Đọc yêu cầu bài.
+Phân tích bài toán
+Bài giải
- nhận xét .
 Bài toán thuộc loại toán gì ?
- Đặt bài toán tương tự .
3. Củng cố- dặn dò :
- Tổ chức thi đọc thuộc bảng trừ.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em làm bảng , lớp làm bảng con – nhận xét .
- HS thực hiện bằng nhiều cách để tìm kết quả: 12 - 8 
- Nêu cách làm của mình – nhận xét.
 - 12 trừ 8 bằng 4
- Làm bảng con, 1 HS lên bảng- nhận xét.
- Mỗi HS lập 1 phép tính 
- Học thuộc bảng trừ.
- HS tính nhẩm theo cặp : 1em nêu phép tính- 1 em nêu kết quả.
- Nối tiếp làm- nhận xét.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không đổi.
- Lớp làm bảng con.- 1 số em bảng lớp- nhận xét.
- Làm vở- đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau
- Lấy số bị trừ , trừ đi số trừ .
- 2 HS đọc
- Theo dõi
- Làm vở , 1 em làm bảng- nhận xét.
- Tìm một số hạng trong một tổng.
- 2 em đặt bài toán , nhận xét .
-------------------------------------------------------------------------
Chính tả
BÀ CHÁU( Tr 88)
I, Mục tiêu:
- Học sinh chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói ... ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.làm đợc bài 2,3 , 4 (a)
- Có kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- Học sinh có ý thức viết đẹp, giữ vở sạch.
II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép.Ghi bài 2.
III, Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng:kiến, con công,
 nước non, công lao.
- Nhận xét .
2.Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn tập chép.
- Treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép.
+ Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
+Đoạn văn có mấy câu.
+Viết từ khó: sống lại, màu nhiệm, ruộng vờn.
- Chép bài.
- Soát lỗi - Chấm bài - nhận xét .
2.3, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 ( Tr 88) :Treo bảng phụ đã viết bài tập.
- Yêu cầu HS làm vở bài tập.
- Gọi HS đọc bài đã làm đúng.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Trước những chữ nào, em chỉ viết gh mà không viết g ?
 +Trước những chữ nào, em chỉ viết g mà không viết gh ?
Bài 4 (a)
- HS làm vở.
- Nhận xét, chốt : nước xôi, cây xoan .
3. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học 
- V ... ưu lo át ở h/s .
- C ủng c ố th êm 1 s ố ki ến th ức v ề m ôn đ ạo đ ức 
II. Ho ạt đ ộng d ạy h ọc 
1 . M ôn ti ếng vi ệt 
-Luyện đ ọc : Đi ch ợ 
+GV đ ọc m ẫu b ài l ần 1 - HS l ắng nghe 
+ Đ ọc c âu : GV theo d õi s ửa l ỗi cho h/s - N ối ti ếp h/s đ ọc t ừng c âu 
+ Đ ọc đo ạn : GVl ưu ý h/s c ách ng ắt , ngh ỉ - N ối ti ếp đoạn nx
+ Đ ọc t ừng đo ạn trong nh óm - M ỗi nh óm 3 em luy ện đ ọc 
+ Thi đ ọc gi ữa c ác nh óm - V ài nh óm đ ọc – nx.
+ Đ ọc đ ồng thanh c ả b ài - C ả l ớp đ ọc 
- T ìm hi ểu b ài : HS đ ọc th ầm v à tr ả l ời c ác c âu 
h ỏi ở cu ối b ài 
- GV ch ốt n ội dung c ủa b ài 
-2 h/s kh á đ ọc c ả b ài – nx .
2.Môn đ ạo đ ức : Nh ững vi ệc l àm sau đ ây th ể hi ện s ự ch ăm ch ỉ h ọc t ập 
a. Ch ăm ch ú nghe th ầy c ô gi áo gi ảng b ài .
b. Kh ông l àm b ài t ập tr ên l ớp v à kh ông đ ọc b ài tr ư ớc ở nh à.
c. Đang h ọc b ài , b ạn r ủ đi đ á b óng l à đi ngay.
- Y êu c ầu h/s th ảo lu ận c ặp - V ài c ặp đ ại di ện tr ả l ời – nx
-GV ch ốt l ại ki ến th ức .
3. C ủng c ố - d ặn d ò : GV nh ận x ét h ọc 
Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Âm nhạc
Có giáo viên dạy chuyên
 ___________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Mẹ. 
I. Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ nói lên nỗi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu thương vô bờ bến dành cho con. 
- Hiểu từ mới. 
- Đọc đúng, đọc hay. 
- Có tình cảm yêu quý của mẹ. 
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra. Kể lại chuyện : Sự tích cây vú sữa
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài. 
2. Luyện đọc. 
- Đọc mẫu
- . Đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc từ: lặng rồi, nắng oi, lời ru, đêm nay. 
- Luyện đọc câu:
	Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
	Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi//
	Những ngôi sao/ thức ngoài kia/
	Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con//
- Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn, chẳng bằng, ngọn gió. 
- Đọc nối tiếp đoạn. 
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh, cá nhân. 
3. Tìm hiểu bài. 
- Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức? - Tiếng ve lặng đi vì cũng mệt 	 trong đêm hè. 
- Tác giả viết bài thơ trong lúc nào?	 - Buổi tối mùa hè. 
- Mẹ đã làm gì để ru con ngủ ngon giấc - Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa 	 quạt cho con mát. 
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? 	- Ngôi sao thức, ngọn gió mát
- Em hiểu 2 câu thơ:	 	-Thức nhiều. 
	“Những ngôi sao thức ngoài kia”
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. 
- Em hiểu câu:	 	- Mẹ mãi yêu thương con, lo 	 lắng cho con
“Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” 	 
 như thế nào?
4. Học thuộc lòng bài thơ. 
-HS. tự đọc nhẩm bài 2, 3 lần. 
- GV. xoá dần. 
- Để lại từ đầu dòng câu thơ. 	
- HS. đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. 
5. Củng cố, dặn dò. 
- Mẹ là người như thế nào?
- Em làm gì để đền đáp công ơn của mẹ?
 Tiết 4 Toán
33-5 
I. Mục tiêu:
- Giúp H. biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33-5. 
- Củng cố biểu tượng vẽ hai đoạn thẳng cắt nhau. 
- Áp dụng phép trừ 33-5 để giải bài tập có liên quan. 
II. Đồ dùng. 
	- Que tính. 
III. Hoạt động dạy- học. 
1. Kiểm tra. 
	Đọc bảng trừ của 13. 
2. Bài mới. 
a) Phép trừ 33-5	. 
- T. nêu đề toán	 - H nhắc & phân tích đề. 
? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta - 33-5
làm thế nào?
- Cho H. thao tác que tính và nêu kết quả. - H. thực hiện dựa công thức: 13-5. 
- Yêu cầu H. đặt tính. 	 - H. nêu kết quả: 
	33-5= 28
	33
	 - 5
	28
- T. chốt: Phép tính có nhớ (mượn 1 chục) 	 - Làm bảng con. 
- Yêu cầu H. lấy 1 phép tính dạng này và
thực hiện). 	
b) Thực hành. 
 Bài 1: Đăt tính rồi tính. 	 - Làm bảng. 	 - Nêu cách làm. 
 Bài 2: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?	 - Làm phép tính. 
 Bài 3: Tìm x. 
- T. nhấn và nêu tìm số hạng. 	 - H. nêu. 
- T. nhận xét và sửa lỗi. 
Bài 4: Vẽ hình. 
- Yêu cầu: Chấm vào giao điểm 2 đoạn thẳng 
 Đếm số chấm tròn và vẽ. 
3. Củng cố, dặn dò. 
- T. chốt: Vận dụng bảng trừ dạng 33-5. 
 Tiết 6: Tập đọc
Điện thoại
I. Mục tiêu:
 -Hiểu nghĩa các từ mới: điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng. 
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý bố của 1 bạn H. 
- Đọc đúng, đọc hay. 
- Biết nói chuyện bằng điện thoại. 
- Có thái độ lịch sự khi nói chuyện qua điện thoại. 
II. Hoạt động dạy-học:
 1/Kiểm tra:Gọi 2 h/s đọc và trả lời câu hỏi bài “Sự tích cây vú sữa”
 2Bài mới: a/Giới thiệu bài
 b/Luyện đọc:G/v đọc mẫu – H. đọc nối câu. 
 - Luyện đọc từ: tiếng chuông điện thoại, con khoẻ lắm, mấy tuần nay làm bố lo, quay lại. 
- Câu:Vừa sắpbàn, /Tườngnghe/cóthoại. // 
	 A lô!//Cháu là Tường, /con mẹ Bình/nghe đây ạ!//
	 Con chào bố. // Con khoẻ lắm. // Mẹ // cũng// Bố thế nào ạ?// Bao giờ bố về?//
- Đọc từng đoạn, thi đọc trong nhóm. 
- Đọc cả bài. 
- Không đọc đồng thanh. 
c/Tìm hiểu bài:
 -Tường đã làm gì khi nghe tiếng chuông điện thoại?
 -Hướng dẫn cách nghe điện thoại trên vật mẫu. 
 -Khi nói chuyện với người lớn qua điện thoại em lưu ý điều gì?
 -Tường có nghe ba mẹ nói chuyện trên điện thoại không?Vì sao?
 -Đến bên máy, nhấc ống nghe, áp 1 đầu vào tai và nói:A lô!Cháu là Tường, con mẹ Bình nghe đây ạ!
 -Quan sát và thực hiện trên điện thoại
 -H/s tự trả lời
 -Không. Vì như thế là không lịch sự
d/ Luyện đọc lại: T. hướng dẫn H. đọc lời đối thoại theo 2 vai: Tường và bố của Tường. 	 Giọng giữa 2 bố con vui vẻ, thân mật, gọn, rõ. 
	 3, 4 nhóm đọc (mỗi nhóm 3 H. ) thi đọc theo 3 vai người dẫn chuyện, Tường, bố của Tường. 
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Nêu nội dung bài. 
- Về nhà tập gọi điện thoại: nói lời ngắn gọn, không nghe trộm điện thoại
________________________________________________________________________
LUY ỆN Đ ỌC - K Ể CHUY ỆN 
S Ự T ÍCH C ÂY V Ú S ỮA 
I.Mục tiêu
-R èn k ĩ n ăng đ ọc tr ôi ch ảy ,m ạch l ạc ở h/s , bi ết ng ắt ngh ỉ ph ù h ợp .
- K ể l ại đ ư ợc c âu chuy ện b ằng l ời c ủa em
-HS có khả năng theo dõi , nhận xét , đánh giá bạn kể.
II.Hoạt động dạy học .
1.Luyện đọc 
- Đọc câu : hs trung bình , yếu đọc - Nói tiếp h/s đọc – nx.
-Đọc đoạn : h/s lưu ý cách ngắt , nghỉ - HS đọc – nx.
-Thi đọc giữa các nhóm - HS thi đọc tiếp sức – nx
GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt .
2. Kể chuyện .
- Kể lại đoạn 1 bằng lời của em 2-3 h/s kể – nx.
- Kể phần chính câu chuyện - HS kể trong nhóm - đại diện kể 
-GV, cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
- Kể phần kết câu chuyện (h/s khá , giỏi ) - Vài h/s kể- nx.
Gvkhen ngợi những em kể tốt .
3. Củng cố – dặn dò 
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
-GVnhận xét tiết học
Tiét 2: LUY ỆN VI ẾT 
 M Ẹ
I. Mục tiêu:
- Nghe vi ết đ úng 1 đo ạn chính tả: Lặng rồi  gió về .
- Trình bày đúng hình thức 1 đoạn thơ. Viết đúng luật chính tả
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
II.Ho ạt đ ộng d ạy h ọc.
1. Kiểm tra:
- Đọc cho hs viết: Lặng, Lời du, võng , n ắng.
- Nhận xét sửa sai
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung
*H ư ớng d ẫn nghe vi ết 
- Giáo viên đọc đoạn cần vi ết 
- Gọi học sinh đọc lại đoạn th ơ
- Đoạn đo ạn vi ết t ừ b ài t ập đ ọc n ào?
-Đoạn văn này kể về ai?
*Hớng dẫn cách tình bày
- Đoạn văn gồm mấy câu? Chữ nào phải viết hoa?Vì sao?
*Hướng dẫn viết từ khó
- Sửa cho hs
*Chép bài: gv theo dõi chỉnh sửa
*Soát lỗi: gv đọc chậm
*Chấm bài: chấm 10-12 bài
3.C ủng c ố - d ặn d ò : 
- GV nh ận x ét ti ết h ọc 
- V ề luy ện vi ết cho đ ẹp.
* 
- Viết bảng con
-Đọc thầm theo giáo viên.
- Ba em đọc lại.
- Bài : Mẹ
- Hs nêu
- 6 câu, 
- Viết bảng: 
- Viết các từ: Lặng, Lời du, v õng, n ắng.
- Nhìn bảng chép.
- Đổi chéo vở dùng chì soát lỗi
-.
Thực hành kĩ năng sống 
Bài 3 : Em nhận và em trao ( T 2 )
I. Mục tiêu :
- HS nhận thức được ý nghĩa của việc tặng và nhận quà.
- Biết tặng và nhận quà đúng cách để món quà đó có ý nghĩa nhất và tăng giá trị nhiều nhất .
- Tặng quà cho người mà mình yêu quý .
II. Đồ dùng :
- Một số món quà .
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Ai là người hay tặng quà cho em ?
- Em được tăng vào những dịp nào ?
- Nhận xét , tuyên dương HS trả lời tốt.
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài 
2.2.Em tặng quà như thế nào .
Bài tập :* những hành động nào cần tránh khi tặng quà ?
- Quan sát 4 hành động ( SGK- 20 ) - hành động nào là đúng 
- Gọi trả lời - nhận xét , chốt lại : tặng bằng hai tay.
* Thực hành cách tặng quà ( đưa món quà đã chuẩn bị )
- Gọi 2 HS một lên thực hành 
- Nhận xét , tuyên dương HS làm tốt .
Rút bài học : ( SGK- 21) 
3. Củng cố - dặn dò :
- Khi tặng quà em tặng như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Về tặng quà cho người thân.
- Trả lời - nhận xét .
- Thảo luận cặp 
- 2-3 cặp trả lời - nhận xét .
- Quan sát 5 tranh ( SGK- 21 ) để thực hành .
- HS thực hành - theo dõi nhận xét .
- 2 em đọc .
Thực hành kĩ năng sống
Bài 4: Tác phong ăn uống
I. Mục đích yêu cầu :
- HS nhận biết có tác phong ăn uống gọn gàng khi ở nhà và nhà người khác .
-có ý thức áp dụng vào cuộc sống hàng ngày .
- Giáo dục kĩ năng sống của mình .
II. Đồ dùng : Thực hành kĩ năng sống .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : Em được nhận quà khi nào 
- Nhận xét .
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài .
2.2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : ăn tại nhà mình 
- Nêu tình huống ( SGK- 22)
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử của bạn Bi ? 
- Gọi 1 số cặp trả lời – nhận xét .
Hoạt động 2: Bài tập .
Bài 1 . Gọi HS đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS chọn ý đúng 
- Nhận xét , chốt : rửa tay , dọn mâm bát cùng mẹ .
Bài 2. Đọc yêu cầu bài .
- Gọi HS đọc các hoạt động trong khi ăn
- Tự sắp xếp theo thứ tự từ 1 – 7 
- Gọi HS đọc bài – nhận xét .
Bài 3. Sau khi ăn , em nên làm gì ?
- Gọi HS đọc tình huống 
- Yêu cầu HS chọn ý đúng .
- Nhận xét chốt : sau khi ăn em nên đánh răng .
Hoạt động 3 : Thực hành
- Cho HS 3 em một nhóm tự thực hành vê tác phong ăn uống của mình .
- Theo dõi , tuyên dương nhóm làm tốt .
3. Củng cố - dặn dò :
- Trước khi em nên làm gì ?
- Nhận xét tiết học .
- 2 em trả lời – nhận xét .
- Theo dõi , 2 em nêu lại.
- Thảo luận cặp 
- Đại diện 2-3 cặp trả lời , nhận xét.
- 1 em đọc , lớp đọc thầm .
- Làm bài – đọc bài làm .
- 2 em đọc lại.
- 1 em đọc .
- Làm bài bài .
- Nhận xét bài làm của bạn .
- 2 em đọc .
- Tự làm bài – đọc bài của mình .
- Thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc