Giáo án Lớp 2 tuần 10 (8)

Giáo án Lớp 2 tuần 10 (8)

TUẦN 10 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009

Tập đọc (T28+29) SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và nhân vật.

 - Hiểu nội dung bài: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu ,sự quan tâm tới ông bà.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 

doc 43 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1159Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 10 (8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Hai
25/10
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
28
29
46
10
10
Sáng kiến của bé Hà
Sáng kiến của bé Hà
Luyện tập
Chăm chỉ học tập
Chào cờ đầu tuần
Ba
26/10
K. chuyện 
Thể dục
Toán
Thủ công
TNXH
10
19
47
10
10
Sáng kiến của bé Hà
Bài thể dục phát triển chung.Trò chơi:bỏ khăn.
Số tròn chục trừ đi một số
Gấp thuyền phẳng đáy có mui
Ôn tập con người sức khoẻ
Tư
27/10
Tập đọc
Toán
Chính tả
Âm nhạc
ATGT
30
48
19
10
10
Bưu thiếp
11 trừ đi một số:11-5
Ngày lễ.
Ôn tập bài hát:Chúc mừng ..
Phương tiện giao thong đường bộ.
Năm
28/10
LT&C
Thể dục
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
10
20
49
10
10
Từ ngữ về họ hang,dấu chấm,dấu chấm hỏi.
Điểm số 1-2,1-2theo đội hình vòng tròn.Trò chơi:Bỏ khăn
31-5
Chữ hoa H
Vẽ tranh chân dung.
Sáu
29/10
Chính tả
Toán
TLVăn
SHTT
20
50
10
10
Ông và cháu
51-15
Kể ngắn về người thân.
Sinh hoạt sao 
TUẦN 10	 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tập đọc (T28+29) SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu ,sự quan tâm tới ông bà.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét bài thi.
3.Dạy học bài mới
Giới thiệu: Hỏi HS về tên các ngày 1/6, 1/5, 8/3, 20/11Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào không?
Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
a.GV đọc mẫu toàn bài, .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- HS trả lời: Chưa có ngày lễ của ông bà.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. 
- HS LĐ các từ: lập đông, sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// 
	 + Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.//
	Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
TIẾT 2
v Hoạt động2 : Tìm hiểu bài
 + Bé Hà có sáng kiến gì?
 + Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm “ngày lễ của ông bà”? Vì sao?
+ Bé Hà băn khoăn điều gì?
+ Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
+ Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé ntn?
v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
 - Tổng kết tiết học.- Chuẩn bị: Bưu thiếp.
-HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi
 + Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà.
 +Ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
 + Hà chưa biết chuẩn bị quà gì cho ông bà. 
 + tặng ông bà chùm điểm mười.
 + Là cô bé hiếu thảo
- HS TLN phân vai (người dẫn chuyện, Hà, bố, ông bà)
-1HS đọc lại bài
-HS trả lời
	.
Toán(T46) LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
 -Biết tìm x trong các bài tập dạng:x+a=b;a+x=b(với a,b là các số không quá hai chữ số)-Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng nhóm để HS thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ( Bỏ bài 3 )
Hoạt động dạy 
Hoạt động dạy
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: 
 GV ghi bài tập lên bảng lớp. 
3.Dạy học bài mới
- GV giới thiệu bài mới.
 Bài 1 : Tìm x 
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu các em tìm gì?
- Muốn tìm một số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào? 
Bài 2 : Tính nhẩm
- GV hỏi: Khi biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao?
Bài 4 : Giải bài toán .
 - Hướng dẫn tóm tắt bài toán
 - GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như thế nào? 
- GV yêu HS thảo luận theo N4.
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 
- Hướng dẫn HS thực hiện bài tìm x, để tìm kết quả đúng.
 +Tìm x, biết x + 5 = 5.
 A. x = 5 ; B. x = 10; C. x = 0
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:( 3' )
 - Muốn tìm một số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào?
 - Hoàn thành bài tập ở nhà. Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số.
 - GV nhận xét – tuyên dương.
- Hát
- 3 em lên bảng thực hiện bài tìm x : x + 2 = 8 4 + x = 14 x + 8 = 19
- 1 số em nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng. 
- HS đọc đề và nêu yêu cầu 
- Tìm một số hạng chưa biết trong một tổng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS làm bài vào vở. - 2 em lên bảng làm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
x + 8 = 10 x + 7 = 10 
 x = 10 – 8 x = 10 – 7 
 x = 2 x = 3 
- HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Ta có thể ghi ngay kết quả của 10 trừ 9 bằng 1 và 10 trừ 1 bằng 9. Vì 1và 9 là hai số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. 
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả từng cột tính.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
 9 + 1 = 10	 8 + 2 = 10	
 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 
 10 – 1 = 9 	 10 – 2 = 8
 3 + 7 = 10 	
 10 – 7 = 3
 10 – 3 = 7
 - HS đọc đề toán, nêu yêu cầu.
+ Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam.
 + Hỏi số quýt.
- HS thảo luận nhóm 4. Làm bài trên bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
 Bài giải:
 Số quả quýt có là :
 45 - 25 = 20 ( quả ) 
 ĐS : 20 quả
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài. 
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
-HS trả lời	
Đạo đức(T10) : CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( T2)
I/ MỤC TIÊU:
 -Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
 -Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2 
 - Đồ dùng cho trò chơi sắm vai họat động 1 và hoạt động 3.
III/ HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể những việc làm cụ thể mà em đã thực hiện. 
 - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
2.Dạy học bài mới: GV giới thiệu bài. 
* Hoạt động 1: Đóng vai 
- GV nêu tình huống.
- GV yêu cầu các cặp HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử tình huống ở bài tập 5. sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.
- GV nhận xét: 
Hà nên đi học, sau buổi học về chơi và nói chuyện với bà. 
- GV Kết luận : 
 HS cần phải đi học đều và đúng giờ
* Hoạt động 2: HS làm BT6
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm 4 để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến nêu trong phiếu thảo luận bài tập 6.
 Nội dung phiếu:
a/ Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ.
b/ Cần chăm học hằng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra.
c/ Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp.
d/ Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải học đến khuya.
- GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm và đưa ra kết luận. 
* Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm 
- GV nêu nội dung tiểu phẩm. 
- HDHS cách diễn tiểu phẩm.
- HDHS phân tích tiểu phẩm:
 + Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ? Vì sao?
 + Em có thể khuyên bạn An như thế nào? 
- GV kết luận :
Giờ ra chơi cần dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập.Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập.Chúng ta cần khuyên bạn nên "giờ nào việc nấy".
thì mới đạt được kết quả như mong muốn.
* Kết luận chung :
- Chăm chỉ học tập là bổn phận của người 
HS, đồng thời cũng là để giúp các em 
thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền
 được học tập của mình.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Thế nào là chăm chỉ học tập? 
 - Cần chăm chỉ học tập để học đạt kết quả tốt.
 - Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn.
 - GV nhận xét – tuyên dương.
- Hát
- 2 HS trả lời 
- HS lắng nghe
- Gọi vài em đọc lại tình huống .
- Các nhóm HS thảo luận cách ứng xử, phân vai cho nhau.
- Một số nhóm diễn vai theo cách ứng xử của mình. 
- Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. 
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4.
- Nhóm trưởng nêu từng nội dung trong
phiếu thảo luận, thư ký ghi ra giấy những ý kiến tán thành hay không tán của nhóm
mình. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kếtquả 
thảo luận nhóm mình. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 
- HS lắng nghe
- Các nhóm HS thảo luận cách ứng xử, phân vai cho nhau.
- Mời một số em diễn tiểu phẩm.
- Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất
+ Không phải là chăm chỉ học tập.Vì giờ 
ra chơi cần vui chơi bớt căng thẳng. 
+ Cần khuyên bạn nên " Giờ nào việc nấy."
- HS lắng nghe. 
Chính tả(T19)	NGÀY LỄ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Chép chính xác ,trình bày đúng bài CT Ngày lễ.
 - Làm đúng BT 2,BT(3)a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc từ khó
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới: 
Giới thiệu:GV nêu rõ mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép
 + Đoạn văn nói về điều gì?
 + Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướ ... p 4 que. Ta còn 6 que nữa, 1 chục là 1 bó ta bớt đi 1 bó que tính. - Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que rời là 36 que tính. 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
- Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, biểu tượng về hình tam giác.
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 
- Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình.
- Hát
 + HS 1: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5
 + HS 2: Tìm x: x + 7 = 51
Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 51 - 15
- Lấy que tính và nói: Có 51 que tính
- Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính.
- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Thao tác theo GV.
- Còn lại 36 que tính.
- 51 trừ 15 bằng 36.
	 51
	- 15
	 36
- Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS nêu.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm BC. Nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 3 HS lên bảng.
- HS làm bài BC. 
- Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
	 81	 51	 91
	- 44	- 25	 - 9 
	 37	 26	 82
- Hình tam giác.
- Nối 3 điểm với nhau.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- HS vẽ hình vào BC. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số.
 - Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 
 - Chuẩn bị: Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học.
 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 10: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU: Sau bài ôn tập HS có thể:
 -Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động,tiêu hoá.
 -Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch,uống sạch và ở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Đề phòng bệnh giun.
 - Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?
 - Tác hại khi bị nhiễm giun?
 - Em làm gì để phòng bệnh giun?
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’)
v Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương.
Bước 1: Hoạt động theo nhóm
Bước 2: Hoạt động cả lớp
Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
- GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
v Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
 1/ Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
 2/ Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
 3/ Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
 4/ Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?
 5/ Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
 6/ Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
 7/ Để ăn sạch bạn phải làm gì?
 8/ Thế nào là ăn uống sạch?
 9/ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
 10/ Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào?
 11/ Làm cách nào để phòng bệnh giun?
 12/ Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
- GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.
v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập”
- GV phát phiếu bài tập.
- GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.
- Hát
- HS nêu.
- HS TLN4
- Các nhóm thực hiện 1 số ĐT vận động và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp nào phải cử động.
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời.
- Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm.
- Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng.
Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
- HS làm phiếu.
Phiếu bài tập.
 1.Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng?
 £ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống
 £ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.
 £ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.
 £ d) Ăn no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.
 £ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.
 £ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
 £ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống
2.Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) -Chuẩn bị: Gia đình
 - Nhận xét tiết học.
TUẦN 10
 Ngày 3/ 10/ 2008
MÔN: TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU:
 Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:
 - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ sau: lập đông, sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
 - Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
2/ Củng cố - Dặn dò: 
 - 1 em đọc lại cả bài.
 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. 
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
 - Rèn viết đúng sạch đẹp. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2: Tìm 3 từ tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au.
- GV hướng dẫn HS làm
Bài 3b: Tìm tiếng có vần uôn hay uông
- GV hướng dẫn HS làm
- GV nhận xét.
v Củng cố - Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS viết lại những tiếng đã viết sai. - GV nhận xét tiết học.
- HS tự đọc lại bài chính tả đã viết.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN
- 2N lên bảng nhóm thi đua tìm từ. Nhóm nào tìm nhanh và tìm từ đúng nhóm đó thắng.
 + ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo.
 + xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . .
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN viết vào bảng nhóm. Đại diện N trình bày.
- Lớp nhận xét.
 + Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
 + Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
Ngày 5/ 10/ 2008
LUYỆN TOÁN
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ). Vận dụng giải toán có lời văn.
 - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
v Luyện tập, thực hành
- GV theo dõi HD HS còn yếu
Bài 1: Tính
 Bài 3: Gọi HS đọc đề 
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 + 2 chục bằng bao nhiêu que tính?
 + Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
v Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
- HS nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm vào vở BT.
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng. 
- HS đọc yêu cầu. 
- Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn. Kiểm tra bài mình 
 Bài giải
	 2 chục = 20
	 Số que tính còn lại là:
	 20 – 5 = 15 (que tính)
	Đáp số: 15 que tính.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU:
 1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân.
 2.Rèn kĩ năng viết:
 - Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời.
- Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
vViết về ông bà, người thân.
- HS biết viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu.
Bài 2:
- Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
- Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
v Củng cố - Dặn dò:
 - Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình.
- Đọc đề bài và các câu hỏi.
 Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành.
- Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
- Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS viết bài.
- Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 2Tuan 10.doc