Giáo án Ghép lớp 2 + 3 Tuần 4

Giáo án Ghép lớp 2 + 3 Tuần 4

Tập đọc:

Bím tóc đuôi sam

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật.

GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc

HS: SGK

 

doc 30 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ghép lớp 2 + 3 Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn : / / 2008 
Ngày giảng, Thứ hai ngày tháng năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập đọc:
Bím tóc đuôi sam
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu. 
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật.
- Giúp hs ôn tập củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số, nhận chia trong bảng chia.
- Củng cố giải toán có lời văn.
II. Đ Dùng 
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc 
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Gọi bạn
- Hát
GV: Gọi HS làm bài tập 3
5’
1
GV: Treo tranh GT bài
Đọc mẫu – HDHD đọc câu, đoạn, chú giải.
Hs: Làm bài tập 1 vào vở.
+ 415 - 728
 415 245
 830 483
5’
2
HS: Đọc nối tiếp nhau câu + Phát âm từ khó.
Đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa từ mới.
Đọc chú giải
Gv: Chữa bài 1
Hướng dẫn làm bài tập 2
Nhắc lại cách tìm số hạng, số bị chia chưa biết. 
5’
3
GV: Gọi HS đọc – HS đọc đoạn trong nhóm
Hs: Làm bài tập 2
 x+ 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 :4 x = 4 x 8
 x = 8 x = 32.
5’
4
HS: Đọc đoạn trong nhóm theo nhóm cặp đôi.
Gv: Chữa bài 2
- Hướng dẫn làm bài 3
Nhân chia trước cộng trừ sau.
5’
5
GV: Gọi HS thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
Cho HS đọc đồng thanh
HS: Làm bài 3
5 x 9 +27 = 45+ 27
 = 72.
80 : 2 – 13 = 40 – 13
 = 27
5’
6
HS: Đọc đồng thanh.
Cá nhân đọc lại cả bài.
GV: Nhận xét – HD bài 4
Bài giải:
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
 160-125= 35( lít)
 Đáp số: 35lít.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3 
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập đọc:
Bím tóc đuôi sam
 Đạo đức
 Giữ lời hứa (Tiết 2)
I. Mục tiêu
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài – hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học. Cần đối xử tốt với các bạn gái.
- Giúp hs biết giữ lời hứa để tăng độ tin cậy với mọi người.
- Có thái độ luôn giữ lời hứa với mọi người.
II. Đ Dùng 
GV: Tranh minh hoạ
HS: SGK
GV: Phiếu bài tập
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
 HS: Đọc lại bài tiết 1
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của Học sinh 
5’
1
GV: Gọi HS đọc từng đoạn của bài và Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
- Các bạn gái khen Hà như thế nào ?
- Vì sao Hà khóc
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ?
- Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?
- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay.
Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
Hs: Thảo luận nhóm 2 theo phiếu học tập .
5’
2
HS: Đọc bài và Thảo luận 
Nội dung bài nói lên điều gì?
GV: Gọi các nhóm báo cáo KL: Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
5’
3
GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. 
Rút ND bài 
Hs: Đóng vai các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
5’
4
HS: Luyện đọc lại bài theo vai.
Gv: yêu cầu hs trình bày ý kiến của mình trước lớp . 
Kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
GV: Gọi HS thi đọc theo vai trước lớp. 
HS: Bày tỏ ý kiến.
5’
6
HS: Nhắc lại ND bài
Gv: Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
Không đồng tình với ý kiến a, c, e. Kết luận chung: 
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Toán:
29 + 5
Tập đọc- Kể chuyện
Người mẹ
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ).
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo... Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải. Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
II. Đ Dùng 
GV: 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
HS: Que tính.
GV: Tranh minh hoạ bài.
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Tự KT sự chuẩn bị của nhau.
- Hát
Hs: Đọc bài Đôi bạn và trả lời câu hỏi cuối bài.
5’
1
GV: Giới thiệu phép cộng 29+5:
Đưa ra 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính ?
- Thêm 5 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính.
Lấy 9 que tính rời bó thêm 1 que tính rời thành 1 chục que tính còn 4 que rời - được 3 bó (3 chục) 3 chục que tính thêm 4 que tính được 34 que tính.
- HS nêu 29 + 5 = 34
- Hướng dẫn cách đặt tính + 29
 5
 34
HS: Mở SGK đọc trước bài. Tìm ra cách đọc.
5’
2
HS: Nhắc lại cách đạt tính và tính.
ĐT: Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
CT: 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
GV: Đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn đọc
5’
3
GV: HDHS làm bài tập 1.
+ 59
+ 19
+ 39
5
8
7
64
27
46
HS:- Học sinh luyện đọc
- Đọc tiếp nối từng câu, đoạn
5’
4
HS: Làm bài tập 2
+ 59
 6
 65
+ 19
 7
 26
+ 19
 8
27
GV: Cho hs đọc đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ: 
- Hướng dẫn chú giải, đọc đoạn trong nhóm.
5’
5
GV: Nhận xét – HDHS làm bài 3
Dùng bút và thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng.
HS: Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm khác nhận xét.
- Cả lớp đọc đối thoại đoạn 3
- Giáo viên nhận xét cường độ và tốc độ đọc.
5’
6
HS: Nêu tên các hình vuông ABCD, MNPQ
GV: Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. Gọi HS kể vắn tắt ND đoạn 1
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? 
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 5: 
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Đạo đức:
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết2)
 Tập đọc- Kể chuyện
 Người mẹ (t2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
 2. Kỹ năng.
- Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
3. Thái độ.
- Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
II. Đ Dùng 
GV: Phiếu giao bài tập
HS: SGK
GV:Tranh minh họa. 
HS: Sgk.
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: HS nêu ND tiết 1
HS: Đọc bài tiết 1
5’
1
HS: Thảo luận đóng vai theo tình huống mỗi nhóm 1 tình huống.
HS: Luyện đọc lại bài theo 
5’
2
GV: Gọi các nhóm đóng vai trước lớp. NX từng nhóm và 
Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
GV: HDHS:Luyện đọc lại
- Giáo viên hướng dẫn đọc mẫu 1 đoạn
- Chia nhóm cho học sinh đọc theo nhóm.
- Thi đọc . Cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
5’
3
HS: thảo luận và bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.
HS: Dựa vào câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện .
5’
4
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày . 
Kết luận: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác không trách lỗi nhầm cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi như vậy mời là bạn tốt.
GV: Gọi HS nối tiếp kể từng đoạn trước lớp . Khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
5’
5
 HS: Một số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi của mình.
HS: Kể lại toàn bộ câu chuyện 
5’
6
GV: Nhận xét – Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
HS: Kể lại câu chuyện. Nhắc lại ND câu chuyện.
 HS: Nhắc lại ND bài
GV: Nhận xét – Tuyên dương
2’
Dặn dò
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
Ngày soạn : / 9/ 2007
Ngày giảng, Thứ ba ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 1:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập Viết:
Chữ hoa C
 Toán
 Kiểm tra
I. Mục tiêu
 Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ cái viết hoa C theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu: Chia ngọt sẻ bùi theo cỡ nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
Nhận biết số phần bằng nhau các đơn vị.
Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính. Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đ Dùng 
GV: Mẫu chữa C hoa
HS: SGK
Gv: ND bài
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: KT đồ dùng học tập của HS
HS: KT sự chuẩn bị của nhau.
5’
1
HS: Quan sát chữ C hoa nhận xét 
Chữ C có mấy li ?
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- Được viết bởi mấy nét ? 
GV: Chép đề lên bảng
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416; 561 - 244;	
462 + 354; 	728 -456.
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình tròn. 	
a/ o o o o b/ o o o o	
 o o o o o o o o
 o o o o o o o o 
 o o o o o o o o
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4: a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ): 
 B
 D	 
35cm	 25cm 40cm	
A C	
b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
5’
2
GV: HDHS cách viết chữ C hoa
Vừa viết vừa nêu quy trình cấu tạo chữ C hoa và từ ứng dụng
Hs: Đọc kỹ đề làm bài
5’
3
HS: Viết bảng con C, Chia 
Gv: Theo dõi HDHS làm bài.
5’
4
GV: HD viết câu ứng dụng
Nêu câu ứng dụng, giải nghĩa
Nêu cấu tạo, độ cao các con chữ và khoảng cách giữa các chữ. 
Hs: Tiếp tục làm bài
10’
5
HS: Viết bài vào vở tập viết.
GV: N ... chân
2x8
L1: GV tập mẫu
L2: Cán sự điều khiển
+ Động tác lườn
4 – 5 lần
- Ôn 4 động tắc: Vươn thở, tay chân, lườn.
2 –3 lần
L1: GV điều khiển
- Thi thực hiện 4 ĐT:
Vươn thở, tay, chân, lườn
1 lần 2x8
- Từng tổ trình diễn.
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
3 – 4'
- HS chơi kết hợp đọc vần điệu.
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
5 – 10 lần
- Cúi lắc người thả lỏng 
5 – 6 lần
- Nhảy thả lỏng
6 – 10 lần
- Trò chơi hời tĩnh
1 – 2'
- GV cùng HS hệ thống bài 
2'
- GV nhận xét giờ học.
Ngày soạn : / 9/ 2007
Ngày giảng, Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 1:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập làm văn:
Cảm ơn – xin lỗi
 Toán
Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số (không nhớ).
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết nói 3, 4 về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
2. Rèn kĩ năng viết.
- Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
Biết cách nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ).
áp dụng phép nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đ Dùng 
GV: Tranh minh hoạ BT3
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Tự KT sự c bị bài của nhau.
GV: Cho HS đọc bảng nhân,chia 
5’
1
GV: Làm bài tập 1 theo nhóm
 a. Với bạn cho đi chung áo mưa- Cảm ơn bản !
- Mình cảm ơn bạn ! 
b. Với cô giáo cho mượn sách
- Em cảm ơn cô ạ ! 
c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút
Chị (anh) cảm ơn em 
HS: QS và tìm ra cách thực hiện phép nhân 12 x 3 = ?
5’
2
HS: Làm theo nhóm cặp đôi.
a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân.
- Ôi, xin lỗi cậu.
b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn
- Ôi, con xin lỗi mẹ.
c. Với cụ già bị em va phải
- Cháu xin lỗi cụ
 GV: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
Phép nhân 12 x 3 = ?
Viết bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
- Hãy đặt tính theo cột dọc?
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn?
5’
3
GV: Nhận xét - HD bài 3
Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp).
- Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.
- Bạn trai làm vỡ lọ hoa
- HS: Quan sát đọc phép nhân.
- Chuyển phép nhân thành tổng 12+12+12 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
Đặt tính
 12
 x 3 
 36
- Bắt đầu từ hàng ĐV..
- HS suy nghĩ, thực hiện phép tính.
Nêu kết quả và cách tính.
5’
4
HS: QS tranh Kể lại
Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !)
- Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !)
Gv: Nhận xét – HD bài 1
 24
 22
 11
 33
 20
x 2
 x 4
 x 5
 x 3
 x 4
 48
 88
 55
 99
 80
5’
5
GV: HDHSLàm bài 4
Nhớ lại những điều em đã học hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết lại.
Hs: làm bài tập 2
 32
 11
 42
 13
x 3
 x 6
x 2
x 3
 96
 66
 84
 39
5’
6
HS: Viết bài vào vở.
Gv: Nhận xét – HD bài 3
Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: . Bút ?
GV: Gọi HS Đọc bài viết của mình.
Nhận xét – Tuyên dương
HS: Làm bài 3 
 Bài giải:
 Số bút mầu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 ( bút mầu )
 ĐS: 48 bút mầu
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Toán:
28 + 5
 Tập làm văn
Nghe – kể: Dại gì mà đổi
điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28+5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
1. Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
2. Rèn kỹ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn ): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
II. Đ Dùng 
GV: 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời
HS: Que tính
Gv: Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: Gọi HS đọc bảng cộng 8.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của
5’
1
HS: Thao tác trên que tính để tìm kết quả phép cộng 28 + 5
GV: HD bài 1: GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ).
5’
2
GV: HDHS thực hiện phép cộng 28+5 bằng que tính.
- Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.
Hướng dẫn HS đặt tính viết và tính từ phải sang trái. tương tự 
29 + 5.
HS: Nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý.
Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
Truyện này buồn cười ở điểm nào?
HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện.
5’
3
HS: Làm bài tập 1
+ 38
+ 58
+ 28
+ 48
45
36
59
27
83
94
87
75
GV: Nhận xét – HD bài 2
 Giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
T huống cần viết điện báo là gì?
Yêu cầu của bài là gì?
- GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận.
5’
4
GV: Nhận xét – HD bài 2
Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của của phép tính nào?
48 + 3 = 51
38 + 5 = 43
39 + 8 = 47
18 + 7 = 25
HS: Làm bài tập 2.
- Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay.
- Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi
5’
5
HS: Làm bài 3
Bài giải
 Cả gà và vịt có:
18 + 5 = 23 (con)
 ĐS: 23 (con)
GV: Cho HS nhìn vào mẫu viết bài 
5’
6
GV: Nhận xét – HD vẽ bài 4
Cho HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm.
- Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0 cm và vạch 5cm.
- Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5cm.
HS: Làm bài rồi đọc cho bạn nghe 
Nhận xét – Sửa sai.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Chính tả: Nghe viết
Trên chiếc bè
 Mĩ thuật
Vẽ tranh về đề tài trường em
I. Mục tiêu
1. Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Trên chiếc bè. Biết trình bày bài: Viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật Dế Trũi, xuống dòng khi hết đoạn.2. Củng cố quy tắc chính tả với iê/yê; làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần (d/r/gi; ân/âng).
- Học sinh biết tìm chọn nội dung phù hợp.
- Vẽ được tranh về các đề tài trường em,
- Học sinh thên yêu mến trường lớp.
II. Đ Dùng 
GV: ND các bài 2,3
HS: SGK
GV: Tranh mẫu, giấy vẽ, bút chì, màu, tẩy
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
KT sự chuẩn bị bài của HS
HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau
5’
1
HS: Đọc bài viết.
GV: GT bài HDHS chọn đề tài
Đề tài về trường có thể vẽ những gì?
- Các hình ảnh thể hiện được nội dung chính trong tranh ?
- Cách sắp xếp màu, hình , cách vẽ như thế nào?
5’
2
GV: HDHS viết bài.
 Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ?
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ?
Hs: Quan sát một số tranh và nhận xét theo nhóm 2
5’
3
HS: Tìm và viết bảng con chữ dễ viết sai chính tả.
Gv: Hướng dẫn hs vẽ
B1: Phác hình
B2: Chỉnh hình
B3: Tô màu hoàn thiện
5’
4
GV: Đọc cho HS chép bài vàovở
Đọc soát lỗi
Thu vở chấm sửa lỗi
HDHS làm bài tập
Hs: Thực hành vẽ
5’
5
HS: Làm bài tập 2
VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến
Gv: Quan sát hướng dẫn hs
- Thu, chấm 1 số bài và nhận xét.
5’
6
GV: Nhận xét – HD bài 3a.
VD: - gỗ (dỗ dành)
 - giỗ (giỗ tổ)
 - dòng (dòng nước).
 - ròng ( ròng rã)
HS: Xem lại bài – Sửa chữa. 
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Mỹ thuật: 
Vẽ tranh - đề tài Vườn cây đơn giản
 Chính tả
Nghe viết: Ông ngoại.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nhận biết một số loại cây trong vườn.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được tranh vườn cây và vẽ màu theo ý thích.
3. Thái độ:
- Yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc bảo vệ cây trồng.
Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại.
Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay) làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r /gi/ d học âm âng.
II. Đ Dùng 
GV: Tranh ảnh về các loại cây.
HS: SGK
GV: Nd bài tập.
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS
- HS: Viết bảng con những chữ đã viết sai
5’
1
HS: Quan sát thảo luận nhóm cặp đôi
- Trong tranh vẽ những loại cây gì ?
- Em hãy kể những loại cây mà em biết ? Tên cây hình dáng đặc điểm ?
GV: Đọc bài viết HDHS tìm hiểu bài viết. Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
HD luyện viết tiếng khó: Vắng lặng, lang thang
5’
2
GV: Gọi HS báo cáo kết quả.
Kết luận: SGV
HDHS cách vẽ vườn cây.
- Hs: Đọc lại bài và viết tiếng
 khó vào bảng con 
5’
3
HS: Nhắc lại cách vẽ.
Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau.
- Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây sinh động: Hoa quả, thúng, sọt đựng hoa quả, người hái quả.
- GV: Đọc bài cho HS viết vào vở cho h/s đổi vở soát lỗi. 
5’
4
GV: Nhận xét – Cho HS xem bài vẽ lá cây năm trước
HS: Nộp bài cho GV chấm.
5’
5
- Hs: Thực hành vẽ 
GV: HD làm bài 2
 Lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy.
5’
6
Gv: Thu vở chấm – Nhận xét bài vẽ. 
HS: Làm bài tập 3
Lời giải đúng là: giúp - dữ - ra.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 5: Sinh hoạt học chung:
 Nhận xét các hoạt động trong tuần
1. Chuyên cần:
- Nhìn chung các em HS trong lớp đều đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Không có HS nghỉ học trong tuần.
2. Học tập: 
- Đa số các em đã chuẩn bị đầy đủ SGK và các đồ dùng học tập khác.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến, xây dựng bài.
- Về nhà đã viết bài, đọc bài cũ.
- Bên cạnh đó còn một số em chưa thực sự chú ý, khả năng nhận thức chậm, cần cố gắng nhiều hơn.
3. Đạo đức: Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với Thày, Cô giáo.
- Đoàn kết, thân ái, gjúp đỡ bạn bè.
4. Ngoại khoá:
- Tham gia đầy đủ, ra xếp hàng đúng giờ.
- Thực hiện tập thể dục và múa tập thể chưa đều.
5. Lao động – Vệ sinh:
- Vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ, chưa đúng giờ.
II. Phương hướng tuần 2:
- Duy trì nền nếp chuyên cần. Duy trì giờ giấc ra vào lớp.
- Chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc