TẬP ĐỌC
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MUC TIÊU
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
* HS khá giỏi: Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có công mài sắt có ngày nên kim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc SGK
- Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn đọc
Tuần 1 Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009 Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim I. Muc tiêu - Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. * HS khá giỏi: Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có công mài sắt có ngày nên kim. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK - Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn đọc III. Hoạt đông dạy học Tiết 1 Giáo viên A. KTBC. Kiểm tra sách của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài:GT 8 chủ điểm của sách tv2- t1 - GT bài học qua tranh vẽ HĐ1: Luyện đọc đoạn 1, 2 kết hợp giải nghĩa từ. - GVđọc mẫu, HD cách đọc a. Đọc nối tiếp câu - GVghi bảng: ngày xưa, nguyệch ngoạc, sách - GV hướng dẫn phát âm b. Đọc đoạn trước lớp - HD đọc câu dài: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.// GVghi bảng các từ chú giải: nắn nót... c.Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét sửa sai - HS đọc đồng thanh đoạn 1,2: HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài đoạn 1, 2 - Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? - Cậu bé thấy bà cụ làm gì? - Cậu bé có tin điều này không? - Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? Tiết2 HĐ3: Luyện đọc đoạn 3, 4, kết hợp giải nghĩa từ. - GVđọc mẫu, HD cách đọc a. Đọc nối tiếp câu - GVghi bảng : quay, sẽ... - GV hướng dẫn phát âm b. Đọc đoạn trước lớp - HD đọc câu dài: - GVghi bảng các từ chú giải ôn tồn c.Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét sửa sai - HS đọc đồng thanh đoạn 3,4: HĐ4 : Hướng dẫn tìm hiểu bài đoạn 3, 4 - Bà cụ giảng giải như thế nào? - Câu chuyện khuyên em điều gì? *HS khá giỏi: Em hiểu câu tục ngữ có công mài sắt có ngày nên kim như thế nào? * Gợi ý HS nêu nội dung bài: HĐ5: Luyện đọc lại - GV yêu cầu HS đọc phân vai trước lớp - GV nhận xét, chỉnh sửa C. Củng cố, dặn dò: - Em thích nhân vật nào , vì sao? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài mới Học sinh - HS chuẩn bị để GV kiểm tra. - HS mở mục lục sách - 1 HS đọc tên 8 chủ điểm - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc câu đến hết đoạn 2 - HS nêu từ khó đọc và luyện đọc từ khó. - Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2 - Luyện đọc câu dài - 2 HS đọc chú giải - Chia nhóm 2 luyện đọc - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp - Học sinh đọc đoạn 1, 2 - trả lời câu hỏi - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc vài dòngxong chuyện. - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Cậu không tin - Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được. - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc câu đến hết bài - HS nêu từ khó đọc và luyện đọc từ khó. - Nối tiếp nhau đọc đoạn 3, 4 - Luyện đọc câu dài - 2 HS đọc chú giải - Chia nhóm 2 luyện đọc - Đại diện thi đọc trước lớp - Học sinh đọc đoạn 3, 4 - trả lời câu hỏi - Mỗi ngày mài .thành tài. - Khuyên: nhẫn nại, kiên trì - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại - HS phân vai đọc lại bài.Lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. - HS nêu - Về nhà đọc lại bài chuẩn bị tiết kể chuyện. Toán Ôn tập các số đến 100 I. MUC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100 - Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có hai chữ số , số lớn nhất, số bé nhất có một và có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. II . Đồ dùng dạy học: bảng phụ bài 1, 2 III .Hoạt động dạy học: A.Bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. B.Bài mới: GTB: Nêu bài học. Giáo viên Học sinh HĐ1:Hướng dẫn HS ôn tập: + Ôn tập các số trong phạm vi 10 Bài 1 - Yêu cầu HS nêu các số từ 0 đến 10, từ 10 về 0. - Yêu cầu 1 HS lên bảng viết các số từ 0 đến 10. - Có mấy số có một chữ số? - Số nhỏ nhất có một chữ số là số nào? - Số lớn nhất có một chữ số là số nào? +Ôn tập các số có 2 chữ số. Bài 2 .Củng cố về số có 2 chữ số GV treo bảng các ô vuông bài tập 2. - GV nhận xét sửa sai - Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? - Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? - GV cho HS nêu các số tròn chục có 2 chữ số.Các số có các chữ số giống nhau + Ôn tập về số liền trước, liền sau Bài 3.Củng cố về số liền trước, số liền sau - Số liền trước của 39 là ? Nêu cách làm? - Số liền sau của 39 là số nào? Nêu cách làm ? - Số liền trước và số liền sau hơn kém nhau mấy đơn vị ? - Muốn tìm số tròn chục liền sau của 1 số tròn chục ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài 3 vào vở - GV theo dõi giúp đỡ hoc sinh HĐ2: Chấm, chữa bài: -GV chấm bài của một số em .Nhận xét C.Củng cố dặn dò. - GV củng cố tiết học, dặn dò bài sau - 10 HS nối tiếp nhau nêu từ 0 - 10, từ 10 - 0 - 1 HS lên bảng viết. Lớp làm vào vở - Có 10 số có 1chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Là số 0 - Là số 9 - HS lên viết số vào từng hàng và đọc các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - HS nêu tiếp các số có 2 chữ số.Viết số vào bảng - là số 10 - là số 99 - HS nêu, HS khác nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài - Số 38, lấy 39 - 1= 38 - Số 40, lấy 39 + 1= 40 - Hơn kém nhau1 đơn vị -Lấy số đã cho + 10 (1 chục) - làm bài 3 vào vở - HS lớp lần lượt nêu kết quả,chữa bài HS nhận xét bổ sung -Về nhà làm bài tập ở VBT Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009 Đạo đức Học tập sinh hoạt đúng giờ I . MUC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu đó. * HS khá giỏi: Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân II. Đồ dùng dạy học: VBT đạo đức, tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. KTBC: Kiểm tra sách vở B. Bài mới: GTB: GV liên hệ trực tiếp HĐ1: Bày tỏ ý kiến : - GV Chia nhóm ,giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống - GV :Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng(sai)? GV kết luận :Làm việc,học tập ,sinh hoạt phải đúng giờ HĐ2. Xử lý tình huống - Chia nhóm giao nhiệm vụ . Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử cho phù hợp và chuẩn bị đóng vai (vở bài tập ) - GV: Học tập sinh hoạt phải đúng giờ không làm ảnh hưởng đến người khác HĐ3. Lập kế hoạch thời gian biểu - yêu cầu thảo luận để lập thời gian biểu học tập sinh hoạt đúng giờ GVđưa ra mẫu thời gian biểu chung hs học tập tham khảo * Một vài HS khá giỏi trình bày thời gian biểu của mình. - GV: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đảm bảo học tập vui chơi làm việc nhà nghỉ ngơi C.Củng cố, dặn dò. - GV củng cố tiết học, nhận xét giờ học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài mới -Thảo luận nhóm 4 theo 2 tình huống (Vở bài tập ) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và giải thích đúng vì......,sai vì... Nhóm khác nhận xét bổ sung - 2 HS nhắc lại - HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể - HS thảo luận theo 4 nhóm để tìm cách ứng xử. - Đại diện các nhóm diễn lại các tình huống . - HS nhận xét và giải thích cách xử lí TH của nhóm bạn. - Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian để học tập, SH đúng giờ - HS tham khảo - Các nhóm thảo luận ghi thời gian biểu ra giấy - Đại diện dán lên bảng lớp trình bày. Các nhóm khác nhận xét- bổ sung - HS đọc: Giờ nào việc nấy - HS khá khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe -Về nhà xây dựng thời gian biểu của mình. Toán Ôn tập các số đến 100 (TT) I. MUC TIÊU: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II . Đồ dùng dạy học: bảng phụ bài 1, 2 III .Hoạt động dạy học: A.Bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. B.Bài mới: GTB: Nêu bài học. Giáo viên Học sinh HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập + Ôn tập viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị: - Bài1: Yêu cầu HS viết theo mẫu + Yêu cầu 1 HS lên bảng viết theo mẫu như SGK HĐ2: Thực hành. Bài 2 .Củng cố về cách viết thành tổng GV yêu cầu HS tự làm vào vở rồi chữa trên bảng - GV nhận xét sửa sai Bài3: HS nêu yêu cầu: Điền dấu? Vào chỗ chấm cho thích hợp HS tự hoàn thành bài vào vở rồi chữa trên bảng Bài 4.Củng cố về viết các số theo thứ tự - HS tự hoàn thành vào vở. 1 HS chữa trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. Bài 5:GV treo bảng phụ, HS lên chữa, lớp bổ sung. C.Củng cố dặn dò. - GV củng cố tiết học , nhận xét giờ học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài mới - 10 HS nối tiếp nhau đọc kết quả rồi nhận xét bài trên bảng. 36 = 30 + 6 71 = 70 + 1 94 = 90 + 4 - HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét, bổ sung. 98 = 90 + 8 61 = 60 + 1 74 = 70 + 4 47 = 40 + 7 - Lớp nhận xét, bổ sung 34 85 72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44 - HS nêu kết quả, HS khác nhận xét a.28; 33; 45; 54 b.54; 45; 33; 28 Số cần viết là: 67; 76; 84; 93; 98. -Về nhà làm bài tập ở VBT Chính tả Tuần 1 -Tiết 1 I .MUC tiêu - Chép chính xác bài chính tả có công mài sắt có ngày nên kim; trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm được các bài tập 2, 3, 4 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn văn cần chép, vở bài tập TV. III . Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A.KTBC: Kiểm tra sách vở của HS, nhận xét B. Bài mới . HĐ1:Hướng dẫn tập chép 1 . GV đọc đoạn chép - Đoạn chép này từ bài nào ? - Đoạn này là lời của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì? - Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? - Hướng dẫn luyện viết chữ khó. - GV theo dõi uốn nắn 2. Chép bài 3 . Chấm, chữa bài. Chấm 7 bài . Nhận xét HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài2.Điền vào chỗ trống c hay k - GV treo bảng phụ. - Hướng dẫn làm trên bảng ? Khi nào viết là c, khi nào viết là k Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng - GV tổ chức cho HS HTL bằng phương pháp xoá dần C. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học: - Dặn dò bài sau. - HS lấy sách vở để GVkiểm tra -2HS đọc đoạn chép trên bảng. - Bài (Có công ............nên kim.) - Của bà cụ nói với cậu bé . - Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì nhẫn nại thì việc gì làm cũng được - 2 câu. Dấu chấm - Những chữ đầu câu, đầu đoạn viết hoa (Mỗi, Giống ) - Viết hoa chữ cái đầu tiên và lùi vào 1 ô - HS chữ viết bảng con: ngày, sắt, ... : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 43 và 25 20 và68 5 và 21 Củng cố cách tính viết của phép cộng. ( Riêng bài 3c chỉ yêu cầu HS khá giỏi hoàn thành) Bài 4: Gọi HS đọc đề ? Bài toán cho biết có...HS trai và.....HS gái. ? Bài toán hỏi gì - GV ghi tóm tắt lên bảng. - GV hướng dẫn học sinh yếu làm bài. - Củng cố giải toán có lời văn Bài 5( Dành cho HS khá giỏi): Điền chữ số thích vào ô trống: - GV hướng dẫn bài đầu: ở cột đơn vị ta nhẩm. 2 cộng mấy bằng 7. Vậy điền vào ô trống là mấy: Yêu cầu HS dùng bảng đã học để tính nhẩm. HĐ2: Chấm, chữa bài - GVchấm bài 3,4,5 của 1số HS ,nhận xét C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT Học sinh - 2 HS lên bảng, HS khác theo dõi nhận xét. - HS nêu yêu cầu từng bài - HS tự làm bài, tự chữa bài. - Khi chữa HS nêu tên các thành phần của phép tính. -1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, bổ sung. 60+20+10=80+10=90 60+30=90 - HS tự làm bài 43 20 5 + + + 25 68 21 78 88 26 - HS đọc bài toán. - 1 HS tóm tắt đề bài. HS tự giải Bài giải Trong thư viện có tất cả số HS là: 25 + 32 = 57 (học sinh ) Đáp số : 57 học sinh - HS nêu yêu cầu bài 5 - HS nêu cách làm. 2 + 5 = 7 - Điền 5 vào ô trống - HS làm bài 5 - HS chữa bài 3, 4, 5 - Về nhà làm bài tập trong VBT Tập viết Bài 1 I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa A; Chữ và câu ứng dụng. Chư viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * HS khá giỏi: Viết đúng và đủ các dòng trong vở tập viết ở trên lớp. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ A - Vở tập viết. III. Hoạt động dạy học Giáo viên A. KTBC: Kiểm tra vở tập viết của HS - Nhận xét. B. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học HĐ1: Hướng dẫn viết chữ A 1. Quan sát , nhận xét - GV gắn chữ mẫu lên. - Chữ A cao mấy li , gồm mấy dòng kẻ ngang ,có mấy nét? - Giáo viên mô tả các nét trên chữ mẫu. - GV vừa viết vừa nêu cách viết 2. Hướng dẫn viết vào không trung, bảng con HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 1. Giới thiệu câu ứng dụng - Anh em hoà thuận : Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau 2. Quan sát, nhận xét - GV hướng dẫn quan sát nhận xét: đưa bảng phụ - Chữ A hoa và chữ H cao mấyli? - Chữ t cao ? li? - Những chữ còn lại cao ? li - Các chữ viết cách nhau khoảng cách bằng chừng nào? - Viết mẫu trên bảng lớp 3. Hướng dẫn viết bảng con - GV yêu cầu học sinh viết bảng con - Nhận xét, sửa sai cho HS HĐ3: Học sinh viết bài vào vở. - Nêu yêu cầu viết. - Lưu ý: HS tư thế ngồi, trình bày. HĐ4: Chấm bài - Chấm, chữa bài: Chấm 7 bài C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, nêu bài về nhà - Về nhà viết bài phần ở nhà Học sinh - HS lấy sách vở để GV kiểm tra - Học sinh quan sát. - 5 li, 6 dòng kẻ ngang, 3 nét - Học sinh quan sát. - Học sinh quan sát - nghe - HS viết vào không trung, bảng con chữ A - Học sinh đọc câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng. - cao 2,5 li - cao 1,5 li - cao 1 li. - Bằng chữ o - Học sinh quan sát. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết theo yêu cầu - HS viết bài vào vở - Về nhà viết bài phần ở nhà Thủ công Gấp tên lửa (tiết1) I. MUC TIÊU: - Biết cách gấp tên lửa - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng * HS khá giỏi: Gấp được tên lửa . Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được II. Đồ dùng dạy học - Mẫu tên lửa. - Quy trình gấp tên lửa. - Giấy thủ công, bút màu. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. KTBC: KT đồ dùng học tập. B. Bài mới: GTB: Giới thiệu về nội dung môn Thủ công lớp 2. HĐ1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Cho học sinh quan sát mẫu gấp. - Tên lửa có mấy phần - Mở đầu mẫu gấp và gấp lại các bước đồng thời giới thiệu cách gấp tên lửa. HĐ2. Hướng dẫn mẫu:GV treo tranh quy trình - B1: Gấp tạo mẫu và thân tên lửa giới thiệu bằng quá trình vẽ mẫu, gấp theo các bước của quá trình. - B2: Tạo tên lửa và sử dụng. Giới thiệu từ h5, h6 và gấp. - Giới thiệu cách phóng tên lửa. - Yêu cầu 2 HS lên thao tác gấp tên lửa cho cả lớp quan sát. C. Củng cố, dặn dò. - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét bài học Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau - Học sinh quan sát mẫu. - HS trả lời - Thực hiện lại - HS quan sát - HS nghe và quan sát. - HS thực hiện yêu cầu. - HS khác quan sát nhận xét. Học sinh tập gấp tên lửa bằng giấy nháp. - Nêu lại cách gấp tên lửa. - Về nhà chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau thực hành . Thứ 6 ngày 21 tháng 8 năm 2009 Tự nhiên xã hội Cơ quan vận động MUC TIÊU : - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. * HS khá giỏi: -Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ và mô hình. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình vẽ SGK III. Hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh A. KTBC: Kiểm tra sách vở, nhận xét B. Bài mới. - GV giới thiệu nội dung bài học HĐ1. Giúp HS tìm hiểu các bộ phận của cơ thể cử động khi thực hiện 1 số động tác - GV yêu cầu HS quan sát H1, 2, 3 sgkvà làm 1 số động tác đó ? Trong các động tác vừa thực hiện bộ phận nào của cơ thể được cử động - GV kết luận đầu mình, tay, chân cử động HĐ2. Giúp HS quan sát để nhận biết cơ quan vận động. - GV yêu cầu HS nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. - Dưới lớp da của cơ thể có gì? - Nhờ đâu .........cử động được? - Yêu cầu chỉ và nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. HĐ3. Giúp HS nắm được hoạt động và vui chơi bổ ích giúp cơ thể phát triển tốt - GV nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi sau đó cho HS chơi thử rồi tiến hành chơi Vật tay: 2 người dùng kéo thẳng tay đối phương. - Tổ chức thi vật Nhận xét và khen thưởng C. Củng cố, dặn dò - GV củng cố tiết học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài - HS lấy sách vở để GVkiểm tra - HS quan sát theo cặp và vận động. - Một 2 nhóm đại diện trình bày động tác.Lớp trưởng điều khiển cả lớp . - Bộ phận được cử động: đầu, mình, tay chân..... - HS nêu được vai trò của xương và cơ xương - HS thực hiện yêu cầu. - HS nêu được dưới lớp da có: Xương và bắp thịt. - HS thực hành cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay - Nhờ sự phối hợp của cơ và xương.HS quan sát H5, 6 - HS nêu xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể - HS chơi trò chơi: Thi vật tay - Chia cặp và thực hiện trò chơi - Đaị diện các cặp thi - Các nhóm khác theo dõi nhận xét - HS chuẩn bị bài sau: Bài 2 Toán Đề- xi-mét I. MUC TIÊU : - Biết đề- xi- met là đơn vị đo đọ dài; tên gọi; ký hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm - Nhận biết được độ lớn của đơn vị dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm. * HS khá giỏi: Bài 3 II. Đồ dùng dạy học. - Băng giấy dài 10cm. - Thước thẳng dài 2dm. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. ktbc: - GV yêu cầu HS chữa bài .2,3 vở bài tập - Nhận xét, sửa sai, ghi điểm B. Bài mới . Giới thiệu bài trực tiếp . HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm . B1: đưa băng giấy và yêu cầu HS đo. ? Băng giấy dài mấy cm? GV:10cm còn gọi là 1 dm. - Đề xi mét viết tắt là dm. 10 cm = ...dm. 1 dm = ...cm. B2: Hướng dẫn học sinh nhận biết đoạn thẳng có độ dài 1 dm . HĐ2 Hướng dẫn HS thực hành . Bài 1 .Nhận biết độ dài 1 dm và so sánh - Kẻ hình vẽ bài 1 lên bảng . ? Muốn điền đúng bài 1 ta làm thế nào? Bài 2 . Tính (theo mẫu) Củng cố phép cộng trừ các số có đơn vị là dm. Bài 3:(Dành cho HS khá giỏi) HĐ3. Chấm bài , chữa bài. Nhận xét. GV chấm bài 2 của 1 số em nhận xét C. Củng cố, dặn dò. - GV củng cố bài: 1 dm =... cm. - Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài tập . - HS nhận xét . - 2 HS đo bằng thước . - 10 cm. - HS đọc đơn vị đề -xi-mét . 10 cm =1 dm 1 dm= 10 cm. Nhiều HS nhắc lại . - HS sử dụng thước vạch 20 cm và xác định độ dài 2 dm. - HS làm bài tập trên bảng . - HS nêu miệng. HS khác nhận xét . - So sánh đoạn AB và CD với đoạn thẳng dài 1dm. - HS. nêu cách làm : cộng trừ các số như bình thường sau đó viết đơn vị đo ở kết quả tìm được . - HS làm bài 1dm +1dm =2dm 16dm -2dm=14dm 8dm +2dm = 10dm 35dm -3dm=32dm - HS nhắc lại 1 dm = 10 cm. HS chữa bài. HS khác nhận xét bài của bạn - Về nhà làm bài tập ở VBT Tập làm văn Tuần 1 I. MUC tiêu : - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân(BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một người bạn(BT2) * HS khá giỏi: Bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh(BT3) thành một câu chuyện ngắn . II. Đồ dùng dạy học . - Bảng phụ ghi câu hỏi bài 1 - Tranh minh hoạ bài tập 3, Vở BTTV. III, Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị củ HS B. Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu bài học. HĐ1: Giúp học sinh làm bài tập, rèn kĩ năng nói Bài 1, 2: Trả lời câu hỏi nói lại điều em biết về bạn. - Nêu mối quan hệ giữa 2 bài tập. - Treo bảng phụ và hỏi 1 HS làm mẫu. - GV và HS nhận xét. - Yêu cầu HS nói về bạn trong lớp mà em biết rõ. - GV nhận xét bổ sung. HĐ2. Giúp HS rèn kĩ năng viết lại nội dung tranh Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng một 2 câu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. * HS Khá giỏi kể lại nội dung của 4 bức tranh thành một câu chuyện trước lớp. HĐ3. Chấm bài - GV chấm bài 3 của 1 số em - GV và HS nhận xét . -GV nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể lại một sự việc. + Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể lại một câu chuyện. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài và ôn bài - HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - Nêu được mối quan hệ của 2 bài tập - 1 HS trả lời mẫu. - Học sinh hỏi đáp theo từng cặp. - 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp. - Nhiều học sinh nói. - HS nêu yêu cầu của bài - Học sinh làm việc độc lập. Nói, sau đó viết vào vở bài tập - Học sinh kể trước lớp (theo từng tranh, toàn bộ câu truyện) - Học sinh khác nhận xét . - HS lắng nghe. - Những học sinh làm bài tập 3 chưa đạt về nhà làm lại cho hoàn chỉnh.
Tài liệu đính kèm: