Toán
ÔN CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về viết các số từ 0 đ 100, thứ tự của các số.
- Số có 1 chữ số, hai chữ số, số liền trước, liền sau của 1 số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một bảng cái ô vuông (như sgk)
- Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008 Toán ôn các số đến 100 I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về viết các số từ 0 đ 100, thứ tự của các số. - Số có 1 chữ số, hai chữ số, số liền trước, liền sau của 1 số. II. Đồ dùng dạy học: - Một bảng cái ô vuông (như sgk) - Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Nhóm 2 em Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài a) Nêu tiếp các số có 1 chữ số? 0, 1, 2,... - Viết số bé nhất có 1 chữ số? - Số lớn nhất có 1 chữ số? - GV cho HS đọc ghi nhớ ? Có? Số có 1 chữ số? Bài 2: Hoạt động nhóm - GV chia lớp làm 4 nhóm ? Nêu tiếp các số có 2 chữ số. ? Viết số bé nhất có 2 chữ số. - Số lớn nhất có 2 chữ số? - GV gọi các nhóm trình bày. - Lớp cùng GV nhận xét. ? Có? Số có 2 chữ số Bài 3: Gọi HS đọc đề bài ? Nêu số liền trước số 34. ? Nêu số liền sau số 34. - GV phát phiếu cho HS làm cá nhân. + Viết số liền sau số 30 + Viết số liền trước số 90 + Viết số liền trước số 99 + Viết số liền sau số 99 - 1 HS đọc đề bài - HS làm nhóm 2 Bạn nêu – bạn đáp 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Số 0 - Số 9 - Có 10 số có 1 chữ số là: 0, 1, , 9 - HS đọc đề bài - Các nhóm dựa vào bảng để hoạt động nhóm. - Số 10 - Số 99 - Có 90 số - Số 33 - Số 35 - HS làm bài - Số 31 - Số 89 - Số 98 - Số 100 4. Củng cố dặn dò: ? Có? Số có 2 chữ số. ? Có? Số có 2 chữ số. - HS chơi trò chơi: Nêu nhanh số liền sau, liền trước 1 số. - Nhận xét qua giờ học. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. Tập đọc Tiết 1, 2: Có công mài sắt có ngày nên kim (T1+T2) I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài; các từ có vần mới: quyển nguệch ngoạc, quay. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (cậu bé, bà cụ). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. 3. Thái độ: Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài. - Bảng phụ viết sẵn câu văn dài hướng dấn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? Bà cụ và cậu bé. + Họ đang làm gì? Bà cụ miệt mài mài vật gì đó - Cậu bé đang nhìn Bà cụ: + Muốn biết Bà cụ làm gì? Cậu bé nói gì? Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. b) Luyện đọc: * GV đọc mẫu: * HD đọc kết hợp giải nghĩa từ: a, HS đọc nối tiếp từng câu. - GV phát hiện từ khó ghi bảng. b, Đọc theo đoạn. - HD ngắt giọng. c, Đọc đoạn trong nhóm. d, Thi đọc giữa các nhóm. g, Đọc đồng thanh. HD nghe - HS đọc. - HS luyện đọc từ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Mỗi khi sách/ cậu dòng/ đã dài/ rồi bỏ dở. + Bà ơi! Bà thế/ thỏi sắt to như thế (giọng ngạc nhiên) - HS đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đồng thanh, cá nhân. - Đọc đồng thanh đoạn 1, đoạn 2. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV gọi HS đọc câu hỏi: C1: Lúc đầu cậu bé học nhanh như thế nào? C2:- Câu bé thấy Bà cụ đang làm gì? - Bà cụ mài để làm gì? - Những câu nào cho thấy cậu bé tin mài sắt thanh kim: C3: - Bà cụ giảng giải như thế nào? - Đến lúc này cậu bé có tin bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? C4: Câu chuyện khuyên em điều gì? GV chốt: Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. - Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, vất xong chuyện. - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Để làm một cái kim khâu. Thỏi sắt to như thế làm sao mài thanh kim được. - Mỗi ngày thanh tài. - Cậu bé tin. Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài. - Nhẫn lại, kiêm trì, làm việc cần cù, chăm chỉ không ngại khó ngại khổ. c) Luyện đọc lại: - GV tổ chức học bài phân vai: người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé. - GV cùng lớp nhận xét nhóm, cá nhân đọc hay. 4. Hoạt động nối tiếp: - Em thích ai(nhân vật nào?) ? Vì sao? - Nhận xét tiết học. Âm nhạc Ôn các bài hát lớp 1- Nghe hát Quốc ca. ( GV bộ môn soạn giảng ) Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007 Kể chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim I. Mục đích yêu cầu: * Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. * Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bốn tranh minh hoạ truyện kể. - Một cái kim khâu. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hướng dẫn kể chuyện. a) Kể từng đoạn theo tranh - GV nhận xét qua mỗi lần HS kể. - GV khuyến khích động viên những em kể bằng ngôn ngữ tự nhiên của mình. b) Kể toàn bộ câu chuyện. - Kể theo vai. - HS quan sát tranh, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. - HS nối tiếp kể từng đoạn trong nhóm của mình. - HS kể trước lớp. - HS kể nối tiếp theo đoạn (4 đoạn 4 em kể) - Từng nhóm kể - Ba em khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo vai. + Người dẫn chuyện. + Bà cụ. + Cậu bé. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện. Toán ôn các số đến 100 ( Tiếp ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS củng cố về đọc, viết và so sánh các số có 2 chữ số. 2. Kỹ năng: - Phân tích số có 2 chữ số theo chục và thứ tự. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng như bài 1 sgk. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra: Chữa bài tập 3. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết phân tích số. - GV tự cho HS làm nháp. Bài 1: ? Tám chục năm đơn vị. ? Phân tích số 85 Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. HS lên bảng làm. * Hoạt động 2: Làm trên phiếu Bài 3: GV giao nhiệm vụ - GV cùng HS chữa bài, nhận xét Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV chấm., chữa bài, nhận xét. Bài 5: GV cho HS chơi trò chơi điền số tiếp sức. - Nhận xét, cho điểm. - HS làm bài, tự nêu cách làm. - Viết số: 85 85 = 80 + 5 - HS tự làm theo mẫu 57 = 50 +7 - HS đọc đề bài. Điền dấu thích hợp: >, <, = vào ô trống - HS làm phiếu. N1: 34 < 38 72 >70 N2: 27 <72 68 = 68 N3: 80 + 6 > 85 40 + 4 = 44 - HS đọc đề bài. - Tự tìm cách làm và viết vào vở: a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 28, 33, 45, 54 b) Từ lớn đến bé: 54, 45, 33, 23. - HS tự cử đại diện 2 nhóm lên chơi. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, 1 em phân tích số: 95 = 90 + 5 Thủ công Gấp tên lửa ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp và gấp được tên lửa, máy bay. - Rèn luyện đôi tay khéo léo và khả năng vận dụng các qui ước kí hiệu gấp hình cơ bản để gấp các hình khác nhau. - Hình thành thói quen lao động theo qui định, quá trình cẩn then khoa học, sáng tạo, có thói quen giữ gìn vệ sinh và yêu thích gấp hình. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy mầu, kéo, bút trì, thước. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra: Đồ dùng dạy học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) GV giới thiệu nội dung chương trình, kĩ thuật gấp hình. Bài 1: Gấp tến lửa. Bài 2: Gấp máy bay phản lực. Bài 3: Gấp máy bay đuôi rời. Bài 4: Gấp thuyền phẳng đáy không mui. Bài 5: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. Bài 6: Kiểm tra. b) Bài 1: Gấp tên lửa * GV cho HS quan sát và nhận xét ? Nêu hình dáng của tên lửa. * GV HD - Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - GV cho 2 em lên thi đua gấp bước 1, em nào gấp đẹp xong trước là thắng bạn. - GV cùng lớp nhận xét, động viên. - HS quan sát mẫu. - HS nhận xét màu sắc, phần mũi, thân. - HS làm theo hướng dẫn của GV - Một bạn làm lại các thao tác. - HS làm theo từng thao tác. - Một em khá làm lại theo mẫu. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét qua giờ. - Khen những sản phẩm đẹp. - Về nhà gấp lại các bước. Thể dục Giới thiệu chương trình Trò chơi: diệt các con vật có hại I. Mục tiêu: - Giới thiệu chương trình lớp 2. HS biết đọc một số nội qui cơ bản của chương trình và thái độ học tập đúng. - Một số qui định trong giờ học thể dục. Yêu cầu biết được những điểm cơ bản và từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nề nếp. - Biên chế tổ, chọn cán sự. - Học giậm chân tại chỗ, đứng lại. - Ôn tại chỗ: Diệt các con vật có hại. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Một còi. III. Hoạt động dạy học: A- Phần mở đầu: - GV tập trung học sinh phổ biến nội dung - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ tập. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. B- Phần cơ bản: - GV giới thiệu chương trình thể dục lớp 2 Theo phương pháp kể chuyện thông qua đó nhắc nhở học sinh tập và tính kỉ luật. - GV nhắc nhở một số qui định khi học (2 đến 3 phút) - GV cùng tham gia trò chơi (5"6 phút) - HS nhắc lại nội qui tập luyện. - chia lớp làm 4 tổ. - Cán sự: - Cho HS giậm chân tại chỗ và đứng lại (5 " 6 phút) - 1 HS nhắc lại cách chơi cho HS chơi thử và chơi chính thức có thưởng có phạt. C- Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài (2 phút) - GV nhận xét qua giờ - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Về nhà tập giậm chân tại chỗ, học lại nội qui học tập. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007 Tập đọc Tự thuật I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các từ ngữ có vần khó: Quê quán, quận, trường, - Biết nghỉ hơi đúng sâu dấu phảy, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng. - Biết đọc 1 văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, mạch lạc. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính (xã, phường, quận, huyện) - Nắm được những thông tin chính về bạn mình. - Bước đầu làm quen về 1 bản tự thuật (lí lịch) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 1 số nội dung tự thuật theo câu hỏi sgk. ... Tính bừa bãi của Dương để đồ dùng lộ xộn làm mất nhiều thời gian tìm đồ dùng khi cần đến đ cần phải ăn ở gọn gàng ngăn nắp. + Hoạt động 2: Thoả thuận xem xét đánh giá. Giúp HS phân biệt gọn gàng và chưa gọn gàng. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ đ Kết luận: (sgk) + Hoạt đông 3: GV treo tranh. HS bày tỏ ý kiến. GV nêu tình huống. HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày. Tranh 2, 4 các bạn chưa gọn gàng. Sắp xếp lại đồ dùng. HS lên trình bày ý kiến. Củng cố + dặn dò. Nhận xét giờ học. Về thực hành cho tốt. Thứ năm ngày tháng năm 200 Tập viết Chữ hoa D I- Mục tiêu: HS viết đúng mẫu đúgn cỡ đẹp chữ D hoa. - Rèn đôi bàn tay viết chữ đẹp giữ vở sạch. II- Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoc D. Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu. III- Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: Hát. Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài. GV hướng dẫn HS quan sát mấu. - Chữ D gồm mấy nét. GV vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ D. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. Giới thiệu câu “dân giàu, nước mạnh”. - Nhận xét về độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng. Hướng dẫn HS viết bài vào vở. GV chấm chữa bài. Viết chữ hoa chữ D 1 nét thẳng và 1 nét cong phải rồi lion nhau. HS viết trong không trung rồi viết vào bảng con. HS đọc câu ứng dụng. Cao 2,5 li d, g, h 1 li các chữ còn lại. Củng cố + dặn dò. Nhận xét tiết học. Về tập viết cho tốt. Toán Bài toán về nhiều hơn I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về KN về giải toán nhiều hơn và cách giải. - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong sách giáo khoa, bảng gài hình cái quả cam. III- Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: Hát. Bài cũ: Chữa bài tập. Bài mới: Giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn. GV cài lần lượt số quả cam như hình vẽ sgk. Cành dưới nhiều hơn cành trên bao nhiêu quả. Tóm tắt bài toán - HS quan sát số cam ở hàng trên và hàng dưới. 2 quả HS nêu bài toán sgk. HS nêu bài giải. + Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn tóm tắt. Bài toán cho biết gì hỏi gì? Hướng dẫn cách giải làm tính gì? vì sao. Cho HS trình bày bài giải Bài 2: Hướng dẫn tóm tăt. Bài 3: Lưu ý “cao hơn” là “nhiều hơn” HS đọc đề bài. HS tóm tắt. Hoà có 4 bông hoa. Bình nhiều hơn 2 bông hoa. Bình có ? bông hoa. Cộng: 4 cộng với 2. Số hoa Bình có là: 4 + 2 = 6 (bông) Đáp sô: 6 bông hoa. HS tự giải ra nháp. HS tự tóm tắt. Giải bài vào vở. Củng cố + dặn dò. Nhận xét giờ học. Về nhà làm bài tập vào vở bài tập toán. Tập đọc Cái trống trường em I- Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó và các từ mới. - Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung bài thể hiện được tình cảm thân ái gắn bó của bạn HS với trường lớp. - Học thuộc long bài thơ. II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài thơ. III- Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: Hát. Bài cũ: 2 HS đọc bài “mục lục sách”. Bài mới: Giới thiệu bài. + Hoạt động 1: GV đọc mẫu giọng tâm tình. ở những khổ thơ đâu. HS luyện đọc, giải nghĩa từ. Hướng dẫn đọc từ khó. Hướng dẫn ngắt câu dài. Giải nghĩa các từ sgk. + Hoạt động 2: Lớp học đồng thanh. Câu hỏi (sgk). Câu hỏi (sgk). Câu hỏi (sgk). Câu hỏi (sgk). Câu hỏi (sgk). Đọc từng câu HS đọc nối tiếp. HS đọc cá nhân từ khó. HS đọc đồng thanh. Đọc từng khổ thơ trước lớp. HS đọc nối tiếp. Đọc từng khổ thơ trong nhóm thi đọc giữa các nhóm. Lớp đọc đồng thanh. - HS đọc khổ thơ 1. + Trống cũng nghỉ hè. + Trống nằm ngẫm nghĩ. - HS đọc khổ thơ 2. + Bọn mình hỏi có buồn không nói với cái trống như nói với 1 bạn thân. + Tiếng ve 1 HS đọc khổ thơ 3 + 4 + Ngẫm nghĩ. Lặng im, nghiêng đầu vui mừng, giọng tưng bong. + Bạn rất yêu ngôi trường yêu đồ vật trong trường rất vui khi năm học mới bắt đầu. + Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. Xoá dần cho HS học thuộc lòng. HS thi đọc thuộc lòng. Củng cố + dặn dò. Nhận xét giờ học. Về học cho thuộc bài. Chính tả (nghe viết) Cai trống trường em I_ Mục tiêu: - HS nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài. - Biết trình bày 1 bài thơ 4 tiếng viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập điền từ. - Bồi dưỡng ý thức rèn chữ giữ vở. II- Đồ dùng dạy học: Chép sẵn nội dung bài tập 2. III- Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: Hát. Bài cũ: HS viết từ khó. Bài mới: Giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. GV đọc toàn bài chính tả. - Hai khổ thơ đầu nói gì? - Hai khổ thơ đầu có mấy dấu cấu là những dấu gì? - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao * Hướng dẫn viết từ khó. GV đọc từng dòng thơ. Chấm chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2.a: Bài tập 2.b: Bài tập 3: (3 nhóm). 2 HS đọc lại bài. Nói về cái trống trường lúc các bạn nghỉ hè. 2 dấu: 1 dấu chấm và 1 dấu hỏi. : 9 chữ là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ. HS viết chữ khó bảng con. - HS viết bài vào vở. HS viết. HS tự chữa bằng bút chì. HS đọc yêu cầu bài tập. Làm bài vào vở. HS thi chạy tiếp sức mỗi em điền một vần. Nhóm nào tìm được những tiếng nhóm đó thắng cuộc. Củng cố + dặn dò. Nhận xét giờ học. Về xem lại bài. Thể dục Động tác bụng. Chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn và ngược lại I- Mục tiêu: - Ôn 4 động tác thể dục học động tác bụng- học chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn và ngược lại. - Thực hiện các động tác tương đối chính xác đúng nhịp. II- Địa điểm phương tiện: Vệ sinh an toàn sân trường, 1 cái còi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần mở đầu: Phổ biến nội dung giờ học Phần cơ bản: Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. GV hô. GV hướng dẫn học động tác bụng . GV hô nhịp. Ôn 5 động tác thể dục. Lần 1: GV hô mẫu. Lần 2: Lớp trưởng hô. Trò chơi qua đường lội. GV gọi tên trò chơi. Đứng tại chỗ vỗ tay hát. xoay các khớp cổ tay, cánh tay. HS chuyển. HS tập theo mẫu. HS tập. 2 lần mỗi động tác 2 nhịp. HS tập. HS tập. HS chơi chính thức Phần kết thúc: Chơi trò chơi chạy ngược chiều theo tín hiệu. HS chơi. Hỏi tĩnh tại chỗ. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Tự nhiên xã hội Cơ quan tiêu hoá I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết và chỉ được đườn đi của thức ăn, nói tên các aơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. - Chỉ và nói tên 1 số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa. II- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa phóng to. Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài. * Khởi động trò chơi “chế biến thức ăn”. Giúp HS 1 cách sơ bộ đường đi của thức ăn từ miệng xuống dạ dày ruột non. Bước 1: Hướng dẫn trò chơi. 3 động tác nhập khẩu chế biến GV hô Bước 2: Tổ chức cho HS chơi, GV nói chậm - GV hô nhanh dần và đảo lộn thứ tự. - Kết thúc trò chơi GV yêu cầu HS nói xem các em học được gì qua trò chơi. Tay phải đưa lên miệng, tay trái đè dưới cổ rồi kéo dần xướng ngực. 2 bàn tay để trước bụng làm động tác nhào lộn. Cả lớp cùng làm động tác. + Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá. HS nhận biết được đường đi của thức ăn và ống tiêu hoá. Bước 1: Làm việc theo cặp. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV treo hình vẽ ống tiêu hoá lên bảng. HS cùng quan sát hình 1 (sgk- 12) đọc chú thích và chỉ vị trí của đường tiêu hoá. HS lên bảng các tên cơ quan tiêu hoá và hình. - HS lên bảng chỉ đườgn đi của cơ quan tiêu hoá. đ Kết luận: (sgk). + Hoạt động 2: Quan sát nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. B1: Giáo viên giảng . - Quá trình tiêu hoá thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hoá. B2: Kể tên các cơ quan tiêu hoá. Kết luận: (sgk) Ví dụ nước bọt, tuyến nước bọt HS quan sát hình 2 (sgk- trang 14) HS quan sát và chỉ đâu là tuyến nước bọt, gan, túi mật, tuỵ. HS trả lời. + Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình. Nhận biết nhờ vị trí các cơ quan tiêu hoá. Trên các bộ hình. HS lên bảng gắn chữ cho đúng. Các nhóm làm bài tập. Các nhóm dán bài tập lên bảng. Củng cố + dặn dò. Khen nhóm làm bài tốt. Về bảo vệ tốt cơ quan tiêu hoá. Tập làm văn Trả lời câu hỏi cảm ơn, xin lỗi Đặt tên cho bài luyện tập về mục lục sách I- Mục tiêu: Rèn kỹ năng nghe và nói. Dựa vào tranh vẽ trả lời câu hỏi. - Kể lại được sự việc thành câu. - Rèn kỹ năng viết- biết soạn 1 mục lục đơn giản. II- Đồ dùng dạy học: ổn định tổ chức: Hát. Bài cũ: 2 em đóng vai Tuấn và Hà: Tuấn nói một vài lời xin lỗi Hà. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: miệng Hướng dẫn HS thực hiện từng bước yêu cầu của bài. Tranh 1: Tranh 2: GV nhận xét và kết luận những tên hợp lý. Bài 3: viết. HS đọc yêu cầu của bài. HS quan sát tranh. Đọc lời viết trong tranh. Đọc câu hỏi dưới mỗi tranh. HS phát biểu ý kiến. Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học. Mình vẽ có đẹp không. HS đọc yêu cầu của bài. HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ không vẽ lên tường. Bức vẽ. 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS mở mục lục sách tập làm văn 2 tiết 1- (trang 6). 4 HS đọc lại toàn bộ nội dung trang 6 theo hàng ngang. HS đọc chỉ các bài tập đọc của trang 6. Cho HS viết bài vào vở. GV chấm 5 bài. Củng cố + dặn dò. Nhận xét giờ học. Thực hành tra mục lục sách. Toán Luyện tập I- Mục tiêu: Củng cố về cách giải bài toán về nhiều hơn. - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn. II- Đồ dùng học tập: Giấy khổ to và bút dạ. III- Các hoạt đông dạy học: ổn định tổ chức: Hát. Bài cũ: Kiểm tra bài tập trong vở bài tập. Bài mới: Giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Giải bài toán về nhiều hơn có đề bài. Bài 1: GV nêu bài toán. Hướng dẫn tóm tắt. + Hoạt động 2: Giải bài tập về nhiều hơn dựa vào tóm tăt. chia nhóm. Bài 4: HS đưa ra đồ dùng trực quan. - HS đọc lại đầu bài. - HS giải bài vào giấy nháp. HS đọc đề bài đưa vào tóm tắt. Các nhóm thi giải nhanh nhóm nào xong trước lên dán bài. HS làm bài vào vở. Củng cố + dạn dò. Nhận xét giờ học. Về làm bài ở vở bài tập toán. Sinh hoạt Vui văn nghệ I- Mục tiêu: - Kiểm điểm các hoạt động trong tuần. - HS ôn 1 số tiết mục văn nghệ. II- Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: KD các hoạt động trong tuần. Các tổ kiểm điểm. Tổ 1 đến tổ 4: Báo cáo các hoạt động từng tổ. Sau đó cho các tổ vui văn nghệ. Mỗi tổ góp 2 tiết mục văn nghệ với các thể loại. Dăn dò: Về vui văn nghệ
Tài liệu đính kèm: