Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 (Bản đẹp)

A- Mục đích yêu cầu:

I- Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoặc, quay. Các từ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nắn nót, tảng đá, sắt

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bắt đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

II- Rèn luyện kỹ năng đọc- hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim".

- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

B- Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

 

docx 20 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Thứ hai, ngày .tháng . năm ..
TẬP ĐỌC. Tiết 1, 2.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
A- Mục đích yêu cầu: 
I- Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoặc, quay. Các từ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nắn nót, tảng đá, sắt
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bắt đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
II- Rèn luyện kỹ năng đọc- hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim".
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2- Luyện đọc đoạn 1, 2:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2.
Theo dõi
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từng cầu đến hết bài
Đọc nối tiếp
- Giải nghĩa: ngáp ngăn, ngáp dài, nắn nót, nghuệch ngoặc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
- Gọi HS đọc cá nhân từng câu
Đọc nối tiếp trong một đoạn
- Từ, giải nghĩa
Luyện đọc TN
- Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp
Đọc
- Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm 
Đọc nối tiếp đoạn theo nhóm
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. Giáo viên nhận xét
Cá nhân
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc cả đoạn 1, 2.
Đồng thanh
3- Tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS đọc thầm đoạn 1
+Lúc đầu cậu bé học hành ntn?
Mỗi khi cầm sách..
- Hướng dẫn HS đọc thầm đoạn 2:
+Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá
+Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?
Kim
Tiết 2.
4- Luyện đọc các đoạn 3, 4:
a- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu trong đoạn 1.
Cá nhân
- Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ khó
Đọc
b- Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
Cá nhân
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi ở những câu dài.
c- Đọc từng đoạn trong nhóm:
Lần lượt gọi HS trong nhóm đọc.
Nhận xét
d- Thi đọc giữa các nhóm:
Tổ chức cho HS trò chơi luyện đọc tiếp sức.
Nhận xét 
e- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3, 4; Tìmhiểu đoạn 3, 4:
Đọc đồng thanh
+Bà cụ giảng giải ntn?
Mỗi ngàythành tài
+Chọn đáp án đúng:
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
a) Chăm chỉ học tập.
Chọn đáp án a)
b) Chịu khó mài sắt thành kim.
- Hướng dẫn HS đọc truyện theo lối phân vai.
Người dẫn truyện, bà cụ, cậu bé.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò:	
- Em thích ai trong câu chuyện này? Vì sao?
- Nhận xét, dặn dò chuẩn bị bài sau.
Toán. Tiết 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
A- Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về:
- Viết các số từ 0 đến 100; thứ tự của các số.
- Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số.
B- Đồ dùng dạy học: 
Một bảng các ô vuông (như bài 2 SGK)
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ; kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
II- Hoạt động 2:
- BT 1/3: hướng dẫn HS nêu tiếp các số còn lại.
Nêu miệng.
- BT 2/3
a- Hướng dẫn HS tự làm.
Nêu miệng.
b, c- HS viết ở bảng con các số bé nhất và lớn nhất có 2 chữ số.
Là: 10, 99.
- BT 3/3 Củng số về 2 số liền sau, liền trước, GV kẻ:
HS lên bảng điền.
34
Những bài còn lại tương tự.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò.
- Trò chơi: Tìm số liền trước và liền sau của số: 25 và 32.
2 nhóm chơi.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức. Tiết 1
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
A- Mục tiêu:
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân.
- HS có thái độ đồng tình với cácbạn biết học tập. sinh hoạt đúng giờ.
B- Tài liệu và phương tiện:
Phóng to 2 tranh ở sách Đạo đức- Vở Bài tập Đạo đức.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở HS.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Mục tiêu: HS biết bày tỏ và có ý kiến trước các hành động.
- Cách tiến hành:
Chia nhóm thảo luận
4 nhóm.
Tranh 1 SGK
Đại diện trả lời.
à GV kết luận: SGV/19 (Bỏ câu cuối cùng).
2- Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Mục tiêu: HS biết chọn cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống cụ thể.
- Cách tiến hành: chia nhóm
2 nhóm.
Hướng dẫn chọn cách phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
*Ngọc đang ngồi xem tivi. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
*Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn đứng ở cổng. Tịnh rủ bạn "Đằng nào cũng muộn rồi, chúng mình đi mua bi đi" !
*GV kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết chọn cách phù hợp nhất.
HS lựa chọn cách ứng xử cho phù hợp với tình hống
Từng nhóm lên đóng vai.
3- Hoạt động 3: Giờ nào việc ấy.
- Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Cách tiến hành: Chia nhóm thảo luận
4 nhóm
Buổi sáng, trưa, chiều, tối em làm những việc gì?
Đại diện trả lời.
*GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý đủ để thực hiện thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
Nhận xét 
Gọi HS đọc câu thơ "Giờ nào việc ấy"
HS đọc
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò	
Gọi HS nêu thờigian biểu của mình.
Về nhà cùng cha mẹ lên thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu của mình. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét.
Thứ ba, ngày 04 tháng 9 năm 2007.
Toán.	 Tiết 2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo)
A- Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Phân tích số có 2 chữ số theo mục chục và đơn vị.
B- Đồ dùng dạy học: 
Kẻ, viết sẵn bảng (Như bài 1 SGK)
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- BT 3/3
a) 40
c) 98
HS làm bảng
b) 89
d) 100
Nhận xét - Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: Bài mới
- BT 1/4: Củng cố, đọc, viết, phân tích số
HS tự làm- Nhận xét - Sửa
- BT 3/4: So sánh các số
Nêu cách làm- Làm- Nhận xét - Sửa
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Trò chơi: Tiếp sức - BT 5/4	2 nhóm.
Nhận xét - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (TC) Tiết: 1
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Rèn kỹ năng viết chính tả: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài "Có công mài sắt, có ngày nên kim". Củng cố quy tắc viết .
- Học bảng chữ cái: Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái trong bảng chữ cái.
B- Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép. BT
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở chép chính tả và vở BTTV.
II- Hoạt động 2: Bài mới
1- Giới thiệu bài: tập chép đoạn "Mỗi ngày mài .thành tài".
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép
HS đọc lại
- Đoạn này chép từ bài nào?
Có công mài 
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói với cậu bé.
- Đoạn chép có mấy câu?
2 câu
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
Dấu chấm.
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Chữ đầu câu 
- Hướng dẫn HS viết những tiếng khó vào bảng con.
HS viết
- Hướng dẫn HS nhìn bảng lớp chép bài vào vở.
HS chép
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Hướng dẫn HS sửa bài.
Dùng bút chì gạch chân những tiếng viết sai và sửa vào chỗ sửa.
- Chấm bài: Thu 5- 7 bài.
3- Hướng dẫn HS làm BT:
- BT 1/2: Nêu yêu cầu bài.
Lên bảng làm.
- Hướng dẫn cả lớp làm bảng con.
Nhận xét - Sửa bài.
- BT 2/2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Tự làm - Nhận xét - Sửa
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 9 chữ cái.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS viết lại: mài, kim
HS viết
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Kể chuyện	Tiết 1
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
A- Mục đích yêu cầu: 
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
B- Đồ dùng dạy học: 
4 tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: đồ dùng học tập của HS.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2- Hướng dẫn kể chuyện:
- GV kể mẫu theo nội dung bức tranh mẫu treo ở lớp
- Hướng dẫn HS dựa vào tranh để kể lại nội dung chính của câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình.
Cá nhân kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt, cách thể hiện
- Khuyến khích HS kể- ngôn ngữ của các em một cách tự nhiên.
- Hướng dẫn HS kể 1 đoạn. em khác kể nối tiếp
HS kể
- Hướng dẫn HS đóng vai theo nội dung câu chuyện: 3 em (người dẫn truyện, bà cụ, cậu bé)
Nhận xét 
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Câu chuyện này khuyên ta điều gì?
phải biết nhẫn nại, kiên trì
- Nhận xét tiết học. Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau.
Thủ công Tiết : 1
GẤP TÊN LỬA
A- Mục tiêu: 
HS biết gấp tên lửa, nắm được cách gấp. Hứng thú và yêu thích gấp hình.
B- Đồ dùng dạy học: 
Tên lửa mẫu - Hình vẽ các qui trình gấp giấy thủ công.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: kiểm tra dụng cụ của HS.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV đưa tên lửa mẫu.
Quan sát
 Đặt câu hỏi về hình dáng, màu sắc các phần của tên lửa (mũi, thân). GV mở dần mẫu gấp tên lửa, sau đó lần lượt 
HS trả lời
GV mở dần mẫu gấp tên lửa, sau đó lần lượt gấp từ đầu đến khi hoàn thành.
Quan sát
GV nêu câu hỏi về cách gấp tên lửa
HS trả lời
2- GV hướng dẫn mẫu:
- Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa
Đặt tờ giấy HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên, gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H 1 - SGV). Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở H 1 sao cho 2 mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H 2- SGV).
Gấp theo đường dấu gấp ở H 3 sao cho 2 mép sát vào đường dấu giữa được H 3.
Gấp theo đường dấu gấp ở H 3 sao cho 2 mép gấp sát vào đường dấu giữa được H 4. 
HS quan sát
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được tên lửa H 5. Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh tên lửa ngang ra H 6 và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung.
HS quan sát
- Gọi 1 vài HS lên bảng thao tác các bước gấp tên lửa
HS quan sát
Nhận xét 
- GV tổ chức cho HS gấp trên giấy nháp.
HS gấp
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại các bước gấp tên lửa.
- Về nhà xem  ... 
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: iểm tra sách vở của HS.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Hoạt động 1: Làm một số cử động.
- Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể cử động được khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập người
- Cách tiến hành:
*Bước 1: làm việc theo cặp
Cho HS quan sát hình 1 à 4 SGK.
Gọi HS lên bảng thực hành.
Thực hành theo bạn nhỏ trong sách
*Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ thực hiện các động tác theo lời hô của GV.
Trong các động tác vừa làm, bộ phận nào của cơ thê cử động?
Đầu, mình, chân
*Kết luận: đề thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.
3- Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
- Mục tiêu: Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. HS nêu được vai trò của xương và cơ.
- Cách tiến hành:
+Bước 1: Hướng dẫn HS thực hành
Tự nắm bàn tay, cổ taycủa mình
Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Xương và bắp thịt.
+Bước 2: Cho HS thực hành cử động.
Bàn tay, cánh tay.
Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
Xương và cơ.
*Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
+Bước 3: Cho HS quan sát hình 5, 6 SGK/5
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.
HS chỉ.
*Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
4- Hoạt động 3: Trò chơi "Vật tay".
- Mục tiêu: HS hiểu được rằng hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt.
- Cách tiến hành:
+Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi SGV/19.
Nghe
+Bước 2: Gọi 2 HS chơi mẫu.
2 HS thực hành
Khen bạn thắng
+Bước 3: Cho cả lớp chơi.
*Kết luận: SGV/19
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò:
Cho HS làm BT 1, 2 vở BT.
Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Thứ năm ngày 06 tháng 9 năm 2007.
Toán Tiết: 4
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về phép cộng (không nhớ): tính viết, tên gọi thành phần và kết quả của phép tính cộng.
- Giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy học: BT
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: đặt tính rồi tính tổng.
Biết: Các số hạng là 42 và 36; 53 và 22
HS giải bảng
Gọi tên các thành phần trong phép tính
HS trả lời miệng
Nhận xét - Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2: Luyện tập:
- BT1/6
HS tự làm
Hướng dẫn HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính cộng. 
Nhận xét - Sửa bài 
- BT3/6 Bài toán yêu cầu gì?
Đặt tính rồi tínhHS Tự làm - Nhận xét - Sửa
- BT4/6 HDHS nêu đề toán 
Tự giải - Nhận xét - Sửa bài.
Số HS đang ở trong thư viện là:
 25 + 32 = 57 (HS)
 Đáp số: 57 HS
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò :
- Trò chơi: Điền nhanh, đúng các số vào ô trống - BT5/6
2 nhóm
- Giao BTVN: BT 2/6.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét
Luyện từ và câu. Tiết: 1
TỪ VÀ CÂU
A- Mục đích yêu cầu: 
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.
B- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa các sự vật, hoạt động trong SGK.
- Ghi sẵn BT + VBT.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BT của HS.
II- Hoạt động 2: Bài mới.	
1- Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
Cá nhân
- Hướng dẫn HS điền số vào mỗi tên gọi.
Tự làm + đổi vở sửa
- BT 2/3: Thảo luận nhóm
3 nhóm
- Nhận xét
Đại diện trả lời.
- BT 3/3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
Cá nhân
Cho HS quan sát kỹ tranh- Hướng dẫn HS làm
Tự làm
GV khắc sâu cho HS:
Tên gọi của các vật, việc gọi là từ.
Ta dùng từ đặt thành câu để bày tỏ một sự việc.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Tìm những từ chỉ tính nết của HS?
HS trả lời.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Chính tả Tiết: 2
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
A- Mục đích yêu cầu: 
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe, viết một khổ thơ trong bài "Ngày hôm qua đâu rồi?".
- Hiểu cách trình bày một khổ thơ, chữ đầu các dòng viết hoa.
- Viết đúng những tiếng có âm, vần khó: qua, chăm, vẫn.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- Học thuộc lòng 10 chữ cái tiếp theo.
B- Đồ dùng dạy học: 
Chép sẵn BT - vở BT.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết: nên kim, lên núi.
Kiểm tra vở BT - Nhận xét.
II- Hoạt động 2: Bài mới
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc toàn bộ khổ thơ cuối
- Khổ thơ là lời của ai với ai?
- Bố nói điều gì với con?
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- Hướng dẫn HS viết những tiếng khó vào bảng: qua, vở, chăm, vẫn.
- Đọc cho HS viết: Đọc thong thả.
- GV đọc toàn bài.
- Chấm, chữa bài.
GV chấm 5- 7 bài. Nhận xét.
Viết bảng con
2 HS đọc lại
Bố nói với con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn.
4 dòng
Viết hoa
Ô thứ 3 tính từ lề vở vào.
HS viết bảng con.
HS viết vở.
HS soát lại.
HS tự ghi lỗi ra chỗ sửa.
3- Hướng dẫn làm bài chính tả:
- BT 1b/4: Gọi HS đọc yêu cầu bài
Cá nhân.
- Hướng dẫn HS làm vào vở BT
Tự làm- Lên bảng 
- Nhận xét.
Đổi vở chấm
- BT 2/4: GV nêu yêu cầu BT
HS làm vở- Lên bảng làm.
Nhận xét- Sửa
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
Thi học thuộc lòng 10 chữ cái của BT 2
Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
2 nhóm
THỂ DỤC Tiết: 1
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH.
TRÒ CHƠI: DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI
A- Mục tiêu: 
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. HS biết nội dung cơ bản và có thái độ học tập đúng.
- Biết một số quy định trong giờ học và biết vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nền nếp tốt.
- Học dậm chân tại chỗ. Yêu cầu thực hiện tương đối.
- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B- Địa điểm và phương tiện:
Trên sân trường - Chuẩn bị 1 còi.
C- Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
2- 3 phút
1 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Giới thiệu chương trình TD lớp 2
- Một số quy định khi học giờ TD
- GV nhắc lại nội quy tập luyện.
- Biên chế tổ tập luyện.
- Cán sự lớp là lớp trưởng
- Giậm chân tại chỗ - đứng lại
3- 4 phút
2- 3 phút
2- 3 phút
5- 6 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
- Trò chơi "Diệt các con vật có hại"
GV cho HS ôn lại - Chơi
5- 6 phút
Vòng tròn
III- Phần kết thúc:
- Đứng lại vỗ tay - Hát
- GV cùng HS hệ thống lại
- GV nhận xét giờ học
1- 2 phút
2 phút
1- 2 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thứ sáu ngày 07 tháng 9 năm 2007
Toán. Tiết 5
ĐỀ- XI- MÉT
A- Mục tiêu: 
- Giúp HS bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị đo dm.
- Nắm được quan hệ giữa dm va cm. Biết làm phép tính +, - với các số đo đơn vị dm.
B- Đồ dùng dạy học:
Thước đo, 1 băng giấy dài 10 cm.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT 4/6.
Nhận xét - Ghi điểm.
HS giải bài
II- Hoạt động 2: Bài mới
1- Giới thiệu bài: Đề- xi- mét - Ghi
2- Giới thiệu đơn vị đo đề- xi- mét (dm):
GV yếu cầu HS đo băng giấy dài 10 cm
Thực hành đo
Băng giấy dài mấy cm?
10 cm
10 cm còn gọi là 1 đề - xi - mét
Đề- xi- mét viết tắt là dm
HS đọc nhiều lần
10 cm = 1 dm
1 dm = 10 cm
Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên một thước thẳng.
3- Thực hành:
- BT 1/7: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ ở SGK
Quan sát
- HS so sánh
Trả lời miệng
- Nhận xét
- BT 2/7: Hướng dẫn HS làm dựa theo mẫu
Lưu ý kết quả kèm theo đơn vị.
Tự làm
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- 1 dm = ? cm ; 10 cm = ? dm.
- Giao BTVN: BT 3/7.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Tập làm văn Tiết: 1
TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI
A- Mục đích yêu cầu: 
- Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân.
- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.
- Bước đầu biết kể lại mẫi chuyện theo 4 tranh.
- Rèn ý thức bảo vệ của công.
B- Đồ dùng dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BT của HS.
II- Hoạt động 2: Bài mới
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/5: Chia nhóm
Hướng dẫn 1 em hỏi 1 em trả lới
Gọi 1 vài nhóm trình bày
- BT 2/5: Hướng dẫn HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu.
*Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
Nhóm (2 em)
Nhận xét 
Làm miệng - Nhận xét 
Hs làm vào vở.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- 2 em HS làm miện lại BT 1/5.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Thể dục Tiết: 2
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG. ĐIỂM SỐ
A- Mục tiêu: 
- Ôn một số kỹ năng, độ hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối.
- Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
1- 2 phút
1- 2 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ- đứng lại.
- Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học.
- Hướng dẫn HS chào, báo cáo do cán sự lớp điều khiển.
4- 5 phút
3- 5 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
- Trò chơi "Diệt các con vật có hại"
4- 5 phút
Vòng tròn
III- Phần kết thúc:
- Đứng lại vỗ tay - Hát
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- GV nhận xét bài học.
- GV hô "giải tán"! HS đồng thanh hô to "khỏe"!
1 phút
1 phút
1- 2 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
SINH HOẠT LỚP TUẦN 1.
1- Nội dung:
- Ổn định lớp, chép thời khóa biểu.
- Sắp xếp chỗ ngồi và công tác tổ chức lớp.
- Quy định chung về sách vở, đồ dùng dạy học.
- Phổ biến nội quy trường lớp.
- Ăn mặc: mặc áo trắng, quần xanh.
- Đầu tóc cắt gọn gàng, sạch sẽ.
- Hàng ngày đi học mang sách vở theo TKB.
2- Biện pháp:
- Thường xuyên nhắc nhở hàng ngày.
- Phân công tổ trưởng kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_1_ban_dep.docx