I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc đúng trôi chảy bài tập đọc: Chiếc rễ đa tròn
- Đọc trể hiện được giọng đọc và hiểu được nội dung của bài tập đọc.
- Có ý thức tự giác rèn đọc.
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:.
TUẦN 31 Ngày soạn: 8 tháng 4 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC BÀI: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc đúng trôi chảy bài tập đọc: Chiếc rễ đa tròn - Đọc trể hiện được giọng đọc và hiểu được nội dung của bài tập đọc. - Có ý thức tự giác rèn đọc. II.Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : H kể tên bài tập đọc đã học. +Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây ntn? +Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? 2.Bài mới: Luyện đọc: Chiếc rễ đa tròn. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm -H luyện đọc phân vai trong N3. -Gv theo dõi, giúp đỡ H yếu. -Nêu nội dung câu chuyện? 3. Nhận xét, dặn dò - NX kỹ năng đọc – ý thức học tập - Dặn về nhà luyện đọc Chiếc rễ đa tròn 2 H đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi. - Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé . - Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất 2 lượt 3 học sinh đọc Nhóm 3 , thời gian 5 phút Các nhóm thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét -Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp, bình chọn nhóm đọc tốt. *Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và mọi vật xung quanh. Toán: LUYỆN PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu. - Luyện kĩ năng cộng trừ viết các số trong phạm vi 1000 - Làm bài thực hành về phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 tốt. - Có ý thức luyện tập, cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị: Bảng, phấn vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính: 361 + 425 453 + 235 2.Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 75 +18 712 + 257 27 + 36 65 + 26 214+313 642+32 Bài 2: Tìm x: x- 51=32 x- 24= 63 Bài 3: Khối lớp 1 có 287 học sinh. Khối lớp 2 có nhiều hơn khối lớp 1: 35 học sinh. Hỏi khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh Học sinh làm bài vào vở Giáo viên chấm- Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét kết quả luyện tập của H - Về nhà luyện tập nhiều về cách tính viết 2 học sinh lên bảng thực hiện- Lớp nhận xét 786 688 Học sinh làm vào bảng con- 2 học sinh lên bảng làm- Lớp nhận xét. 93 63 527 969 91 674 Học sinh làm vào bảng con- 2 học sinh lên bảng làm- Lớp nhận xét x- 51=32 x- 24= 63 x = 32+51 x = 63+ 24 x = 83 x = 87 1 học sinh lên bảng giải- Lớp nhận xét Bài giải Số học sinh khối lớp 2 có là: 287 + 35 = 322( Học sinh) Đáp số: 322 học sinh Mỹ thuật: VẼ TRANH TẬP THỂ Giáo vên bộ môn dạy Hoạt động ngoài giờ lên lớp: VỆ SINH RĂNG MIỆNG I. Mục tiêu. - Học sinh biết cách vệ sinh răng miệng và vệ sinh được răng miệng. - Rèn kỹ năng vệ sinh răng miệng sạch sẽ. - Giáo dục học sinh luôn có ý thức vệ sinh răng miệng, có thói quen thường xuyên vệ sinh răng miệng. II. Chuẩn bị: Bàn chải, mô hình hàm răng. Một số tranh ảnh về vệ sinh răng miệng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ nhận xét xem các bạn trong tranh đang làm gì? - Việc làm của các bạn có lợi gì? Hoạt động 2: Thực hành: Giáo viên dung mô hinh hàm răng và bàn chải, lấy thuốc, nước sach đánh răng cho học sinh quan sát và nhận xét cách đánh răng. Học sinh thực hành Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò: Giáo viên nêu câu hỏi: Em nên đánh răng vào lúc nào, đánh như thế nào? Nhận xét tiết học Nhớ thường xuyên đánh răng và đánh đúng lúc. Học sinh quan sát và trả lời: -Các bạn đang đánh răng bằng nước sạch. - Các bạn rửa mặt bằng nước sạch và phơi khăn lên dây... - Răng miệng sạch sẻ, thơm tho không bị sâu răng... - Đánh mặt ngoài, mặt trong, hàm nhai, súc miệng nhổ nước ra ngoài,... - Học sinh lần lượt thực hành bằng mô hình hàm răng, lớp nhận xét, bổ sung ( khoảng 5- 7 em). - Em đánh răng vào lúc sáng sớm và buổi tối trước khi đi ngủ, em đánh mặt ngoài, mặt trong, hàm nhai,... ********************************************************** Ngày soạn: 12 tháng 4 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2010 Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI TỰ CHỌN Giáo viên bộ môn dạy Tiếng Việt: TLV: LUYỆN TUẦN 31 I . Mục tiêu: - Học sinh biết đáp lại lời khen ngợi đúng lúc đúng chỗ. - Rèn kỹ năng cho các em khi được khen ngợi biết nói lời cảm ơn. - Giáo dục học sinh cư xử lễ phép với mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tinh huống III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : + Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. + Khi em lau bàn ghế sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? - GV : Khi đáp lại lời khen của người khác , chúng ta cần nói với giọng vui vẻ , phấn khởi nhưng khiêm tốn , tránh tỏ ra kiêu căng. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS quan sát ảnh bác Hồ. + Aûnh bác được treo ở đâu ? + Trông Bác như thế nào ? + Em muốn hứa với Bác điều gì ? - GV chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. - GV yêu cầu các nhóm trình bày . - GV Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - GV gọi HS trình bày bài ( 5 bài ). - GV Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa học bài gì ? - Về nhà ôn bài và làm bài tập - Nhận xét tiết học. - Học sinh đáp lại lời khen – Lớp theo dõi và nhận xét. - HS nhắc. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc lại. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Lớp lăng nghe. - Tình huống c - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát. -treo trên tường. -..Râu tóc Bác bạc phơ , vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời -chăm ngoan , học giỏi. - HS Nhận xét , bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày. - 1 HS đọc và tự làm bài vào vở. - 5 HS trình bày bài. - - 2H nhắc Thể dục: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH I . Mục tiêu : -Ôân trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người . Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn. -Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu. II. Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.. Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : -Oân trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người . -Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích” - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông. - GV tổ chức cho HS chạy nhẹ 90m-100m. - GV tổ chức cho HS đi thường và hít thở sâu - GV tổ chức cho HS ôn động tác tay , chân , lườn , bụng , nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản - Tổ chức “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. - GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng đích”. - GV nêu tên trò chơi : Trò chơi “Ném bóng trúng đích”. - GV giải thích và làm mẫu cách chơi. - GV tiến hành chia tổ và thống nhất hiệu lệnh - GV tiến hành tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Nhận xét . 3. Phần kết thúc - GV cho HS đi đều và hát. - GV tổ chức cho HS ôn một số động tác hồi tĩnh thả lỏng . - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. Phương pháp tổ chức - HS tập trung theo đội hình hàng ngang . 90-100 m - HS chuyển thành đội hình vòng tròn và thực hiện hít thở sâu. - HS thực hiện động tác trên 2x8 nhịp . 2-3m 5 -10 mét - 4 tổ thi ném xem tổ nào trúng đích nhiều hơn . - 2-3 phút - 5-6 phút Học sinh thả lỏng Ký duyệt: Thủ công: LUYỆN LÀM VÒNG ĐEO TAY I . Mục tiêu : - Học sinh nắm được cách làm vòng đeo tay, tác dụng của vòng đeo tay. -HS biết cách làm và làm được vòng đeo tay bằng giấy một cách thành thạo. -Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. -Các quy trình làm vòng . III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới : Hoạt động 1: Củng cố cách làm vòng đeo tay Học sinh nhắc lại các bước làm vòng đeo tay Hoạt động 2:Học sinh thực hành làm vòng đeo tay: - GV tổ chức cho cả lớp làm vòng đeo tay theo nhóm . - Giáo viên theo dõi uốn nắn những HS yếu . - Đánh giá sản phẩm của học sinh 3 . Củng cố , nhận xét, dặn dò Nhận xét về sự chuẩn bị, kĩ năng thực hành, tinh thần học tập và sản phẩm của học sinh Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành . -Nhận xét đánh giá tiết học . Nhiều học sinh nhắc lại: Bước 1: Cắt thành nan giấy Bước 2 : Dán nối các nan giấy Bước 3 : Dán nối các nan giấy Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay . - HS lắng nghe để ghi nhớ . - Học sinh thực hành theo nhóm - Gọi một vài nhóm tổ chức làm vòng đeo tay -Học sinh các nhóm khác quan sát và nhận xét Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Toán: LUYỆN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I . Mục tiêu : -Biết cách giải toán và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ). Ôn tập về giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. - Rèn kỹ năng giải toán có các dạng toán đã học đúng, nhanh. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi học và làm toán. II . Đồ dùng dạy học : -Các bài toán. III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . Bài 2 :Đặt tính và tính : Bài 3 : Tóm tắt . Thùng 1 :| 15 lít | Thùng 2 :| | 23 lít | | ? lít | -GV nhận xét ghi điểm . - Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Bài 1 : +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt 183 con Vịt : 121 con Gà : ? con + Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm phép tính gì ? -GV nhận xét sửa sai . Bài 2: Khối lớp 1 có 52 học sinh, khối lớp 2 nhiều hơn khối lớp 1 là 12 học sinh. Hỏi khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh? Giáo viên chấm , nhận xét. 3 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . - Nhận xét tiết học. - Luyện tập . 361 712 453 75 425 257 235 18 786 969 688 93 + + + + - 2 HS làm bảng lớp làm bảng con . Bài giải . Thùng thứ hai chứa được số lít nước là : 156 + 23 = 179 ( lít) Đáp số : 179 lít nước - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán . - HS phân tích bài toán . Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con . Hỏi đàn gà có bao nhiêu con . 1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán . Phép tính trừ . Bài giải Đàn gà có số con là : 183 -121 = 62 ( con ) Đáp số : 62 con. - 2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào bảng con . Học sinh giải vào vở- Một học sinh lên bảng giải. Lớp nhận xét. Bài giải Số học sinh khối lớp 2 là: 52+12=64( học sinh) Đáp số: 64 học sinh **************************************************** Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: