I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu được ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động , người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Giáo dục học sinh yêu lao động.
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ cảnh lao động: cấy lúa hoặc trồng cây.
III . Các hoạt động dạy học :
TUẦN 28 Ngày soạn 25 tháng 3 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2010 Tập đọc : KHO BÁU I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu được ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động , người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Giáo dục học sinh yêu lao động. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ cảnh lao động: cấy lúa hoặc trồng cây... III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII. 2 . Bài mới : Tiết 1 a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu bài. -HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu -Luyện đọc: hai sương một nắng, lặn mặt trời, dặn dò, hảo huyền * Đọc từng đoạn . + Đoạn 1:Lđ “ngày xưa..mặt trời” -Giảng: hai sương một nắng; cày sâu cuốc bẫm; cơ ngơi đàng hoàng. + Đoạn 2:Lđ “cha không sống.mà dùng” - Giảng: hảo huyền + Đoạn 3:Lđ “liên tiếp.người cha” - Giảng:kho báu, bội thu, của ăn của để. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu đọc theo nhóm 3 - Gv theo dõi, giúp H yếu. * Thi đọc giữa các nhóm . - Bình chọn nhóm đọc tốt. * Đọc đồng thanh . Tiết 2 b .Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? + Tính nết 2 con trai họ như thế nào? +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? + Theo lời người cha 2 con làm gì ? + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ? + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? GV : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc . c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố ,dặn dò + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? Giáo dục: Từ câu chuyện “Kho báu” các em cần rút ra bài học cho mình : Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui . -Nhận xét đánh giá tiết học . - H lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -H đọc cá nhân. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp - H đọc theo yêu cầu - H đọc theo nhóm 3. - 2N đại diện 2 H - Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc hay nhất . - Lớp đọc đồng thanh bài . - Quanh năm hai sương một nắng , cuốc bẫm cày sâu .ngơi tay . - Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. -Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão huyền . -Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng . - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu . - Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt . -Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động . -Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc . -HS nhắc lại . - HS đọc bài . - HS trả lời . - Lớp lắng nghe. Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ. I. Yêu cầu:. - Đọc kĩ đề, hoàn thành tốt bài tập. - Có ý thức làm bài tốt. II. Đề ra. Bài 1: Tính. 2 x 3 = 3 x 4 = 4 x 9 = 5 x 4 = 18 : 3 = 32 : 4 = 0 : 8 = 4 x 5 = 4 x 8 = 5 x 5 = 1 x 10 = 20 : 4 = 27 : 3 = 24 : 3 = 0 : 1 = 20 : 5 = Bài 2: T ính. 3 x 4 + 8 = 3 : 3 x 0 = 4 x 10 – 24 = 0 : 4 + 6 = Bài 3: T ìm y. y x 3 = 15 y : 6 = 5 Bài 4: Có 24 học sinh, chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh? III. Đáp án Bài 1: (1điểm) Mỗi phép tính đúng 0,25 điểm Bài 2: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm Bài 3: (2 điểm) Tính đúng mỗi bài 1 điểm Bài 4: (2 điểm) Lời giải: 0,5 điểm; phép tính: 1 điểm; đáp số: 0,5 điểm. Ngày soạn 25 tháng 3 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2010 Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( Tiết 1) I . Mục tiêu : -Giúp học sinh hiểu được : - Người khuyết tật là những người mà cơ thể , trí tuệ có phần thiếu hụt . Họ yếu đuối và chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ .Nếu được giúp đỡ cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn , họ sẽ vui hơn. - Thông cảm với người khuyết tật .Đồng tình ủng hộ những ai biết giúp đỡ người khuyết tật . Không đồng tình , phê bình nhắc nhớ những ai không biết giúp đỡ người tàn tật . - Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể . II.Chuẩn bị :* Truyện kể “ Cõng bạn đi học “ . Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: Hoạt động 1 Kể chuyện cõng bạn đi học. -GV kể qua câu chuyện một lần . - Gọi một hoặc hai em đọc lại câu chuyện . Hoạt động 2 Phân tích truyện : “ Cõng bạn đi học “ - Tổ chức đàm thoại : - Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học ? - Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó , ngại khổ để cõng bạn đi học ? - Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ ? - Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này ? Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật ? * Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống . Nếu được giúp đỡ họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn . Hoạt động 3 Thảo luận nhóm . - Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật . - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét . - GV nhận xét bổ sung . 3. Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống . - Lắng nghe giáo viên kể chuyện . - hai em đọc lại câu chuyện . - Suy nghĩ trả lời câu hỏi . -Vì Hồng bị liệt không đi lại được nhưng lại rất thích đi học . - Dù trời nắng hay mưa , có hôm mệt Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không bị mấtbuổi - Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học . - Chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật - Những người mất chân , tay , khiếm thị , khiếm thính , trí tuệ không bình thường , sức khoẻ yếu . - Lớp chia các nhóm và thảo luận theo yêu cầu . - Ví dụ : + Các việc lên làm : - Đẩy xe cho người bị liệt ; Dẫn người khiếm thính qua đường ; vui chơi với các bạn khuyết tật ; Quyên góp ủng hộ người khuyết tật ... + Các việc không nên làm : - Trêu chọ người khuyết tật ; Chế giễu người khuyết tật . - Nhận xét đánh giá ý kiến nhóm bạn. -Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống để thực hiện Giúp đỡ người khuyết tật . Chuẩn bị cho tiết thực hành “Giúp đỡ người tàn tật“ Kể chuyện: KHO BÁU I. Mục tiêu : -Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. -Biết kể chuyện bằng lời của mình , phân biệt được giọng của các nhân vật. -Biết nghe , nhận xét , đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 2. Bài mới : * Hướng dẫn kể chuyện : - Kể lại từng đoạn theo gợi ý . Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm . Bước 2 : Kể trước lớp - GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ sung. - Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn Đoạn 1 : Có nội dung là gì ? + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ? + Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ? + Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? - Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 . * Kể lại toàn bộ câu chuyện : -Yêu cầu HS kể lại từng đoạn . - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt . 3 . Củng cố,dặn dò : : Hỏi tựa + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. -HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn) -Hai vợ chồng chăm chỉ . -Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời . -Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà .Không để cho đất nghỉ . -Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng . - 3 HS mỗi em kể 1 đoạn . 1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện . -HS trả lời . Toán : ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN I . Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục , giữa chục và trăm. Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.( BTCL: Bài 1,2) -Nắm được đơn vị nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi học và làm toán. II. Đồ dùng dạy học : -10 hình vuông biểu diễn đơn vị. -20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. -10 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100. -Bộ số bằng bìa. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Nhân xét bài kiểm tra định kỳ . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Ôn tập về đơn vị, chục, trăm. - GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi : + Có mấy đơn vị ? - GV gắn tiếp 2, 3 10 ô vuông như phần SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. + 10 đơn vị còn gọi là gì ? + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? - GV ghi bảng : 10 đơn vị = 1 chục + GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. + 10 chục bằng bao nhiêu ? - GV ghi bảng : 10 chục = 100 * Giới thiệu 1000 : + Giới thiệu số tròn trăm . - GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 1000. + Có mấy trăm ? - GV viết số 100 dưới hình biểu diễn. - GV gắn 2 hình vuông như trên . + Có mấy trăm ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết số 2 trăm. - GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm , người ta dùng số 2 trăm , viết là 200. - GV lần lượt đưa ra 3 , 4 , , 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300 , 400 , , 900 + Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ? Kết luận : Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi là những số tròn trăm. - GV gắn lên bảng 10 hình vuông : + Có mấy trăm ? - GV giới thiệu : 10 trăm được gọi là 1 nghìn - GV viết bảng : 10 trăm = 1000 - GV gọi HS đọc và viết số 1000. + 1 chục bằng mấy đơn vị ? + 1 trăm bằng mấy chục ? + 1 nghìn bằng mấy trăm ? * Thực hành : Bài 1 : a. Đọc và viết số - GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị , chục, các số tròn trăm bất kỳ lên bảng . Sau đó gọi HS đọc và viết số tương ứng. b. Chọn hình phù hợp với số - GV đọc (một số chục hoặc tròn ... -Nhận xét đánh giá tiết học . -Lịch sự khi đến nhà người khác - 2 HS trả lời . -Quan sát tranh . -Tranh vẽ cảnh một số hđang đẩy xe cho 1 bạn bại liệt đi học . -Giúp bạn bị khuyết tật được đến trường học tập . - HS trả lời theo cảm nhận . - Thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập . -Những việc cần làm : +Đẩy xe cho bạn bị bại liệt . +Đưa người khieếm thị qua đường . + Vui chơi với bạn khuyết tật . - Những việc không nên : + Trêu chọc người khuyết tật . + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật . - HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không . - Một số HS trả lời . Thể dục TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH ” I. Mục tiêu : -Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ” . -Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , 12 -20 chiếc vòng nhựa. III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : - Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ” - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông, vai . - Tổ chức chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường. 2. Phần cơ bản : * Ôn 5 động tác tay, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung : -GV điều khiển . * Trò chơi “ Tung vòng vào đích ” + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi. + GV cho HS chơi thử . + Chia tổ cho các em chơi . 3. Phần kết thúc : - GV tổ chức cho HS đi đều và hát . - Ôân một số động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Giao bài về nhà. - Nhận xét tiết học. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 80 – 90 mét * * * * * * * * * * * * * * * * -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp - Đội hình tập như bài trước cán sự lớp điều khiển . ú * * * * * * * * ú * * * * * * * * 5 mét ú * * * * * * * * ú * * * * * * * * -HS thực hiện 5 - 6 lần / động tác Thứ tư ngày tháng năm 2006 Toán : CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu : Giúp HS : -Cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200. -Đọc , viết các số tròn chục từ 110 đến 200. -So sánh được các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này. II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa Bài 2 : >, <, ? Bài 4 :Khoanh vào số lớùn nhất : -GV nhận xét, sửa sai . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 . - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 + Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - GV : Số này đọc là : Một trăm mười. + 110 có mấy chữ số , là những chữ số nào ? + Một trăm là mấy chục ? + Vậy số 110 có bao nhiêu chục ? + Có lẻ ra đơn vị nào không ? - GV : Đây là một số tròn chục. - GV hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai của bảng để HS tìm ra cách đọc , cách viết và cấu tạo của số 120. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số : 130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 , 190 , 200 . - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. @. So sánh các số tròn chục - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 110 + Có bao nhiêu hình vuông ? - GV yêu cầu HS lên bảng viết số 110. - GV gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120. + Có bao nhiêu hình vuông ? + 110 hình vuông và 120 hình vuông , thì bên nào nhiều hơn , bên nào ít hơn ? -Ta nói 110 110 * .Luyện tập Bài 1 :Viết (theo mẫu ) - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? -Để điền cho đúng trước hết phải so sánh số sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó . -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 4 :Số ? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ bé đến lớn 4.Củng cố : Hỏi tựa - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm . 110 ... 140 160 ... 130 190 ... 160 120 ... 150 - Thi đua 2 dãy . - GV nhận xét tuyên dương . 5. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT) - Nhận xét tiết học. -So sánh các số tròn trăm. - HS làm bài bảng. 100 100 700 > 400 200 700 a. 800, 500, 900, 700, 400 . b. 300, 500, 600, 800, 1000 . -Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. -HS đọc . -Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0. -Là 10 chục. -Có 11 chục. -Không lẻ ra đơn vị nào cả. - HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. - 2 HS lên bảng , 1 HS đọc số , 1 HS viết số , cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh. -Có 110 hình vuông. - 1 HS viết. -120 hình vuông. - 110 110. Viết số Đọc số 110 Một trăm mười 130 Một trăm ba mươi 150 Một trăm năm mươi -Điền dấu vào chỗ trống. 110 110 130 130 -Điền dấu >, <, = vào chỗ trống . 100 170 140 = 140 190 > 150 150 130 -Điền số thích hợp vào chỗ chấm . 110 , 120 ,130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 190 , 200. -Đại diện 2 dãy lên làm . Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T2) I. Mục tiêu : -HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Các quy trình làm đồng hồ. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . + Để làm đồng hồ đeo tay phải qua mấy bước ? Nêu rõ từng bước ? -Kiểm tra đồ dùng của HS . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . -GV treo quy trình lám đồng hồ đeo tay . -Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay . * Thực hành làm đồng hồ đeo tay: - Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo phải có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây cho dễ . * Trưng bày sản phẩm : - GV nhận xét tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp . 4 . Củng cố : Hỏi tựa + Muốn làm được chiếc đồng hồ đeo tay, chúng ta phải qua mấy bước ? Là những bước nào ? 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà chuẩn bị cho tiết sau giấy màu, kéo, hồ gián, để tiết sau học “ làm đồng hồ đeo tay” -Nhận xét đánh giá tiết học . -Làm đồng hồ đeo tay . + Bước 1 : Cắt các nan giấy + Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. + Bước 3 : Gài dây đeo. + Bước 4 : Vẽ số và kim. -2 HS nhắc lại . -HS thực hành làm đồng hồ đeo tay . -HS trưng bày sản phẩm . -2 HS nêu . Thứ sáu ngày tháng năm 2006 Kể chuyện KHO BÁU I. Mục tiêu : -Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. -Biết kể chuyện bằng lời của mình , phân biệt được giọng của các nhân vật. -Biết nghe , nhận xét , đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hướng dẫn kể chuyện : - Kể lại từng đoạn theo gợi ý . Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm . Bước 2 : Kể trước lớp - GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ sung. - Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn Đoạn 1 : Có nội dung là gì ? + Haivợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ? + Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ? + Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? - Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 . * Kể lại toàn bộ câu chuyện : -Yêu cầu HS kể lại từng đoạn . - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt . 4 . Củng cố : Hỏi tựa + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? 5 . Nhận xét, dặn dò :Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. -HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn) -Hai vợ chồng chăm chỉ . -Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời . -Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà .Không để cho đất nghỉ . -Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng . - 3 HS mỗi em kể 1 đoạn . 1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện . -HS trả lời . Thể dục : TRÒ CHƠI“TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” VÀ “CHẠY ĐỔI CHỖ , VỖ TAY NHAU” I . Mục tiêu : -Ôn trò chơi “Tung vòng vào đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động và đạt thành tích cao. -Ôân trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” . Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Chuẩn bị phương tiện cho trò chơi. III . Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu -GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, vai. - GV tổ chức cho HS giậm chân tại chỗ theo nhịp . - GV ôn cho HS 4 động tác tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Tổ chức trò trơi làm theo hiệu lệnh. 2. Phần cơ bản * Trò chơi “Tung vòng vào đích” + GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cách chơi. + GV cho HS chơi thử. + Chia tổ cho các em chơi. * Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” + GV nêu tên trò chơi. + HD cách chơi ( Đã hướng dẫn ở bài trước ). + Tổ chức trò chơi. + Nhận xét tuyên dương . 3. Phần kết thúc - Đi đều và hát - Tập một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học. - Về nhà ôn lại bài . - Nhận xét tiết học. Cán sự tập hợp lớp . * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . - Đội hình tập như bài 43, cán sự lớp điều khiển . ú * * * * * * * * ú * * * * * * * * 5 mét ú * * * * * * * * ú * * * * * * * * - Chơi mỗi trò chơi 5 -6 phút . -HS thực hiện 5 -6 lần / động tác
Tài liệu đính kèm: