I. Mục tiêu.
- H nắm được mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
- Đọc và viết được các số tròn chục, tròn trăm.
- Có ý thức luyện tập.
II. Chuẩn bị: Các bó que tính, bảng đơn vị, chục, trăm, nghìn
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 28 Ngày soạn: 26 tháng 3 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2010 Toán: LUYỆN: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Mục tiêu. - H nắm được mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. - Đọc và viết được các số tròn chục, tròn trăm. - Có ý thức luyện tập. II. Chuẩn bị: Các bó que tính, bảng đơn vị, chục, trăm, nghìn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng viết các số tròn chục, tròn trăm 2. Bài mới: Bài 1: Gv ghi bảng: 0 , 1 , 2 ,3 , 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + GV: 10 đơn vị = 1 chục Gv ghi bảng: 10,20,30,...80,90. + GV: 10 chục = 1 trăm + 10 trăm = 1000 + Viết số 1000 như thế nào? (viết số 1 và 3 số 0 liền nhau). Bài 2: Thực hành Viết các số tròn trăm vào bảng - Gv nhận xét, chữa cách đọc cho H. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét kết quả luyện tập. -Tuyên dương những H học tốt. 2 học sinh lên bảng viết- lớp nhận xét 10,20,30,...80,90. 100,200,300...800,900 -H nêu các số từ 1 đến 10. - H nối tiếp nêu các chục từ 1 chục đến 10 chục: 1chục,2chục,3chục,4chục,5chục,6chục,7chục, 8chục,9chục,10chục, - H nêu các số tròn trăm: 100,200,300,400,500,600,700,800,900 - H viết, đọc số tròn trăm vào bảng con. 100,200,300,400,500,600,700,800,900. Một trăm, hai trăm,...tám trăm, chín trăm. Thể dục: BÀI 55 I. Mục tiêu : -Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ” . -Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trò chơi. - Giáo dục học sinh luôn có ý thức tham gia luyện tập thể dục thể thao nâng cao sức khoẻ. II. Địa điểm – phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , 12 -20 chiếc vòng nhựa. III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : - Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ” - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông, vai . - Tổ chức chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường. 2. Phần cơ bản : * Ôn 5 động tác tay, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung : -GV điều khiển . * Trò chơi “ Tung vòng vào đích ” + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi. + GV cho HS chơi thử . + Chia tổ cho các em chơi . 3. Phần kết thúc : - GV tổ chức cho HS đi đều và hát . - Ôn một số động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Giao bài về nhà. - Nhận xét tiết học. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 80 – 90 mét * * * * * * * * * * * * * * * * -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp - Đội hình tập như bài trước cán sự lớp điều khiển . * * * * * * * * ú * * * * * * * * 5 mét ú * * * * * * * * ú * * * * * * * * -HS thực hiện 5 - 6 lần / động tác Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT: TUẦN 28 I.Mục tiêu : - Học sinh nắm và viết đúng chữ hoa: V, từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng. - Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp, rõ ràng. - Giáo dục các em luôn có ý thức rèn chữ viết. II.Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa V đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở luyện viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ Ư và từ Uống -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: A.Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ V -Chữ V hoa cao mấy ô li ? - Chữ V gồm mấy nét đó là những nét nào ? - Nhắc lại qui trình viết -GV vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ . V *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa V bảng con . B.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . - “ Vượt suối băng rừng“ nghĩa là gì ? * Quan sát , nhận xét : - Cụm từ :“Vượt suối băng rừng ”có mấy chữ ? Là những chữ nào ? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V hoa và cao mấy ô li ? Các chữ còn lại cao mấy ô li ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? -GV viết mẫu: Vượt suối băng rừng * Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Vượt vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . C. Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . D. Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3. Củng cố, dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . - 2H lên bảng viết - Lớp thực hành viết vào bảng con . -Học sinh quan sát . - Chữ V, hoa cao 5 ô li . -Chữ V gồm 3 nét : Nét 1 viết nét móc 2 đầu bên trái. N2 viết nét móc một đầu ở dưới, nét 3 nét móc ngắn. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : “ Vượt suối băng rừng “ . - Gồm 4 chữ - Chữ V, b ,g, cao 2 ô li rưỡi , chữ s, r cao hơn 1 li, chữ t cao 1,5 li ,các chữ còn lại cao 1 ô li -Bằng một đơn vị chữ -Lớp quan sát. - Viết bảng : Vượt - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở luyện viết : -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới Ngày soạn: 29 tháng 3 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 1 tháng 4 năm 2010 Tiếng Việt: LTVC: LUYỆN TUẦN 28 I. Mục tiêu: - Mở rộng từ ngữ về cây cối. Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Rèn cho học sinh vốn từ ngữ về cây cối phong phú, điền đúng dấu câu. - Học sinh tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bài tập 1 lên bảng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Em hãy nêu một số cây mà em biết. 2.Bài mới: Bài 1: Kể tên các loài cây theo các nhóm trong bảng sau: CâyLTTP Cây ăn quả Cây lấy gỗ Cây bóng mát Cây hoa lúa mít Bạch đàn bàng Hoa hồng GV nhận xét ghi điểm cho các nhóm. Bài 2: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. Một người ông có ba đứa cháu nhỏ c Một hôm c ông cho mỗi cháu một quả đào c Xuân ăn đào xong c đem hạt trồng c Vân ăn xong c vẫn còn thèm c Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm c - Gv chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học, tuyên dương tổ, nhóm, cá nhân có ý thức học bài. 2 học sinh lần lượt nêu- Lớp nhận xét - Nhóm 4 thảo luận và làm bài vào phiếu - Đại diên các nhóm trình bày - Nhận xét nhóm tìm được nhiều loài cây trong từng nhóm cây. - H nêu yêu cầu và chép đoạn văn và điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống - H chữa bài. Một người ông có ba đứa cháu nhỏ c Một hôm c ông cho mỗi cháu một quả đào c Xuân ăn đào xong c đem hạt trồng c Vân ăn xong c vẫn còn thèm c Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm c Tự nhiên và xã hội: LUYỆN: Toán: LUYỆN SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu - Biết so sánh các số tròn trăm tròn chục. - Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200. - Vận dụng làm tốt các bài tập thực hành. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: >, <, = ? 300.400 700.300 110.130 140120 900100 1000..900 170180 200.190 Bài 2: Viết theo mẫu. Viết số Đọc số Trăm Chục Đơn vị 110 120 130 140 150 160 170 180 190 200 Mộttrămmười 1 1 0 Gv nhận xét chữa Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - 2 đội chơi, mỗi đội 5 H, tiếp sức nhau điền số còn thiếu vào ô trống. 100 200 500 10000 3. Củng cố, dặn dò. - Đánh giá kết quả luyện,tuyên dương những H học tốt. - Tập đọc các số từ 110 đến 200 300.300 110120 900>100 1000>900 170.190 -Lần lượt H lên bảng chữa bài H đọc các số trong bảng
Tài liệu đính kèm: