Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 2

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 2

 Tiết 3+4: Tập đọc PHẦN THƯỞNG

I/ Mục tiêu :

- Biết ngắt nghỉ hơi sau cc dấu chấm, dấu phẩy, giữa cc cụm từ.

- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lịng tốt v khuyến khích HS lm việc tốt ( trả lời được các CH1, 2, 3 )

- HS kh, giỏi trả lời được CH3.

- Gio dục kĩ năng sống:

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu r những gi trị của bản thn, biết tơn trọng v thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Thể hiện sự cảm thơng.

II/ Chuẩn bị :

- SGK

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
THỰC HIỆN TỪ 26/8/2013 ĐẾN 30/8/2013
Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG DƯỚI CỜ
---------------------------------------------------------
 Tiết 3+4: Tập đọc PHẦN THƯỞNG
I/ Mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lịng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt ( trả lời được các CH1, 2, 3 )
- HS khá, giỏi trả lời được CH3.
- Giáo dục kĩ năng sống: 
- Xác định giá trị: cĩ khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tơn trọng và thừa nhận người khác cĩ những giá trị khác.
- Thể hiện sự cảm thơng. 
II/ Chuẩn bị : 
- SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 hs đọc bài : “Tự thuật”
- GV nhận xét
2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài :
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Phần thưởng”
 b) Hướng dẫn luyện đọc:
* HĐ 1:Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu (giọng nhẹ nhàng,cảm động) toàn bài 
- Yêu cầu đọc từng câu.
- Luyện đọc : trực nhật, lặng yên, trao, túm tụm
* HĐ 2/ Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. 
- Nêu chú thích
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
HĐ 3/ Thi đọc 
- Mời các nhóm thi đua đọc.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
 Tiết 2
 HĐ 4 /Tìm hiểu nội dung :
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 TLCH:
 Câu 1: Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na ? 
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
 Câu 2:Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
 Câu 3:Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không?Vì sao?
 Câu 4: Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ? 
HĐ5/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm.
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
 3) Củng cố dặn dò :
- Em học được điều gì ở bạn Na?
- Em thấy việc các bạn đề nghị cơ giáo trao phần thưởng cho Na cĩ tác dụng gì ? 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà tập kể chuyện này hôm sau chúng ta học thêm tiết kể chuyện.
- 2 em đọc bài-trả lời câu hỏi. 
- Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Rèn đọc các từ như : trực nhật, lặng yên, trao, túm tụm
- Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. //
- Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na. //
- Đỏ bừng mặt , / cô bé đứng dậy / bước lên bục. //
- Hs đọc:bí mật,sáng kiến,lặng lẽ
- Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ).
- Nhận xét.
- Các nhóm thi đua đọc bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1. 
- Tốt bụng, gọt bút chì tiếp bạn Lan, cho bạn Minh nửa cục tẩy.
- Đọc đoạn 2. 
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
- Na xứng đáng được thưởng, vì người tốt cần được thưởng./ Na xứng đáng được thưởng, vì cần khuyến khích lòng tốt
- Na vui mừng : đến mức tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt.
- Cô giáo và các bạn vui mừng : vỗ tay vang dậy.
- Mẹ vui mừng : khóc đỏ hoe cả mắt 
- Luyện đọc trong nhóm. 
- Tốt bụng. Hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU.
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo cĩ đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng cĩ độ dài 1 dm.
Bài tập cần làm: Bài 1 ,Bài 2 ,Bài 3 ( cột 1, 2 ),Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: bài dạy, thước đo.
HS: bộ đồ dùng, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ.
Gọi 1HS đọc các số đo trên bảng: 2dm, 3dm, 40dm.
Gọi 1HS viết các số đo.
Hỏi: 40dm bằng bao nhiêu dm ?
Nhận xét.
Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: Hơm nay các em học tiếp phần luyện tập.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: 
Bài tập 1: 
Gọi học sinh nêu cách làm bài.
10 cm = 1 dm
 1 dm = 10 cm
Tìm trên thước vạch chỉ dm
- Vạch số 10 chỉ 1 dm, 10 cm bằng 1 dm, độ dài từ vạch 0 – 10 bằng 1dm. 1 dm
Vẽ đoạn thẳng dài 1 dm.
 Bài tập 2:
- Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm.
- Học sinh trao đổi tìm và chỉ vạch 2 dm. từ vạch 0 – 20. Có 1 dm + 1 dm = 2 dm. như vậy 20 trên thước thẳng chỉ 2 dm. 
- 2 dm = 20 cm.
 Bài tập 3: 
Cho học sinh làm miệng từng phần.
Khi muốn đổi đềximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0, ngược lại.
Bài tập 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
Giáo viên nhận xét sửa sai.
Củng cố.
- Tổ chức cho học sinh chơi trị chơi đo chiều dài của một số vật.
Nhận xét tiết học, khen các em học tốt.
Xem lại bài và làm bài tập vào VBT.
Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc lại.
- HS viết: 5dm, 7dm, 1dm.
- HS nêu.
Học sinh nêu yêu cầu.
Học sinh tự làm bài, chữa bài.
Điền số vào ô trống thích hợp.
- Học sinh ghi kết quả vào vở.
- Học sinh trao đổi ý kiến.
- Học sinh trao đổi ý kiến để lựa chọn và điền cm hoặc dm.
- Quan sát và tập ước lượng.
- Hs tham gia chơi.
- Lắng nghe.
TIẾT 3: Tập viết: CHỮ HOA : Ă, Â
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần).
- Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. Yêu thích chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa)
- Bảng phụ hoặc giấy khổ to Ăn (1 dòng vừa) - Ăn chậm nhai kĩ (1 dòng nhỏ)
- Vở tập viết – Bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa A. 
- Viết bảng con chữ A, Anh.
- Câu Anh em thuận hòa nói điều gì?
Ị Nhậân xét – Tuyên dương. 
2. Bài mới: Chữ hoa Ă, Â
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
- Giáo viên treo chữ Ă, Â hoa (đặt trong khung).
 (1dòng) 
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét.
- Chữ Ă và Â có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
Bước 1: 
Nhắc lại cấu tạo nét chữ A.
Nhắc lại cấu tạo nét chữ Ă, Â.
Nêu cách viết chữ Ă, Â.
- Giáo viên: Chữ Ă, Â cỡ vừa, viết giống chữ A vừa. Chữ Ă, Â cỡ nhỏ viết giống chữ A nhỏ. 
Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn để học sinh viết đúng và đẹp.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
 Bước 1: Đọc câu ứng dụng.
- Giảng: Ăn chậm nhai kĩ khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng.
 Bước 2: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Các chữ Ă, h, k, cao mấy li?
- Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
- Đặt dấu thanh ở các chữ nào?
- Nêu khoảng cách viết một chữ.
- Giáo viên viết mẫu chữ Ăn (lưu ý nét cuối chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu chữ n, viết xong chữ Ăn mới lia bút viết nét lượn ngang của chữ A và dấu phụ trên chữ Ă).
 Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Ăn.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.
Ị Nhận xét.
 Hoạt động 4: Viết bài 
- Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. Quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
 Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém. Cuối câu hỏi có dấâu chấm hỏi.
 ( 1dòng ) (1 dòng )
 (1 dòng ) (1 dòng)
 (1 dòng) (1 dòng)
 (3 lần )
- GV theo dõi, uốn nắn.Ị Nhận xét.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
- Giáo viên chấm 1 số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa B
- Viết bảng con
- Khuyên anh em phải thương yêu nhau
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Giống các nét cấu tạo và độ cao. Khác là chữ Ă, Â có dấu phụ.
- Một học sinh nhắc lại.
- 2, 3 em nhắc lại.
- HS lắng nghe.
Viết bảng con.
- 2 em.
- HS quan sát.
- Cao 2,5 li
- Các chữ n , c , â, m , a, i , cao 1 li.
- Chữ â, i, 
- Bằng con chữ o
- Học sinh quan sát và thực hiện.
- Học sinh viếât bảng con chữ Ăn (cỡ vừa).
- Học sinh tự nêu
- Học sinh viết vào vở.
Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2013
59
19
40
-
84
31
53
-
77
53
24
-
Tiết 2: Chính tả (tập chép) PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK).
- Làm được BT3 ; BT4 ; BT(2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục học sinh biết giúp đỡ mọi người tùy theo sức mình, rèn tính cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ :
- Sách Tiếng Việt, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết. 
- Bảng phụ, bảng con, sách tiếng Việt, phấn, vơ.û
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi? 
- Viết bảng con: vở hồng, học hành chăm chỉ, vẫn còn.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới: Phần thưởng
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- Giáo viên treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn 
Tại sao bạn Na lại được nhận phần thưởng? 
Đoạn văn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? 
Những chữ nào trong bài này được viết hoa?
Hoạt độ ... ào?
- Các em nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Viết bảng tự thuật 
Bài tập 3: (Viết)
- Mời 2 em làm miệng.
- Cả lớp mở vở bài tập trang 9, viết tự thuật theo mẫu.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
- Đọc bài tự thuật.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố– Dặn dò: 
- Nhận xét theo tiết học.
- Yc hs thực hành tập kể về mình cho mọi người thân nghe, tập chào hỏi có văn hóa.
- Chuẩn bị: “Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh”
- 2 Học sinh
- 1 Học sinh
- 2 em nhìn SGK trang 12 và kể
- 1 Học sinh đọc yêu cầu cả bài. Học sinh thực hiện từng yêu cầu.
- Con chào mẹ, con đi học ạ!/ Con chào bố mẹ ạ!/ Mẹ ơi, con đi học đây mẹ ạ!
- Em chào cô ạ!
- Chào bạn!/ Chào Tuấn!
- Quan sát tranh và trả lời câu các hỏi.
- Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.
- Chào cậu chúng tớ là học sinh lớp 2.
- Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon.
-Tự giới thiệu rõ ràng, vẻ mặt vui vẻ
- 1 Học sinh đọc yêu cầu và phần cần phải điền.
- 2 HS thực hiện.
- Cả lớp cùng thực hiện.
- Nhiều HS đọc.
- HS lắng nghe.
TIẾT 3 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Làm các BT : B1 (viết 3 số đầu) ; B2 ; B3 (làm 3 phép tính đầu) ; B4.
- Yêu thích học toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.dẫn học sinh đọc đúng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 hs lên bảng làm bài giáo viên cho. 
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập chung
* Bài tập 1: (viết 3 số đầu)
* Bài tập 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên trên bảng a. (Chỉ bảng)
- Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào?
- Muốn tính tổng ta làm như thế nào?
- Tiến hành tương tự đối với phần b.
Ị Nhận xét.
* Bài tập 3: (làm 3 phép tính đầu)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
- Sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
* Bài tập 4: - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì? Tại sao?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.
 Tóm tắt
Chị và mẹ: 85 quả cam
Mẹ hái : 44 quả cam
Chị hái :  quả cam?
Ị Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 10.
- Học sinh làm bảng
- HS viết số
- Số hạng, số hạng, tổng.
- Là tổng của 2 số hạng cùng cột đó.
- Ta lấy các số hạng cộng với nhau.
- Học sinh làm bài
-
- Học sinh đọc đề bài.
- Sửa bài. Nhận xét 
- Bài toán cho biết chị và mẹ hái 85 quả, mẹ hái được 44 quả
- Bài toán yêu cầu tìm số cam chị hái được.
- Hs nêu.
- Học sinh làm bài.
Giải
Số cam chị hái được là:
85 – 44 = 41 (quả cam)
Đáp số: 41 quả cam
TIẾT 4 Tự nhiên xã hội BỘ XƯƠNG
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bôï xương : xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
- Biết tên các khớp xương của cơ thể.
- Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệä xương của mình (cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng đểâ cột sống không bị cong vẹo).
- Mục tiêu trò chơi: biết tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bôï xương : xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
II. CHUẨN BỊ: Mô hình bộ xương người (hoặc tranh vẽ bộ xương) Phiếu học tập. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhờ đâu mà các bộ phận cơ thể cử động
- Cơ và xương được gọi là cơ quan gì? 
Ị Nhận xét – tuyên dương.
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể. 
 * Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yc hs quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và vị trí, nói tên một số xương 
 * Bước 2: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên đưa ra mô hình bộ xương.
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh lên bảng chỉ vị trí các xương đó trên mô hình.
 * Bước 3: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét các xương trên cơ thể mình, chỗ nào hoặc vị trí nào xương có thể gập, duỗi hoặc quay đầu được.
- Kết luận: Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, ta có thể gập, duỗi, hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương.
- Giáo viên chỉ vị trí một số khớp xương.
 Hoạt động 2: Vai trò và đặc điểm của bộ xương
 * Bước 1
- Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?
Ị Các xương có hình dạng và kích thước khác nhau do mỗi loại xương giữ một vai trò riêng.
- Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vệ cơ quan nào?
Xương sườn?
Xương sườn cùng xương sống và xương ức (Chỉ vào mô hình) tạo thành lồng ngực để bảovệ những cơ quan nào?
Thử hình dung xem nếu cơ thể thiếu xương tay thì chúng ta gặp những khó khăn gì?
Nêu vai trò của xương chân?
Nêu vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối ?
* Bước 2:
Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng?
Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
- Kết luận: Muốn xương phát triển tốt, chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai
Hoạt động 3: Giữ gìn và bảo vệ bộ xương 
* Bước 1: Học sinh làm phiếu học tập
- Giáo viên cùng học sinh sửa phiếu học tập.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Để bảo vệ bộ xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
- Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương?- Cho học sinh quan sát 2 tranh trong SGK.
3..Củng cố- Dặn dò:
- GV chọn 2 nhóm chơi (đại diện cho 2 tổ).
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh bộ xương, cơ thể đã được cắt rời, yêu cầu học sinh gấp sách lại.
- Các em thảo luận và ghép các hình xương để tạo thành bộ xương của cơ thể.
- Giáo viên nêu cách đánh giá:
Mỗi hình ghép đúng 10 điểm.
Mỗi hình ghép sai trừ 5 điểm.
Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng.
Nếu 2 nhóm bằng điểm nhau thì
nhóm nào ghép nhanh hơn sẽ thắng.
- Giáo viên tổ chức cho 2 nhóm chơi.
- Về nhà rèn tư thế ngồi viết.
- Chuẩn bị : “Hệ cơ”.
- Học sinh nêu. 
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn.
- Hs chỉ vị trí các xương đó trên mô hình.
- Học sinh đứng tại chỗ nói tên xương đó.
- HS quan sát.
- Học sinh chỉ các vị trí trên mô hình: bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân Tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối, 
- Thảo luận cặp đôi các câu hỏi.
- Học sinh: không
- Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não.
- Xương sườn cong
- Lồng ngực bảo vệ tim, phổi
- Nếu không có xương tay chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm,  được các vật.
- Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo, 
- Khớp bả vai giúp tay quay được
- Học sinh quan sát hình 2, 3 trong SGK trang 7 và trả lời câu hỏi.
- Chia 6 nhóm thực hiện.
- Học sinh trả lời dựa theo 4 ý đã chọn trong phiếu.
- Học sinh trả lời bằng các ý không chọn trong phiếu.
- Học sinh: cột sống bị cong, vẹo.
- 4 HS / Nhóm
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 2
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
- Giúp HS hiểu các điều lệ nhà trường, quy chế thi, kiểm tra, xếp loại học sinh về học tập và rèn luyện nội quy, quy định của nhà trường.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
III. Kế hoạch tuần 3:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 3
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Sinh hoạt văn nghệ:
- Hát bài “em yêu trường em. 
- Đọc các điều lệ nhà trường, quy chế thi, kiểm tra, xếp loại học sinh về học tập và rèn luyện nội quy, quy định của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2 20132014.doc