I. MỤCTIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, bảng phụ ghi các câu luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT:1
TUẦN 8 Thứ hai ngày 11/ 10/ 2010 MÔN: TẬP ĐỌC NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤCTIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, bảng phụ ghi các câu luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT:1 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) A.Kiểm tra bài cũ: (3’) Thời khóa biểu B.Bài mới: (30’) Giới thiệu: Bài hát “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó . Thầy ghi bảng tựa bài v Hoạt động 1: Luyện đọc: a.GV đọc mẫu toàn bài, . b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Hát - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc lại tựa bài - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: gánh xiếc, nén nổi, lỗ hỗng kẻo, khẽ, giãy, đỡ, xoa, lấm lem. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu nào đây? / Trốn học hả ? ”// + Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiệm giọng hỏi:// từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?”// + Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. TIẾT:2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động (1’) v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV cho HS đọc đoạn 1 + Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? + Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - GV cho HS đọc đoạn 2 + Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? - HS cho HS đọc đoạn 3. + Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? - HS cho HS đọc đoạn 4 + Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? + Người mẹ hiền trong bài là ai? v Hoạt động 2 Luyện đọc lại.(15’) - GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai. - Hát - HS đọc đoạn 1 + Trốn học ra phố xem xếc + Chui qua 1 cái lỗ tường thủng -HS đọc đoạn 2 - Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên - HS đọc đoạn 3 + Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ Nam dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. - HS đọc đoạn 4 + Cô xoa đầu bảo Nam nín. + Là cô giáo. - HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS: (người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo.) IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’) - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS.) - GV nhận xét tiết học. MÔN: TOÁN TIẾT 35: 36 + 15 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - BiếtCách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 +15 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ. - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 26+5 - GV cho - GV nhận xét. 3. Bài mới: (29’) Giới thiệu: Học dạng toán: Số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15 v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15 - GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? - GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt + Bài toán thuộc bài toán gì? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn? - Hát - HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả - HS lên trình bày: 6 que tính , cộng 5 que tính bằng 1chục que tính và 1 que tính rời, 3 chục QT thêm 1 chục là 4 chục, thêm 1 chục là 5 chục với 1QT được 51 que tính Vậy: 36 + 15 = 51 - HS đặt: 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1 +15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5 51 - 3 HS làm bảng con và lớp làm vở 25 44 18 39 +36 +37 +56 +16 61 81 74 55 - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm. a) 36 và 18 b) 24 và 19 c) 35 và 26 36 24 35 +18 +19 + 26 54 43 61 - HS làm BC. Nhận xét - HS đặt đề toán theo tóm tắt - HS nêu. - Lấy số lượng bao gạo cộng với số lượng của bao ngô. - HS làm bài. Sửa bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S) - GV nêu phép tính và kết quả - HS giơ bảng: đúng, sai 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 - GV nhận xét tiết học. .. MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI 4: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết: trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc làm phù hợp với khả năng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : SGK, tranh, phiếu thảo luận. - HS : chổi, chén, khăn lau bàn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà. + Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? - GV nhận xét. 3. Bài mới: (29’) Giới thiệu: Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. v Hoạt động 1: Tự liên hệ. Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. - Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? Tình huống 3: Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ? * Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. v Hoạt động 2: Trò chơi “Nếu...Thì...”. Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình. - GV chia lớp thành 2 N “Chăm và Ngoan”, phổ biến cách chơi. - GV phát phiếu cho 2 nhóm với ND sau: a.Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng... b.Nếu em bé muốn uống nước... c.Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm... d.Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô... e. Nếu bạn được phân công làm một việc quá sức... v Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân. Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình - GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? 3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn? 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? - GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. *Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. - Hát - HS nêu - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống. - Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng - Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học. - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp. - Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS bắt đầu chơi. Khi N “Chăm” đọc tình huống thì N “Ngoan” phải có câu trả lời nối tiếp bằng “thì...”và ngược lại. N nào có nhiều câu trả lời đúng thì N đó thắng cuộc. - Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc . - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp. - Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén... Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn, sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát. - Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em. - . Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhắc nhở cho các em không nên làm những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em. - GV nhận xét tiết học. .................................................................................................................... Thứ ba ngày 12/ 10/ 2010 MÔN: KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ HIỀN. I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: - Hỏi: Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì? + Trong câu chuyện có những ai? + Câu chuyện nói lên điều gì? - Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền. v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng đoạn. Bước 1: Kể trong nhóm - GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu c ... ọc theo hình thức nối tiếp. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu HS đọc tình huống 1. - Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt. - Hát - Lần lượt từng HS bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước. - Đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Một HS thực hành nói trước lớp. - VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với bạn ạ!/ IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 9 - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 21/ 10/ 2010 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 8: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Củng cố, hệ thống hoá vốn từ cho HS qua trò chơi ô chữ. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. - Bảng phụ kẻ ô chơi chữ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ. Với mỗi ô chữ GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. VD: Yêu cầu 1 HS đọc nội dung về chữ ở dòng 1. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. GV ghi vào ô chữ: PHẤN. Các dòng sau, tiến hành tương tự. Lời giải. Dòng 1: Phấn Dòng 6: Hoa Dòng 2: Lịch Dòng 7: Tư Dòng 3: Quần Dòng 8: Xưởng Dòng 4: Tí hon Dòng 9: Đen. Dòng 5: Bút Dòng 10: Ghế Gọi HS tìm từ hàng dọc. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập Tiết 9, 10. Chú ý: Nếu có thời gian GV gợi ý HS cách làm. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc. - Dòng 1: Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P). - Phấn. - PHẤN. - PHẦN THƯỞNG. --------------------------------- MÔN: TOÁN TIẾT 43: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG 1 TỔNG. I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các BT dạng: x+a = b; a+x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng ki - Biết giải bài toán có một phép trừ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ trong phần bài học. Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. - GV nhận xét. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng? Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên? Trong các giờ học trước các em đã học cách tính tổng của các số hạng đã biết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia. v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng. Bước 1: Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học. Hỏi: + Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông? + 4 + 6 bằng mấy? + 6 bằng 10 trừ mấy? + 6 là ô vuông của phần nào? + 4 là ô vuông của phần nào? - Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận. - Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai. - Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. - GV viết lên bảng x + 4 = 10 - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết. - Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4. - Viết lên bảng x = 10 – 4 + Phần cần tìm có mấy ô vuông? - Viết lên bảng: x = 6 - Yêu cầu HS đọc bài trên bảng. - Hỏi tương tự để có: 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4 Bước 2: Rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận. v Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tìm x ( theo mẫu ) - GV HD bài mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống. - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? - Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng. Bài 3 : Giải bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong 1 tổng để giải bài toán. - Hát - 1 HS lên bảng làm bài 4. Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg - HS khoanh vào câu trả lời đúng. - 6 + 4 = 10 - 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng. - HS quan sát tranh - Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. 4 + 6 = 10 6 = 10 - 4 - Phần thứ nhất. - Phần thứ hai. - HS nhắc lại kết luận: Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. - Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết) - 6 ô vuông x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS đọc kết luận và ghi nhớ. HS đọc đề bài - Đọc bài mẫu - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm BC. - HS nhận xét bài của bạn. Kiểm tra bài của mình. - HS đọc đề bài - Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng - Trả lời. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình. - HS đọc đề bài - Đọc và phân tích đề. Tóm tắt Có : 35 học sinh Trai : 20 học sinh Gái : .học sinh ? Bài giải Số học sinh gái có là: 35 – 20 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh IV. CỦNG CỐ - DẶN: (3’) - Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng. - Nhận xét tiết học. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 9: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. MỤC TIÊU: - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ăn, uống sạch sẽ. + Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? + Làm thế nào để uống sạch? - GV nhận xét. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: Hát bài Con cò. + Bài hát vừa rồi hát về ai? + Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao? +Tại sao chú cò bị đau bụng? - Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay cô sẽ cùng với các em học bài: Đề phòng bệnh giun. v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun. - Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. + Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? +Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? + Nêu tác hại do giun gây ra. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - GV chốt kiến thức: Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu. Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật dẫn đến chết người. Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch. Bước 1:Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Bước 2: - Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. Bước 3: GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun Mục tiêu: Biết tự phòng bệnh giun. Bước 1: Làm việc cả lớp. Bước 2:Làm việc với SGK. - GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ: + Các bạn làm thế để làmgì? + Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? + Giữ vệ sinh như thế nào? Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần: + Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. + Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay không đại tiện bừa bãi - Hát - 2 HS TL + Rửa sạch tay trước khi ăn. + Rửa rau quả sạch, gọt vỏ. + Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn. + Hát về chú cò. + Chú cò bị đau bụng. + Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã. - 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài. - HS các nhóm thảo luận. + Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, + Sống ở ruột người. + Ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người. + Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, - Các nhóm HS trình bày kết quả. - Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. - HS thảo luận cặp đôi. + Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống. + Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun - HS mở sách trang 21. - Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - Hình 3: Bạn cắt móng tay. - Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. - Có - Phải ăn chín, uống sôi IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Để đề phòng bệnh giun, ở nhà em đã thực hiện những điều gì? - Để đề phòng bệnh giun, ở trường em đã thực hiện những điều gì? - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: