Giáo án lớp 2 (Sáng) - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 7

Giáo án lớp 2 (Sáng) - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 7

 -Biết dụng cụ đo khối lượng :cân đĩa , cân đồng hồ (cân bàn).

 -Biết làm tính cộng trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.Rèn kĩ năng làm toán cho học sinh.( BTCL: 1;3;( cột 1); 4 )

 -Giáo dục H chăm chỉ chịu khó khi làm toán.

 II. Đồ dùng dạy học: - Một chiếc cân đồng hồ , 1 túi gạo , 1 chồng sách vở .

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 10 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 (Sáng) - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7
 Ngày soạn 10 tháng 10 năm 2010
 Ngày dạy:Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
 Toán : 	LUYỆN TẬP
 I.Yêu cầu:
 -Biết dụng cụ đo khối lượng :cân đĩa , cân đồng hồ (cân bàn).
 -Biết làm tính cộng trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.Rèn kĩ năng làm toán cho học sinh.( BTCL: 1;3;( cột 1); 4 )
 -Giáo dục H chăm chỉ chịu khó khi làm toán.
 II. Đồ dùng dạy học: - Một chiếc cân đồng hồ , 1 túi gạo , 1 chồng sách vở .
 III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
6 kg + 20 kg= 10 kg +5 kg = 
24 kg+12 kg= 35 kg-25 kg =
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về đơn vị đo khối lượng.
 b) Luyện tập :
-Bài 1: - Giới thiệu cân đồng hồ .
- Cho xem cân đồng hồ và hỏi :
-Cân có mấy đĩa cân ? 
H đọc xem túi cam năng bao nhiêu kg?
- Sau mỗi lần cân cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ .
Bài 3:Yêu cầu đọc đề. 
 3 kg + 6 kg - 4 k g = 
15 kg - 10 kg + 7 k g = 
Bài 4: 
 Tóm tắt : -Gạo Tẻ và Nếp : 26 kg .
 - Trong đó gạo Tẻ : 16 kg 
 - Gạo Nếp : ...kg ?
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập. 
- Xem trước bài: 6 cộng với một số
2 H lên bảng làm
6 kg + 20 kg=26 kg 10 kg +5 kg = 15kg
24 kg+12 kg=26 kg 35 kg-25 kg =10 kg
.
- Quan sát và trả lời. Có 1 đĩa cân .
-Lớp đọc to số trên mặt đồng hồ. 
Túi cam nặng 1 kg, 
Bạn Hoa nặng 25 kg
- Mời 3 em lên bảng thực hành cân .
- H làm nhóm. Đại diện nhóm trình bày- nhận xét
 3 kg + 6 kg - 4 k g = 5kg 
15 kg - 10 kg + 7 k g = 12kg 
-Một em đọc đề bài. Lớp thực hiện vào vở 
 Bài giải
Số kg gạo nếp mẹ mua là :
26 - 16 = 10 ( kg)
 Đáp số : 10 kg
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại 
 Tập đọc : THỜI KHOÁ BIỂU	 
 I. Yêu cầu:
 -Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
 -Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.
 - Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu (trả lời được các CH1,2,4),(H khá giỏi thực hiện được CH3).
 II. Đồ dùng dạy học:
 – Viết thời khóa biểu của mình ra bảng phụ .
 III.Các hoạt động dạy hoc :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới a) Giới thiệu bài
Thời khóa biểu có tác dụng gì cho chúng ta tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu
 b) Luyện đọc:
 1/ Đọc mẫu : chú ý đọc to rõ ràng , rành mạch và dõng dạc chú ý ngắt nghĩ đúng các cụm từ .
- Thứ hai :/ Buổi sáng :/Tiết 1/ Tiếng Việt / Tiết 2/ Toán /Hoạt động vui chơi 25 phút ;/Tiết3 /...
GV hướng dẫn H luyện đọc theo trình tự: thứ, buổi,tiết
- Giới thiệu các từ cần luyện đọc yêu cầu đọc .
2/ Đọc từng đoạn :
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo yêu cầu trước lớp 
-Bài tập 1 . ( Thứ - buổi - tiết )
- Yêu cầu đọc theo yêu cầu bài tập 2 (Buổi - tiết - thứ)
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
1,Đọc thời khóa biểu theo từng ngày(thứ- buổi - tiết) 
2, Đọc thời khóa biểu theo buổi( buổi- thứ- tiết)
3,Đọc ghi lại những tiết học chính(ô màu hồng), số tiết bổ sung(ô màu xanh) và số tiết học tự chọn 
- Gọi học sinh đọc và nhận xét .
- Thời khóa biểu có ích lợi gì ?
 3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới
- Xem trước bài: Người mẹ hiền
- Giáo viên có thể đọc mẫu một đoạn của bài đó. 
H đọc bài: người thầy cũ
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
- Đọc nối tiếp theo yêu cầu .
nghệ thuật, Tiếng Việt
-Cả lớp đọc thầm .
- Buổi sáng Tiết 1 , Tiết 4 , Tiếng Việt .
- Buổi chiều Tiết 2 , Tiếng Việt .
- Buổi chiều Tiết 3 , Tin học .
- Ghi và đọc .
thứ 3: tiết1-T.Việt, tiết2- Toán, tiết3- T.Việt, tiết3-Đạo đức
- Giúp ta nắm được lịch học để chuẩn bị bài ở nhà, để mang sách , vở và đồ dùng đi học.
-Ba em nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học thuộc bài
- Lắng nghe.
Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC- TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
 I.Yêu cầu:
 -Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1,BT2); kể được nội dung của mỗi tranh(SGK) bằng 1 câu (BT3).
 -Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điên vào chỗ trống trong câu (BT4).
 -Giáo dục học sinh chăm chỉ học.
 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 2. Bảng gài , thẻ từ .
 III. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân như sau : 
- Bạn Nam là học sinh lớp 2.
- Bài hát em thích nhất là bài hát Cho con
2.Bài mới: 
 *Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1 : 
-Treo thời khóa biểu của lớp và yêu cầu đọc.
- Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Nghệ thuật, Thể dục
*Bài 2: 
- Treo bức tranh và hỏi :
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Bạn gái đang làm gì ?
- Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào ?
- Các tranh 2,3,4 hướng dẫn tương tự
- Viết các từ học sinh nêu lên bảng 
*Bài 3 -Mời một em đọc bài tập 
 -Yêu cầu một em làm mẫu , sau đó cho thực hành theo cặp và đọc bài làm trước lớp .
- Gọi một số cặp học sinh lên trình bày .- Yêu cầu nhận xét bài bạn .
*Bài 4: Điền vào chỗ trống để có câu đúng
-Chữa bài, nhận xét.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 em nhắc lại bài học hôm nay?
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: xem bài tuần 8 
Ai là H lớp 2?
Bài hát em thích nhất là bài gì?
H nêu yêu cầu. Kể tên các môn học ở lớp 2
H chơi tiếp sức
-Mời một em đọc nội dung bài tập 
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ một bạn gái.
Bạn đang học bài.
-Đọc.
Bức tranh 2: Viết ( hoặc) làm bài .
- Bức tranh 3 : Nghe (hoặc) giảng bài .
- Bức tranh 4 : Nói , trò chuyện ....
- Một em đọc bài tập 3. Kể lại nội dung mỗi tranh trên bằng một câu. H làm theo nhóm đôi 
- Bé đang đọc sách / Bạn trai đang viết bài . 
- Nam nghe bố giảng giải / Hai bạn trò chuyện.
- Một em đọc bài tập . H làm vở
vào chỗ trống để tạo thành câu đúng .
-Các từ cần điền lần lượt là :dạy, giảng, khuyên
-1 em nêu lại nội dung vừa học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại 
 Tập viết: CHỮ HOA E, Ê
 I.Yêu cầu:
 -Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ -E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ) , Em yêu trường em (3lần).
 -Rèn kĩ năng viết cho học sinh.
 -Giáo dục H ý thức rèn chữ giữ vở.
 II. Đồ dùng dạy học: * Mẫu chữ hoa E ,Ê đặt trong khung chữ . Vở tập viết
 III. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ Đ và chữ Đẹp
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi đề
 b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ E ,Ê:
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ hoa E ,Ê gồm mấy nét ? Có những nét nào ? 
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ E, Ê cho học sinh như sách giáo khoa 
 Viết lại qui trình viết lần 2 .
*Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa E , Ê vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc hiểu cụm từ .
* / Quan sát , nhận xét :
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ?
-Giữa các con chữ phải viết dấu gì ? 
*Viết bảng:Yêu cầu viết chữ Em vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
*) Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
 * Chấm chữa bài 
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết ở vở .- Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa G”
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu 
- 2 em viết chữ Đ. Hai em viết chữ “Đẹp 
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Học sinh quan sát .
 E Ê
- Chữ E gồm 2 nét đó là 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau.
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
 Em yêu trường em 
- Đọc : Em yêu trường em . .
 Em
-Chữ E cao 2,5 li .
- Viết dấu nối .
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết 
- 2 dòng câu ứng dụng : Em yêu trường em 
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Lắng nghe giáo viên dặn.
 Mỹ thuật: VẼ TRANH ĐỀ TÀI: EM ĐI HỌC
 Giáo viên bộ môn dạy
 **********************************************************
 Ngày soạn 11 tháng 10 năm 2010
 Ngày dạy:Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
 Toán 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
I. Mục tiêu: :
 - Biết cách thực hiện phép cộng 6 + 5. Lập và học thuộc bảng cộng 6 cộng với một số.
 Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.( BTCL: 1;2;3)
 - Rèn kĩ năng lập được các phép cộng, tính nhẩm nhanh, đúng.
 - Giáo dục H chăm chỉ chịu khó khi làm toán.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng gài - que tính .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ 
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
- HS1 : Sửa bài tập 3.
- HS2: Tính : 48 + 7 + 3 ; 29 + 5 + 4 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu phép cộng 6 + 5 
- Nêu bài toán : - Có 6 que tính thêm 5 que tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Hướng dẫn thực hiện tính viết.
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính 
- Mời một em khác nhận xét .
*Lập bảng công thức : 6 cộng với một số 
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 6 cộng với một số .
- Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
 c) Luyện tập :
*Bài 1: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu đọc chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
*Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Bài toán có dạng gì?
- Ta phải lưu ý điều gì?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Nêu cách thực hiện: 6 + 4 và 6 + 8 
- Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập 
*Bài 3: 
- Mời một học sinh đọc đề bài.
- Viết lên bảng : 
6 + = 11 + 6= 12 6+ =13
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi một em đọc bài chữa miệng.
- Nhận xét kết quả 2 phép tính trên? tại sao?
- Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn cộng 6 với một số ta làm như thế nào ? 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng mỗi em làm bài và HS2 nêu cách đặt tính và cách tính.
- Học sinh khác nhận xét.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính 6 + 5 
- Thao tác trên que tính và nêu ; 12 que tính 
 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 thẳng 
 11 6 và 5 , viết 1 vào cột chục .
- Tự lập công thức :
6+2 = 8 Lần lượt các tổ đọc đồng 
6+3 = 9 thanh các công thức, cả lớp 
6+4=10đọc đồng thanh theo y/c của 
.. GV
6+ 9=15 
- Một em đọc đề bài 
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức 
- Đọc chữa bài: 6 cộng 2 bằng 8 ,...7 cộng 9 bằng 15 .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Tính viết theo cột dọc.
- Viết số sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng với chục. 
- Lớp thực hiện vào vở.
- Hai em nêu: 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 thẳng cột với 6 và 3 viết 1 vào cột chục.
 10 11 14 13 15
- Tính nhẩm. 
- Ta dựa vào bảng 6 cộng với một số
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Một em nêu miệng kết quả tính.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
6 + 5= 11 6 + 6= 12 6+ 7 =13
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
 Chính tả: ( Nghe - viết) CÔ GIÁO LỚP EM
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài: Cô giáo lớp em . Làm được BT2, BT3 (a)
 - Rèn kĩ năng nghe viết đúng, chính xác.
 - Giáo dục học hinh luôn có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 (a) 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Mời 2 em lên bảng làm bài tập điền: ia / tr / ch vào chỗ trống. 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết : 
 * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết.
- Tìm những những hình ảnh đẹp trong khổ thơ khi cô giáo dạy học sinh tập viết?
- Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo?
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Một khổ thơ có mấy dòng thơ?
- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? Vì sao?
- Đây là bài thơ 5 chữ vì vậy ta nên trình bày thế nào cho đẹp?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc và yêu cầu viết các từ khó.
- Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được.
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
* Đọc viết: 
* Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2: 
- Yêu cầu đọc đề.
- Mời một em lên làm mẫu
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
*Bài 3(a): 
- Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm 
- Phát thẻ từ cho các nhóm yêu cầu thực hiện. 
- Lần lượt mời các nhóm lên gắn từ đúng 
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét chốt ý đúng.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở 
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài 
- Hai em lên bảng làm bài: ...ái nhà, ...ái cây, mái ...anh, quả ...anh .
- ân xét bài bạn. 
- Lắng nghe - Hai em nhắc lại tên bài.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn viết.
- Gió đưa thoảng hoa nhài. Nắng ghé vào cửa lớp , xem chúng em học bài.
- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.
- Có 4 dòng thơ. 
- Phải viết hoa vì đây là các chữ đầu dòng thơ 
- Viết bài thơ vào giữa trang vở, lùi vào 3 ô.
- Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con các từ khó: thoảng hương nhài, ghé, cô giáo, giảng, yêu thương, điểm mười,...
- Lớp nghe đọc chép vào vở.
- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Đọc bài.
- Một em lên bảng điền cả lớp làm vào vở .
- thủy: Thủy chung, thủy tinh, bình thủy ,...
- núi : núi non , đồi núi ,trái núi ,... 
- Nhận xét bài bạn 
- Lớp chia thành nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 em.
- Thảo luận nhóm.
- Cử 2 bạn lên thi gắn nhanh gắn đúng từ.
- Từ cần gắn : tre - che - trăng - trắng .
- Nhận xét bài bạn
- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
- Lắng nghe.
 Tự nhiên và xã hội : ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. Mục tiêu:
 - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
 - Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa.
 -Giáo dục học sinh nên thực hiện ăn uống đầy đủ, đúng bửa.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ trang 16 , 17. Sưu tầm tranh ảnh thức ăn , nước uống hàng ngày .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
- Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài
 “ Tiêu hóa thức ăn”
2.Bài mới: 
 * Hoạt động 1 : Các bữa ăn , thức ăn hàng ngày.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu quan sát tranh 1,2,3,4 SGK trang 16 và trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
- Hàng ngày bạn ăn mấy bữa? Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?
- Ngoài ra bạn còn ăn thêm gì? 
- Bạn thích ăn gì? Uống gì?
*Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu đại diện trả lời trước lớp.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
* Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa .
 *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. 
 * Bước 1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu đọc thông tin sách giáo khoa, thảo luận trả lời các câu hỏi ở bài học trước.
 - Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi đâu? 
- Để làm gì?
- Yêu cầu trao đổi trong nhóm các câu hỏi như : 
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no? Uống đủ nước?
- Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra?
*Bước 2: 
- Yêu cầu một số em lên trả lời câu hỏi 
* Kết luận như sách giáo khoa .
 * Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đi chợ “
- Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu .
- Yêu cầu học sinh thảo luận để nêu tên một số thức ăn đồ uống mà em biết 
- Yêu cầu trong vòng 5 phút các nhóm thi đua .
- Yêu cầu các nhóm dán phần trả lời lên bảng lớp .
- Nhận xét bình chọn nhóm trả lời đúng nhất .
 3.Củng cố - Dặn dò:
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no và đủ chất?
- Nhận xét tiết học dặn học bài, xem trước bài 
- Ba em lên bảng chỉ và nêu đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hóa.
- Lắng nghe. Vài em nhắc lại tên bài
- 
- Các nhóm thực hành thảo luận nối tiếp nói cho bạn nghe . 
- Ăn 3 bữa đó là bữa sáng, trưa và tối; cơm, canh, cá, thịt, rau ,...Mỗi bữa ăn 2 bát.
- Ngoài ra còn ăn thêm hoa quả, sữa ,...
- Nêu theo ý thích.
- Lần lượt một số em đại diện lên trả lời trước lớp 
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn. 
- Quan sát các thông tin trong sách giáo khoa và trao đổi trả lời các câu hỏi .
- Phần lớn thức ăn biến thành các chất bổ thấm vào thành ruột non vào máu và đi nuôi cơ thể. 
- Để giúp cơ thể có đầy đủ chất làm cho cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn ,...
- Bị bệnh, người mệt mỏi, gầy yếu làm việc và học tập kém.
- Lần lượt một số cặp lên trả lời trước lớp
- Chia thành 4 nhóm.
- Các nhóm nhận phiếu rời.
- Thảo luận trả lời vào phiếu cử đại diện lên dán phiếu lên bảng .
- Nhận xét bình chọn nhóm trả lời đúng 
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
 Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: MÚA VUI
 Giáo viên bộ môn dạy
 ********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T7 L2 Sg.doc