Giáo án lớp 2 - Sáng - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 10

Giáo án lớp 2 - Sáng - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 10

I. Mục tiêu:

 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5 . Lập và học thuộc bảng công thức 11 trừ đi một số , áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán liên quan( BTCL: Bài 1a; Bài 2;4) HS khá giỏi có thể làm thêm bài 1b; bài 3.

 - Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ .

 - Giáo dục các em chăm chỉ , cẩn thận, chịu khó, sáng tạo khi học và làm toán.

 II. Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính .

 III. Các hoạt động dạy học::

 

doc 11 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 - Sáng - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10
 Ngày soạn: 28 tháng 10 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 3 tháng 11năm 2010
 Toán : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11-5 	
 I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5 . Lập và học thuộc bảng công thức 11 trừ đi một số , áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán liên quan( BTCL: Bài 1a; Bài 2;4) HS khá giỏi có thể làm thêm bài 1b; bài 3.
 - Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ .
 - Giáo dục các em chăm chỉ , cẩn thận, chịu khó, sáng tạo khi học và làm toán.
 II. Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính .
 III. Các hoạt động dạy học::	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 30 - 8 ; 40 - 8 
-HS2: Tìm x : x + 14 = 60 ; 12 + x = 30 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
* Giới thiệu phép trừ 11 - 5 
- Nêu bài toán : - Có 11 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 11 - 5 
*Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả - Lấy 11 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Dầu tiên ta bớt 1 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que .
-Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 11 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 11 - 5 = 6 
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. Lớp nhận xét
* Lập bảng công thức : 11 trừ đi một số 
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 11 trừ đi một số .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
*Luyện tập :
-Bài 1: Tính nhẩm :
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài a vào phiếu ; HS nào làm xong bài a thì làm tiếp bài b
-Yêu cầu đọc chữa bài .
- Khi biết 2 + 9 bằng 11 có cần tính 9 + 2 không , vì sao ? 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Nêu cách thực hiện : 11 - 7 và 11 - 2 -Yc lớp viết kết quả vào bảng con 
Bài 3 : Dành cho HS khá giỏi
- Mời một học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp .
- Gọi ba em lên bảng làm bài.
-Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở -Cho đi có nghĩa là thế nào ?
-Yêu cầu 1 em lên bảng bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3.Củng cố dặn dò :
- Muốn tính 11 trừ đi một số ta làm như thế nào ? 
*Nhận xét ;Dặn về nhà học và làm bài tập 
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
- Lớp tính nhẩm : 20 - 6 ; 90 - 18 ; 60 - 8 
-Học sinh khác nhận xét .
x + 14 = 60 12 + x = 30 
x = 60-14 x = 30-12
x = 46 x = 18 
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán - Thực hiện phép tính trừ 11 - 5 
- Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính 
- Trả lời về cách làm .
- Có 11 que tính ( gồm 1bó và 1 que rời )
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 1 + 4 = 5 
- Còn 6 que tính .
- 11 trừ 5 bằng 6 
 5 
*Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột 
với 1 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 
 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0.
- Tự lập công thức :
 11 - 2 = 9 11- 5 = 6 11 - 8 = 3
 11- 3 = 8 11- 6 = 5 11 - 9 = 2
 11- 4 = 7 11- 7 = 4 11 -10 =1
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu của giáo viên .
- Đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số . 
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức 
- Đọc chữa bài : 11 trừ 2 bằng 9 và 11 trừ 9 bằng 2 ,...
- Không cần . Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi .
-Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép tính cộng 9 + 2 = 11 . Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì ta được số hạng kia .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Hai em nêu : viết 11 rồi viết 7 xuống dưới , 7 thẳng cột với 1 đơn vị . Tính từ phải sang trái 1 không trừ được 7 lấy 11 trừ 7 bằng 4 viết 4 nhớ 1 , 1 trừ 1 bằng 0 .
-Đọc đề .
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng làm .
 3 4 8 6 9
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Có thể gọi HS nêu nhanh kết quả và hỏi cách làm
- HS làm vào vở- Một em lên bảng làm bài .* Bài giải : 
 Số quả bóng bay Bình còn lại là :
 11 - 4 = 7 ( quả ) 
 Đáp số: 7 quả bóng bay 
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
 Tập đọc : BƯU THIẾP. 	 
 I. Mục tiêu :
 - Đọc biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ* Hiểu nghĩa các từ :bưu thiếp , nhân dịp .
 - Hiểu nội dung của hai bưu thiếp trong bài . Biết mục đích của bưu thiếp , cách viết bưu thiếp , cách ghi phong bì thư .
 - Có ý thức sử dụng bưu thiếp đúng lúc đúng chỗ.
 II. Chuẩn bị – Tranh minh họa . Bảng phụ ghi sẵn nội dung hai bưu thiếp và phong bì trong bài .Mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp , 1 phong bì .
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Sáng kiến của bé Hà “. 
2.Bài mới: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Bưu thiếp ” 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Gọi một em đọc lại .
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
* Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng bưu thiếp 1trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Kết hợp giảng nghĩa : năm mới , nhân dịp .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn đọc thông tin người gửi trước sau đó đọc thông tin người nhận .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
 -Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Vì sao ? 
- Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
- Bưu thiếp dùng để làm gì ? 
- Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những dịp nào ?
- Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em cần chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận ?
-Yêu cầu học sinh lấy bưu thiếp và phong bì đã chuẩn bị để thực hiện viết bưu thiếp gửi chúc thọ ông bà .
 3.Củng cố dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Hai em đọc bài “ Sáng kiến của bé Hà “ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lớp lắng nghe giáo viên .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- Một em đọc lại 
-Rèn đọc các từ như : bưu thiếp năm mới , nhiều niềm vui , Phan Thiết , Bình Thuận , Vĩnh Long.
-Hai đến ba học sinh đọc.
- Chúc mừng năm mới . // Nhân dịp năm mới ,/cháu kính chúc ông bà mạnh khỏe / và nhiều niềm vui .// 
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
- Lắng nghe giáo viên .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài 
- Bưu thiếp đầu là của bạn Hoàng Ngân gửi cho ông bà để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới -Bưu thiếp thứ hai là của ông bà gửi cho Ngân để thông báo đã nhận được bưu thiếp của Ngân và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới.
-Dùng để chúc mừng , hỏi thăm thông qua đường bưu điện 
- Năm mới , Sinh nhật , Ngày lễ lớn ...
-Phải ghi rõ và đầy đủ họ tên , địa chỉ người gửi , người nhận .
-Thực hành viết bưu thiếp .
- Đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. 
I. Mục tiêu:
 - Tìm được một số từ chỉ người trong gia đình họ hàng. Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh về vốn từ chỉ người trong gia đình , họ hàng .
 - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm , dấu hỏi , điền đúng vào đoạn văn có chỗ trống.
 - Giáo dục học sinh biêt mối quan hệ hộ hàng để ứng xử đúng.
II. Chuẩn bị :-- 4 Tờ giấy Roki , bút dạ . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 .
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữ kì. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ về gia đình họ hàng . Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi 
 *Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 : 
- Treo bảng phụ và yêu cầu đọc .
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài “ Sáng kiến của bé Hà “ đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người và đọc .
- Ghi các từ này lên bảng .
- Mời một em đọc lại bài .
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập - Yêu cầu lớp suy nghĩ và nối tiếp nhau nêu mỗi em một từ .
- Nhận xét đánh giá .
- Yêu cầu lớp ghi vào vở .
*Bài 3 -Mời một em đọc bài tập 
- Họ nội là những người như thế nào ?
- Họ ngoại là những người ra sao với nhà mình ?
 - Yêu cầu lớp tự làm vào vở .
-Mời một em đọc lại bài .
Bài 4-Mời một em đọc nội dung bài tập 
- Mời một em khá đọc truyện vui trong bài .
-Dấu hỏi tường đặt ở đâu ? 
- Lớp làm bài , một em lên bảng làm .
- Nhận xét đánh giá .
 3.Củng cố dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm .
- Nhắc lại tựa bài 
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình , họ hàng ở câu chuyện “ sáng kiến của bé Hà “
-Một em đọc thành ti ... g học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ G và cụm từ Góp sức chung tay.Giáo viên nhận xét đánh giá 
 2..Bài mới: 
 A.Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát ,nhận xét chữ mẫu
- Chữ hoa H gồm mấy nét ? 
-Cao mấy đơn vị chữ , rộng mấy đơn vị chữ ?
-Chỉ nét 1 và hỏi :Nét 1 là sự kết hợp giữa nét nào với nét nào?
-Điểm đặt bút của nét này ở đâu ? Dừng bút ở đâu ?
- Nét thứ 2 gồm những nét cơ bản nào nối với nhau?
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình 
-GV viết mẫu
*Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa H vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .
B.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :1H đọc:
-Giải nghĩa : Sự vất vả, đức tính chịu khó....
* . Quan sát , nhận xét :
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ?
-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? 
- Nêu cách viết nét nối từ H sang a ?
* Viết bảng :Yêu cầu viết chữ H vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
C. Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
 D. Chấm chữa bài 
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- 1 em viết chữ G .
- 1 em viết cụm từ “Góp sức chung tay “
 H
-Học sinh quan sát .
- Chữ H gồm 3 nét . 
-Cao 5 ô li , rộng 5 ô li . 
- Của nét cong trái và nét luợn ngang .
- Đặt bút ở trên đường kẻ ngang 5 giữa đường dọc 3 và dọc 4 lượn xuống dưới đường kẻ ngang 5 viết nét cong trái nối liền nét lượn ngang 
 Hai sương mộ t nắng
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Hai sương một nắng .
-Chữ g, h cao 5 li .chữ t cao 1,5 li 
-Các chữ còn lại cao 1 li .
-Bằng một đơn vị chữ 
-Nét cong trái của chữ a chạm vào điểm dừng của nét móc phải chữ H
- Thực hành viết vào bảng chữ H .
- Viết vào vở tập viết :
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới 
 Mĩ thuật: VẼ TRANH “ĐỀ TÀI TRANH CHÂN DUNG”
 *********************************************************************
 Ngày soạn: 1tháng 11 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 4tháng 11 năm 2010
 Toán: 31 - 5
 I. Mục tiêu:
 -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31-5; nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.( BTCL: Bài 1 dòng 1; Bài 2a,b; Bài 3;4) HS khá giỏi có thể làm thêm bài 1 dòng 2; bài 2c.
 - Rèn kỹ năng làm tính trừ trong phạm vi 100 đúng, nhanh.
 - Giáo dục các em chăm chỉ , cẩn thận, chịu khó, sáng tạo khi học và làm toán.
 II. Chuẩn bị : Bảng gài , que tính .
 III. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
-Gọi 2H :Đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới:*Giới thiệu phép trừ 31 - 5 
- Nêu bài toán :Có 31 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?( Viết lên bảng 31 - 5 )
*.Tìm kết quả : Yêu cầu H sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 31 que tính , tìm cách bớt 5 que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 1 que rời trước . Còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que .
- 31 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính - Vậy 31 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 31 - 5 = 26 
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
 *Luyện tập :
Bài 1: 
-Yêu cầu lớp làm bài vào bảng phiếu
-Nêu kết quả
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu tự làm bài vào bảng con .
- Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý - Yêu cầu 3 em lên bảng 
- Nhận xét ghi điểm .
Bài 3 :Mời 1H đọc đề bài ,lớp đọc thầm
-Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài vào vở .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh -GV chấm 5 H
Bài 4: N2 thảo luận, trả lời
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng .
-Học sinh khác nhận xét .
-Lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 31 - 5 
- Thao tác trên que tính và nêu còn 26 que tính 
- Trả lời về cách làm .
- Có 31 que tính ( gồm 3bó và 1 que rời - Bớt 4 que nữa .
- Vì 1 + 4 = 5 
- Còn 26 que tính .
- 31 trừ 5 bằng 26 
 26
- HS nêu lại cách tính ( vài em)
- Một em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp làm vào bảng con .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Ba em lên bảng thực hiện nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
 47 15 63
-Đọc đề .
- Có 51 quả trứng lấy đi 6 quả trứng .
-Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng.
* Bài giải
 Số trứng còn lại là :
 51 - 6 = 45 ( quả trứng )
 c Đáp số quả trứng .
 o B
 A D
Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O .
- H nhắc lại nội dung bài 
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
 Chính tả: (nghe viết): ÔNG VÀ CHÁU
 I. Mục tiêu :
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ,hiểu và làm được bài tập.
 -.Rèn chữ viết đúng, đẹp, rõ ràng.
 - Giáo dục các em luôn có ý thức rèn luyện chữ viết ; biết yêu quý ông bà....
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2,3b
 III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 2 em lên bảng ,lớp viết bảng con
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới: 
a. Hướng dẫn nghe viết : 
*Hướng dẫn H chuẩn bị
-GV đọc bài chính tả-2H đọc lại
- Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng đượ ông của mình không?
-Bài thơ có mấy khổ thơ ?
-Mỗi dòng có mấy chữ ?
*H viết bảng con:keo, thua, chiều.
b. Đọc viết 
-Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm 
- Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần .
c.Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập chấm điểm và nhận xét d. Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 :Nhắc lại quy tắc viết chính tả với c,k:3-5H
-N2 thảo luận ghi vào vở nháp
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3b: 
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một em lên bảng làm bài .
-Nhận xét chốt ý đúng .
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới 
-Từ: nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ
-Nhận xét bài bạn . 
-Lớp lắng nghe- 2H đọc
- Không phải . Ông thua vì ông nhường để cho cháu phấn khởi ...
- Có hai khổ thơ .
-Mỗi câu có 5 chữ .
-Lớp viết bảng con.
-Lớp nghe đọc viết vào vở .
-Nhìn SGK để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- H nêu quy tắc viết chính tả. 
-Thảo luận N2
-càng , căng , cũng , cường , canh , ca , cuống 
-Kẹo , ke, kẹt ,kê, ki , kén , kiến , kiếm , kiếng ,..
- Nhận xét bài nhóm bạn . 
- Lớp làm bài vào vở .
- dạy bảo - cơn bão - lặng lẽ - số lẻ - mạnh mẽ - sứt mẻ . Nhận xét bài bạn và ghi vào vở -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
 Tự nhiên xã hội : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ.
 I. Mục tiêu :
 -Củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh về :- Hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hóa đã được học . 
 -Hiểu được các kiến thức về vệ sinh ăn uống để hình thành thói quen : Ăn sạch , uống sạch , ở sạch . 
 - Giáo dục các hành vi cá nhân về : Vệ sinh cá nhân , hoạt động cá nhân .
 II. Chuẩn bị Tranh vẽ SGK . Phiếu bài tập . Phần thưởng .
 III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài: “Đề phòng bệnh giun “
 2.Bài mới: Giới thiệu bài:
* Cho cả lớp Chơi trò chơi : “ Thi ai nói nhanh “ Giáo viên nêu tựa bài học : Ôn tập 
Hoạt động 1 :-Nói tên các cơ -Xương và các khớp xương
*Bước 1 : Trò chơi : “ Con Voi “ .
-Yêu cầu lớp hát và làm theo lời bài hát “ Con Voi “ .
*Bước 2 :- Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “ Xem cử động nói tên các cơ , xương , khớp xương “.
- Quan sát học sinh chơi làm trọng tài phân xử khi cần thiết .
- Nhận xét ;Giáo viên rút kết luận .
-Hoạt động 2 : - Thi tìm hiểu về con người và sức khỏe .
* Bước 1 :Treo hệ thống câu hỏi lên cây đã chuẩn bị sẵn 
- Yêu cầu mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia cuộc thi .
-Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể ? Để phát triển tốt các cơ quan này em phải làm gì ?
- Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa ?
- Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hóa ?
- Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hóa như thế nào ? 
- Hãy nói sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già ?
- Để cho cơ thể khỏe mạnh ta cần ăn uống ra sao ?
- Để ăn sạch - Uống sạch bạn cần làm gì ?
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người ?
- Trứng giun đi vào cơ thể bằng con đường nào ?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
* Bước 2 - Yêu cầu các nhóm thi bốc thăm trả lời .
-Hoạt động 3 : Làm “ Phiếu bài tập “ .
- Yêu cầu tự làm vào phiếu .
- Thu phiếu học sinh để chấm .
* Nhận xét và chốt lại ý chính của bài .
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhắc nhớ học sinh vận dụng bài học vào cuộc sống .
- Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài mới .
- Ba em lên bảng trả lời các câu hỏi : -Nêu các đường lây nhiễm giun ? Vì sao chúng ta cần ăn uống sạch sẽ ? Nếu ăn uống không sạch sẽ thì có tác hại gì ? 
-Lắng nghe giới thiệu bài .Vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp thực hiện trò chơi vừa hát vừa làm theo các động tác trong mỗi lời của bài hát .
- Các nhóm cử đại diện lên thực hiện các động tác .
- Các em khác quan sát cử động của bạn để nhận xét đánh giá .
- Bình xét nhóm làm nhanh , làm đúng .
- Các tổ trao đổi thảo luận trong tổ .
- Cử 3 bạn đại diện cho mỗi tổ lên thi bốc thăm trả lời các câu hỏi .
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có .
* Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến .
- Lớp tự suy nghĩ để hoàn thành bài tập trong phiếu học tập .
- Nộp phiếu làm bài lên giáo viên chấm điểm .
 - Nhiều em nhắc lại .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
 Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT
 Giáo viên bộ môn dạy 
 ********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docT 10 L2 Sg.doc