THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
Tiết 4
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
2. Kỹ năng:
- On luyện cách đáp lời chúc mừng.
- On luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào?
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG Tiết 4 I. Mục tiêu Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). Kỹ năng: Oân luyện cách đáp lời chúc mừng. Oân luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào? Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 3. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đáp lời chúc mừng Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì? Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà ntn? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ ntn Gọi HS đọc đề bài. Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5. Hát Đáp lại lời chúc mừng của người khác. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Oâng bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Oâng bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./ Làm bài. b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./ c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./ Thực hiện yêu cầu của GV. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. Dùng để hỏi về đặc điểm. Gấu đi lặc lè. Gấu đi như thế nào? HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
Tài liệu đính kèm: