Giáo án lớp 2 môn Luyện từ - Từ chỉ đặc điểm

Giáo án lớp 2 môn Luyện từ - Từ chỉ đặc điểm

MÔN: LUYỆN TỪ

TÊN BÀI :TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.

2. Kỹ năng: Tìm được những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật.

- Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?

3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. 3 tờ

doc 2 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 1287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 môn Luyện từ - Từ chỉ đặc điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: LUYỆN TỪ 
TÊN BÀI :TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM 
I. Mục tiêu
Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.
Kỹ năng: Tìm được những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật.
Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. 3 tờ giấy to kẻ thành bảng có nội dung như sau:
Yêu cầu
Từ ngữ
- Tính tình của người
- Màu sắc của vật
- Hình dáng của vật
Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng HS.
HS: Vở bài tập. Bút dạ.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về tình cảm gia đình.
Gọi 3 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập..
Bài 1: 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời.
Nhận xét từng HS.
 Bài 2: Thi đua.
Gọi HS đọc yêu cầu.
Phát phiếu cho 3 nhóm HS.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung để có được lời giải đúng.
* Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng.
* Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, 
* Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn đặt câu theo mẫu.
Bài 3: Phát phiếu cho mỗi HS.
Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
Mái tóc ông em thế nào?
Cái gì bạc trắng?
Gọi HS đọc bài làm của mình.
Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu Ai thế nào?
4. Hoạt động nối tiếp (3’)
Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
.
 Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi.
- Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi.
- Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./
- Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi chăm chỉ làm việc./
- Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./
- Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./
- HS đọc bài.
- HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ thắng cuộc.
- Mái tóc ông em bạc trắng.
- Bạc trắng.
- Mái tóc ông em.
- HS tự làm bài vào phiếu.
- Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn.
Ai (cái gì, con gì)?
thế nào?
-
 Ai (cái gì, con gì) thế nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYEN TU.doc