TOÁN
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS
- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
III. Các hoạt động
TOÁN Tiết 31: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. Củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. Tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ỉn ®Þnh : 2. Bài cũ Bài toán về ít hơn. GVcho tóm tắt, HS giải bảng lớp, ghi phép tính vào bảng con. 29 cái ca Giá trên /-----------------------/---------/ 2 Cái Giá dưới /-----------------------/ ? Cái Số ca ở giá dưới có: 29 – 2 = 27 (cái) Đáp số: 27 cái - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Nêu yêu cầu đề: GV yêu cầu HS đếm số sao trong hình tròn và hình vuông rồi điền vào ô trống. Để biết số sao ở hình nào nhiều hơn hoặc ít hơn ta làm sao? Bài 2: Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh 5 tuổi” Để tìm số tuổi của em ta làm ntn? Bài 3: Nêu dạng toán Nêu cách làm. Chốt: So sánh bài 2, 3 v Hoạt động 2: Xem tranh SGK giải toán Nêu dạng toán Nêu cách làm. 4. Củng cố – Dặn dò Thầy cho HS chơi đúng sai. Tùy GV qui ước. Cách giải bài toán nhiều hơn: Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn Đ Tìm số lớn: Số lớn = số lớn - phần nhiều hơn S Tìm số lớn: Số lớn = số bé - phần ít hơn S Cách giải bài toán lớn hơn: Tìm số bé: Số bé – số lớn – phần ít hơn Đ Tìm số bé: Số bé – số bé – phần nhiều hơn S Xem lại bài. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Kilôgam - Hát - HS thực hiện. - Hoạt động cá nhân. - HS nêu: Điền số vào ô trống. - HS đếm điền vào ô trống. - Lấy số lớn trừ số bé - HS sửa bài - 16 – 5 = 11 (tuổi) - Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít hơn. - HS làm bài - HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn - Lấy số tuổi của em cộng số tuổi anh nhiều hơn. 11 + 5 = 6 (tuổi) - HS làm bài - HS đọc đề - Bài toán về ít hơn. - Lấy số gạch ở chồng A trừ số gạch chồng B ít hơn. - HS làm bài. - HS sử dụng bảng đúng sai bằng 2 mặt của bàn tay.
Tài liệu đính kèm: