Thứ 4 ngày 9 tháng 1 năm 2008
Môn : Toán
Bài : Bảng nhân 4
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh lập được bảng nhân 4 và học thuộc lòng bảng nhân 4.
- Áp dụng bảng nhân 4 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 4.
- Các em vận dụng tốt kiến thức vào làm bài
+ HS trung bình yếu học thuộc ½ bảng nhân
II. Các hoạt động dạy học :
Thứ 4 ngày 9 tháng 1 năm 2008 Môn : Toán Bài : Bảng nhân 4 I. Mục tiêu : - Giúp học sinh lập được bảng nhân 4 và học thuộc lòng bảng nhân 4. - Áp dụng bảng nhân 4 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 4. - Các em vận dụng tốt kiến thức vào làm bài + HS trung bình yếu học thuộc ½ bảng nhân II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : kiểm tra bài : Luyện tập - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Tìm hiểu bài: - yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn. - GV gắn một tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng. Hỏi 4 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 4 được lấy mấy lần ? - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ? - Yêu cầu HS lấy hai tấm bìa, mối tấm bìa có bốn chấm tròn - GV lấy gắn lên bảng .Hỏi : Có hai tấm bìa , mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn , vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 4 được lấy mấy lần ? - Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần. - 4 nhân 2 . Vậy có mấy số 4 cộng với nhau. - 4 nhân 2 bằng bao nhiêu ? - GV viết phép nhân lên bảng 4 x 2 = 8 - Yêu cầu HS lấy ba tấm bìa, mối tấm bìa có bốn chấm tròn - GV lấy gắn lên bảng .Hỏi : Có ba tấm bìa , mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn , vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 4 được lấy mấy lần ? - Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 3 lần. - Từ phép nhân 4 x 3, em nào viết thành phép cộng các số hạng bằng nhau. - 4 nhân 3 bằng bao nhiêu ? - GV viết phép nhân lên bảng 4 x 3 = 12 - Tại sao em tìm được tích của 4 x 3 = 12. - Tương tự GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 lập các phép tính còn lại dựa trên tấm bìa. - Theo dõi kèm nhóm HS trung bình , yếu - Gọi các nhóm nêu kết quả - Em có nhận xét gì về bảng nhân 4 - Cho HS luyện thuộc bảng nhân 3 c.Luyện tập : * Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS nhẩm nêu kết quả - HS trung bình , yếu nhẩm 2 cột - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , sửa sai * Bài 2: Giải toán - Gọi HS đọc đề, nêu dự kiện của bài - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV hướng dẫn HS trung bình , yếu cách làm - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , sửa sai * Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi quan sát bài mẫu tự làm vào vở - GV hướng dẫn HS trung bình , yếu cách làm - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , sửa sai 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài - Về ôn lại bài học thuộc bảng nhân 4, chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm bài 3,5 - Lấy để lên bàn - Bốn chấm tròn được lấy 1 lần - 4 được lấy 1 lần - Ta lập được phép nhân : 4 x 1 = 4 ( HS trung bình , yếu đọc ) - Lấy để lên bàn - 4 chấm tròn được lấy hai lần - 4 được lấy hai lần - HS khá , giỏi trả lời : 4 x 2 - 4 x 2 = 4 + 4 = 8 - Bốn nhân hai bằng tám - Đọc lại - Lấy để lên bàn - Quan sát , nêu 4 chấm tròn được lấy 3 lần - 4 được lấy 3 lần - HS khá , giỏi trả lời : 4 x 3 - 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 - 4 x 3 = 12 - Đọc lại - Vì 4 được lấy 2 bằng 8. Vậy 4 được lấy 3 lần sẽ bằng 12 - Thảo luận nhóm , làm bài - Đại diện các nhóm báo cáo 4 x 4 = 16 4 x 6 = 24 4 x 9 = 36 4 x 5 = 20 4 x 7 = 28 4 x 10 = 40.. - Thừa số thứ nhất đều bằng 4, thừa số thứ hai có thứ tự từ 1 đến 10 hai số liền kề nhau hơn kém nhau 1 đơn vị, Tích có thứ tự từ 4 đến 40 hai số liền kề nhau hơn kém nhau 2 đơn vị - Đọc đồng thanh, tổ , cá nhân thuộc ( HS trung bình , yếu thuộc ½ bảng nhân ) - Đọc đề , nêu yêu cầu - nhiều em nêu kết quả - Đọc đề , nêu dự kiện của bài - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở + Đáp số : 20 bánh xe - Đọc đề , nêu yêu cầu - 1 em lên bảng , lớp làm vào vở + Số điền tiếp : 4,8,12,16,20,24,28,32,36,40
Tài liệu đính kèm: