Giáo án lớp 2 môn học Toán - Bài: Bảng chia 5

Giáo án lớp 2 môn học Toán - Bài: Bảng chia 5

Môn : Toán

Bài : Bảng chia 5

I. Mục tiêu :

- Giúp hoc sinh lập được bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5

- Thực hành chia cho 5 ( chia trong bảng )

- Áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan

+ HS trung bình , yếu thuộc ½ bảng chia tại lớp

II. Đồ dùng dạy học :

- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn

 

doc 2 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 môn học Toán - Bài: Bảng chia 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
Bài : Bảng chia 5
I. Mục tiêu :
- Giúp hoc sinh lập được bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5
- Thực hành chia cho 5 ( chia trong bảng )
- Áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan
+ HS trung bình , yếu thuộc ½ bảng chia tại lớp 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng làmbài, lớp một số em đọc bảng nhân 5.
- Nhận xét , ghi điểm 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Các em đã rất thuộc bảng nhân 5 . Hôm nay chúng ta dựa vào bảng nhân 5 để lập bảng chia 5.
* Yêu cầu HS lấy 4 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn .
- Trên bảng cô cũng có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Cô lấy 4 tấm bìa. Em nào cho cô biết mỗi chúng ta lấy được tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Vì sao em biết 5 x 4 = 20.Gọi HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.
- Có 20 chấm tròn cô chia đều vào các tấm bìa , sao cho mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn , vậy ta được mấy tấm bìa ?
- Từ phép nhân 5 x 4 = 20 , ai có thể lập cho cô phép chia để có kết quả bằng 4 ?
- Dựa trên cơ sở nào em lập được phép chia này 
- Các em đều thấy rằng từ phép nhân 
5 x 4 = 20 ta có thể lập được phép chia 
20 : 5 = 4. Đây là 1 phép tính trong bảng chia 5 
- Các em dựa trên cơ sở của phép chia vừa lập và dựa vào bảng nhân 5 hãy lập tiếp các phép tính còn lại của bảng chia 5 theo nhóm 2 trong thời gian 5 phút ( Riêng các bạn nhóm 1 lập cho cô 3 phép tính đầu của bảng chia 5 , nếu lập xong các em có thể lập tiếp các phép tính tiếp theo )
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- Em nào có nhận xét gì về SBC, SC, thương 
- Chốt lại
- Cho HS luyện đọc thuộc 
- Khi viết kết quả của phép tính trong bảng chia 5 , nếu như em quên không nhớ được kết quả của 1 phép chia nào đó , em làm như thế nào ?
* Luyện tập :
* Bài 1: Tính nhẩm 
- Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu 
- Cho dựa vào bảng chia 5 tự nhẩm rồi nêu kết quả. Riêng các em nhóm 1 nhẩm 2 cột , nếu còn thời gian các em nhẩm tiếp các phép tính còn lại 
* Bài 2: Giải toán 
- Gọi HS đọc đề , nêu dự kiện của bài 
- Cho HS khá , giỏi tự giải 
- Theo dõi kèm HS yếu 
* Bài 3: Giải toán 
- Gọi HS đọc đề , nêu dự kiện của bài 
- Cho HS khá , giỏi tự giải 
- Theo dõi kèm HS yếu 
3. Củng cố , dặn dò :
- Chốt lại bài 
- Về học thuộc bảng chia 5 , chuẩn bị bài học sau.
- 2 em làm bài 5
- Lấy để lên bàn 
- Mỗi chúng ta lấy được 20 chấm tròn 
- Vì 5 chấm tròn được lấy 4lần nên có 
5 x 4 = 20
- Nêu 5 là thừa số , 4 là thừa số , 20 là tích
- Ta được 4 tấm bìa
- 20 : 5 = 4
- Em dựa vào phép nhân 5 x 4 = 20, em lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
- Nhiều em nhắc lại phép chia 20 : 5 = 4
- Thảo luận nhóm 2 , lập các phép tính còn lại
- Nêu theo yêu cầu của GV
- Trả lời 5 : 5 = 1( các phép tính sau tương tự)
 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3
 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6
 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 
50 : 5 = 10
- SBC chính là tích của bảng nhân 5 có thứ tự từ 5 đến 50 , 2 số liền kề nhau hơn kém nhau 5 đơn vị , SC đều bằng 5, thương là các số tự nhiên có thứ tự từ 1 đến 10 , 2 số liền kề nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Lớp đọc đồng thanh lớp , tổ , cá nhân
- Em dựa vào bảng nhân để khôi phục và tìm lại kết quả của phép chia đó 
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- Một số em đọc bài làm 
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- 2 em lên bảng , lớp làm vở
+ Đáp số : 3 bông hoa
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- 2 em lên bảng , lớp làm VBT
+ Đáp số : 3 bình hoa

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 5.doc