Môn : Đạo đức
Bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( TT )
I. Mục tiêu :
- HS hiểu khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép; nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự
- Tôn trọng , từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điền thoại.
- Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại.
II. Chuẩn bị :
- Băng ghi âm một đoạn hội thoại
- Bộ đồ chơi điện thoại
Thứ 2 ngày 18 tháng 2 năm 2008 Môn : Đạo đức Bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( TT ) I. Mục tiêu : - HS hiểu khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép; nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. - Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. - Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự - Tôn trọng , từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điền thoại. - Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại. II. Chuẩn bị : - Băng ghi âm một đoạn hội thoại - Bộ đồ chơi điện thoại III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : Kiểm tra bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( T1 ) - Nhận xét đánh giá 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : trực tiếp b.Tìm hiểu bài : * HĐ1: Trò chơi sắm vai + Mục tiêu : Biết đóng vai trong các tình huống, biết nhận và gọi điện thoại. - Chia lớp thành 3 nhóm . Yêu cầu các nhóm suy nghĩ . Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau : + Em gọi điện hỏi thăm sức khỏe của một người bạn cùng lớp bị ốm. + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. * HĐ2: Xử lý tình huống + Mục tiêu : Biết lễ phép khi nhận và gọi điện thoại. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 xử lý tình huống sau : + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà. + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. - Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài - Về thực hành tốt bài học - Chuẩn bị bài học sau. -2 em lên bảng trả lời nội dung bài - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. - Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp - Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống - Lễ phép với người gọi điện đến khi bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố sẽ về. - Nói rõ với khách của mẹ là mẹ cháu đang bận bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại Môn : Tập đọc Bài : Quả tim khỉ I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật + HS trung bình, yếu đọc trôi chảy đoạn 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ :trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò,.. - Hiểu nộ dung truyện : Khỉ kết bạn với cá sấu , bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Nhưng kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa như SGK III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ :kiểm tra bài : Sư tử xuất quân - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Dùng tranh giới thiệu b.Luyện đọc: Tiết 1 -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn cách đọc toàn bài . - Cho HS đọc câu , kết hợp luyện từ khó - Cho HS luyện đọc đoạn , kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài - Giảng từ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhận xét , tuyên dương c. Tìm hiểu bài : Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK + Câu 1,2 trang 51 cho HS trả lời cá nhân + Câu 3 HS trả lời cá nhân - Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin khỉ ? + Câu 4 cho HS trả lời cá nhân + Câu 5 HS tổ chức cho HS thảo luận b. Luyện đọc lại: - Cho HS đọc toàn bài theo phân vai - Nhận xét , tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò: - Chốt lại bài - Liên hệ giáo dục - về đọc bài , chuẩn bị bài học sau. - 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( HS yếu đọc đoạn 4 ) -Đọc theo nhóm 4 -Thi đọc giữa các nhóm. - HS trả lời ( HS khá , giỏi trả lời trả lời mẫu, HS trung bình, yếu trả lời sau ) - HS khá , giỏi trả lời + Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước - HS trả lời ( HS khá , giỏi trả lời trả lời mẫu, HS trung bình, yếu trả lời sau ) - HS thảo luận nhóm 2 , trình bày + Khỉ : tốt bụng , thật thà, thông minh + Cá sấu : giả dối, bội bạc, độc ác - Luyện đọc phân vai theo nhóm 3 - HS thi đọc trước lớp ( HS trung bình, yếu đọc đoạn trôi chảy) Môn : Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh kĩ năng tìm một thừa số trong phép nhân. Giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. - Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân. - Các em vận dụng tốt kiến thức vào làm bài. III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : kiểm tra bài : Tìm một thừa số chưa biết của phép nhân. - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : trực tiếp b. Hướng dẫn làm bài : * Bài 1: Tìm x - Gọi HS đọc đề - Cho HS khá giỏi tự làm - Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , sửa sai * Bài 2: Tìm y - Gọi HS đọc đề - Cho HS khá, giỏi tự làm - Kèm HS trung bình , yếu - Gọi một số em đọc bài làm * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS đọc đề - Cho HS khá giỏi tự làm - Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Gọi một số em nêu cách làm * Bài 4: Giải toán - Gọi HS đọc đề , nêu dự kiện của bài - Cho HS khá giỏi tự làm - Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , sửa sai * Bài 5 : Giải toán - Gọi HS đọc đề , nêu dự kiện của bài - Cho HS khá giỏi tự làm - Nhận xét sửa sai 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài - Về ôn lại bài , chuẩn bị bài học sau. - 2 em lên bảng làm bài 4, lớp đổi chéo vở kiểm tra - Đọc đề , nêu yêu cầu - 3 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình , yếu làm bài a,b - Đọc đề , nêu yêu cầu - 3 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình , yếu làm bài a,b - Đọc đề, nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình , yếu làm 3 cột - Đọc đề, nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở + Đáp số : 4 kg gạo - Đọc đề, nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở + Đáp số : 5 lọ hoa Chiều thứ 2 ngày 18 tháng 2 năm 2008 Môn : Toán Bài : Ôn tập I. Mục tiêu : - Ôn luyện cho học sinh dạng toán trong bảng chia 3 và nâng cao hơn - Rèn cho các em làm thành thạo dạng toán trên - Các em có ý thức làm bài tốt II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : kết hợp khi ôn 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : trực tiếp b.Hướng dẫn ôn : * Bài 1: Tính - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , tuyên dương * Bài 2: Điền số ? - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , tuyên dương * Bài 3: Tính - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm * Bài 4: Bác Loan có 17 lít dầu , bác Loan cho cô Liên 2 lít, số dầu còn lại rót vào các can, mỗi can 3 lít. Hỏi số dầu còn lại rót được mấy can dầu ? * Bài 5: Thầy giáo có 27 quyển vở, thầy thưởng cho 3 HS hạng nhì. Hỏi mỗi HS được thưởng bao nhiêu quyển vở ? - Gọi HS đọc đề, nêu dự kiện của bài - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , sửa sai - Thu vở chấm, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - Chốt lại bài - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - Hát - Đọc đề, nêu yêu cầu - 3 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình, yếu làm 2 cột 21 : 3 = 7 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 18 : 3 = 6 6 : 3 = 2 27 : 3 = 9 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 3 : 3 = 1 - Đọc đề , nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở SBC 15 24 27 21 18 SC 3 3 3 3 3 TH 5 8 9 7 6 - Đọc đề, nêu yêu cầu - 3 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình , yếu làm 1 phép tính 27 : 3 + 32 3 x 8 + 43 30 : 3 – 7 = 9 + 32 = 24 + 43 = 10 – 7 = 41 = 67 = 3 - Đọc đề, nêu dự kiện của bài - 4 em lên bảng , lớp làm vào vở Bài giải Số lít dầu còn lại là : 17 – 2 = 15 ) lít ) Số can dầu được rót ra là : 15 : 3 = 5 ( can ) Đáp số : 5 can + Bài 4: Đáp số : 9 quyển vở - HS khá, giỏi làm bài 1,2,3,4,5 - HS trung bình , yếu làm bài 1,2,3,5 Môn : Tập làm văn Bài : Ôn tập I. Mục tiêu : - Củng cố lại cách đáp lời khẳng định và viết nội quy trong trường học. - Biết đáp lời khẳng định một cách nhanh và đủ ý hay, rõ nghĩa - Trình bày bài làm cẩn thận sạch sẽ và đẹp . II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng đáp lời xin lỗi - Nhận xét 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trực tiếp b. Hướng dẫn ôn : * Tiết 1 : Luyện nói * Bài 1: Nói lời đáp của em : a.Mẹ ơi có phải con hươu sao không ạ ? b.Con báo có ... Đồ dùng dạy học : - Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng làmbài, lớp một số em đọc bảng nhân 5. - Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Các em đã rất thuộc bảng nhân 5 . Hôm nay chúng ta dựa vào bảng nhân 5 để lập bảng chia 5. * Yêu cầu HS lấy 4 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . - Trên bảng cô cũng có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Cô lấy 4 tấm bìa. Em nào cho cô biết mỗi chúng ta lấy được tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Vì sao em biết 5 x 4 = 20.Gọi HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân. - Có 20 chấm tròn cô chia đều vào các tấm bìa , sao cho mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn , vậy ta được mấy tấm bìa ? - Từ phép nhân 5 x 4 = 20 , ai có thể lập cho cô phép chia để có kết quả bằng 4 ? - Dựa trên cơ sở nào em lập được phép chia này - Các em đều thấy rằng từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta có thể lập được phép chia 20 : 5 = 4. Đây là 1 phép tính trong bảng chia 5 - Các em dựa trên cơ sở của phép chia vừa lập và dựa vào bảng nhân 5 hãy lập tiếp các phép tính còn lại của bảng chia 5 theo nhóm 2 trong thời gian 5 phút ( Riêng các bạn nhóm 1 lập cho cô 3 phép tính đầu của bảng chia 5 , nếu lập xong các em có thể lập tiếp các phép tính tiếp theo ) - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Em nào có nhận xét gì về SBC, SC, thương - Chốt lại - Cho HS luyện đọc thuộc - Khi viết kết quả của phép tính trong bảng chia 5 , nếu như em quên không nhớ được kết quả của 1 phép chia nào đó , em làm như thế nào ? * Luyện tập : * Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu - Cho dựa vào bảng chia 5 tự nhẩm rồi nêu kết quả. Riêng các em nhóm 1 nhẩm 2 cột , nếu còn thời gian các em nhẩm tiếp các phép tính còn lại * Bài 2: Giải toán - Gọi HS đọc đề , nêu dự kiện của bài - Cho HS khá , giỏi tự giải - Theo dõi kèm HS yếu * Bài 3: Giải toán - Gọi HS đọc đề , nêu dự kiện của bài - Cho HS khá , giỏi tự giải - Theo dõi kèm HS yếu 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài - Về học thuộc bảng chia 5 , chuẩn bị bài học sau. - 2 em làm bài 5 - Lấy để lên bàn - Mỗi chúng ta lấy được 20 chấm tròn - Vì 5 chấm tròn được lấy 4lần nên có 5 x 4 = 20 - Nêu 5 là thừa số , 4 là thừa số , 20 là tích - Ta được 4 tấm bìa - 20 : 5 = 4 - Em dựa vào phép nhân 5 x 4 = 20, em lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - Nhiều em nhắc lại phép chia 20 : 5 = 4 - Thảo luận nhóm 2 , lập các phép tính còn lại - Nêu theo yêu cầu của GV - Trả lời 5 : 5 = 1( các phép tính sau tương tự) 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 - SBC chính là tích của bảng nhân 5 có thứ tự từ 5 đến 50 , 2 số liền kề nhau hơn kém nhau 5 đơn vị , SC đều bằng 5, thương là các số tự nhiên có thứ tự từ 1 đến 10 , 2 số liền kề nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. - Lớp đọc đồng thanh lớp , tổ , cá nhân - Em dựa vào bảng nhân để khôi phục và tìm lại kết quả của phép chia đó - Đọc đề , nêu yêu cầu - Một số em đọc bài làm - Đọc đề , nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vở + Đáp số : 3 bông hoa - Đọc đề , nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm VBT + Đáp số : 3 bình hoa Sinh hoạt : Tuần 24 I. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá tình hình học tập và rèn luyện trong tuần qua và nêu kế hoạch tuần tới - Các em thấy được ưu , nhược điểm của mình có hướng phấn đấu tốt . II. Các hoạt động trên lớp: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : 2. Sinh hoạt: a. Các tổ trưởng tự sinh hoạt b.Lớp trưởng nhận xét: c. GV nhận xét chung: 3. Kế hoạch tới : - Tiếp tục ổn định nề nếp học tập - Chuẩn bị đồ dùng ở các môn học đầy đủ - Đến lớp đủ đồ dùng , học bài và làm bài đầy đủ - Trình bày bài sạch đẹp , không để quăn mép vở - Kèm HS yếu trong các tiết học - Hát - Tổ trưởng nhận xét tổ mình , có tuyên dương phê bình trong tổ - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp , có tuyên dương phê bình trong lớp - Nhìn chung các em thực hiện tốt mọi nề nếp của trường của lớp . Sinh hoạt 15 phút đầu giờ sôi nổi . Xếp hàng thể dục nhanh và thẳng . Có ý thức học bài tốt , chuẩn bị bài ở nhà cẩn thận . Có nhiều tiến bộ về cách trình bày và chữ viết .Các em đã đi học đều sau thời gian nghỉ tết. Chú ý đến chữ viết và cách trình bày bài, học coc nhiều tiến bộ hơn Song bên cạnh đó vẫn còn một số em làm bài ở nhà còn bẩn, đi học còn quên đồ dùng như : Huy, Phương - Nghe , thực hiện đúng theo kế hoạch Chiều thứ 6 ngày 22 tháng 2 năm 2008 Môn : Tập đọc Bài : Ôn tập I.Mục tiêu : - Hướng dẫn học sinh củng cố lại cách đọc hiểu bài : Voi nhà - Biết đọc đúng , biết chọn đúng những từ để điền vào chỗ trống thích hợp - Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Kết hợp khi ôn 3.Bài mới : * Giới thiệu bài : trực tiếp * Hướng dẫn ôn : Hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng : 1.Voi nhà là : □ Voi được sống trong nhà. □ Voi không sống ở trong rừng. □ Voi được người nuôi dạy. 2.Vì sao Tứ định bắn con voi ? □ Vì Tứ quá sợ hãi . □ Vì Tứ tưởng con voi đó là con voi rừng. □ Vì Tứ không yêu thích con voi. 3.Con voi đã làm được việc gì giúp đoàn người ? □Làm trò vui cho mọi người. □Lôi được chiếc xe qua vũng lầy. □Đưa được từng người qua vũng lầy. - Cho HS suy nghĩ tự làm vào vở - Chấm bài nhận xét 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài - Về đọc lại bài và tìm hiểu lại nội dung bài - Hát - Đọc đề, nắm yêu cầu - Làm vào vở + Câu 1: chọn ý 2 + Câu 2: chọn ý2 + Câu 3: chọn ý2 CHÍNH TẢ : Ôn luyện I. Mục tiêu : - Hướng dẫn học sinh viết đoạn 2 của bài : Gấu trắng là chúa tò mò - Viết đúng các chữ có âm vần dễ lẫn .Làm đúng bài tập. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : trực tiếp b.Hướng dẫn viết : - Đọc đoạn viết - Quanh hồ Y – rơ – pao có những loài chim gì? - Cho HS viết từ khó + Đọc từng câu cho HS viết - theo dõi nhắc nhở - thu vở chấm c. Luyện tập : * Bài 1: Tìm những tiếng có chứa s / x ; ut / uc. - Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu - Cho HS khá , giỏi tự làm - Hướng dẫn HS trung bình , yếu . 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại cách viết - Về viết lại bài cho đẹp - Chuẩn bị bài học sau - Viết : Cá Sấu , nhận lời , ăn - 2 em đọc lại - Có đại bàng , thiên nga, kơ púc và nhiều loài chim khác - Viết bảng con : cất , ríu rít , chao lượn , mặt đất , trắng muốt , chiếc đàn. - Nghe viết vào vở - Đổi chéo vở soát lỗi - Đọc đề , nêu yêu cầu - Làm bài vào vở + S: sung sướng , sa sút , song song , sóng sánh,.. + X: xem xét , xa xa, xuất khẩu , xuất xứ,.. + ut: chăm chút, thút thít, + uc: chúc mừng , cây trúc, cầu thê húc, TẬP ĐỌC: Ôn tập I. Mục tiêu : - Củng cố ôn thêm cho học sinh nắm vững dạng toán trong phạm vi bảng chia , bảng nhân 5 và giải một số bài toán nâng cao hơn. - Rèn cho các em làm thành thạo dạng toán trên. - Các em có ý thức làm bài tốt. II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : Kết hợp khi ôn 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trực tiếp b.Hướng dẫn làm bài : * Bài 1: Số ? - Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu - Cho HS khá , giỏi tự làm -Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Gọi một số em đọc bài làm * Bài 2: Số ? - Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu - Cho HS khá , giỏi tự làm -Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , sửa sai * Bài 3: Tìm x - Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu - Cho HS khá , giỏi tự làm -Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét sửa sai * Bài 4: Bạn Thúy có 26 viên bi , bạn Cường cho thêm bạn Thúy 4 viên bi. Thúy đem số bi hiện có chia đều cho 5 bạn cùng lớp . Hỏi mỗi bạn được Thúy cho bao nhiêu viên bi ? - Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu - Cho HS khá , giỏi tự làm -Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét sửa sai * Bài 5 : Có 40 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ? - Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu - Cho HS khá , giỏi tự làm -Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét sửa sai - Thu vở chấm 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài học sau - Hát - Đọc đề , nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình , yếu làm 3 hàng SBC 30 35 45 20 5 SC 5 5 5 5 5 TH 6 7 9 4 1 - Đọc đề , nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở □ : 5 = 5 20 : □ = 4 □ : 5 = 9 50 : □ = 10 - Đọc đề , nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình , yếu làm 1 bài X x 5 = 10 5 x x = 30 X = 10 : 5 x = 30 : 5 X = 2 x = 6 - Đọc đề , nêu yêu cầu - 1 em lên bảng , lớp làm vào vở 10 : 2 2 – 2 4 : 2 = 4 – 2 - Đọc đề , nêu dự kiện của bài - 4 em lên bảng , lớp làm vào vở Bài giải Số bi bạn Thúy có tất cả là : 26 + 4 = 30 ( viên bi ) Mỗi bạn được bạn Thúy cho số bi là : 30 : 5 = 6 ( viên bi ) Đáp số : 6 viên bi + Bài 5: Đáp số : 8 quyển vở - HS trung bình , yếu làm bài 1,2,3,5 - HS khá , giỏi làm bài 1,2,3,4,5
Tài liệu đính kèm: