TIẾNG VIỆT
BÀI 60: OM - AM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II. PHƯƠNG TIỆN:
GV: bảng kẻ ô li.
HS: bảng cài, vở tập viết.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc, viết bảng con: bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
- HS đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- GV nhận xét ghi điểm.
TUẦN 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 TIẾNG VIỆT BÀI 60: OM - AM I. MỤC TIÊU: - Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. II. PHƯƠNG TIỆN: GV: bảng kẻ ô li. HS: bảng cài, vở tập viết. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc, viết bảng con: bình minh, nhà rông, nắng chang chang. - HS đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài: giới thiệu vần mới: om, am. Hoạt động 1: Dạy vần: om, am. +Mục tiêu: nhận biết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. * om – GV viết bảng Hướng dẫn HS: GV đọc mẫu: o – m – om – om Hỏi: So sánh: om và on ? Hỏi: có om để được tiếng xóm ghép thêm ? GV viết bảng: xóm GV hướng dẫn HS: Giới thiệu tranh à làng xóm – viết bảng: làng xóm Giáo viên hướng dẫn HS: -Đọc lại sơ đồ: om, xóm, làng xóm. * ơm – GV hướng dẫn tương tự (so sánh ơn với ôn) am à tràm à rừng tràm. Yêu cầu HS đọc lại cả 2 sơ đồ Hoạt động 2: Luyện viết: - MT: Viết đúng quy trình vần, từ trên bảng con - Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3: Luyện đọc - MT: HS đọc được vần và từ ứng dụng - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ chòm râu quả trám đom đóm trái cam -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Giới thiệu tranh à câu ứng dụng Đọc câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. Hoạt động 2: Luyện viết: - MT: HS viết đúng: om, am, làng xóm, rừng tràm. - GV hướng dẫn HS viết vào vở theo dòng Chấm một số vở, nhận xét Hoạt động 3: Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nói lời cảm ơn. Hình thức: thảo luận cả lớp. Hỏi: - Bức tranh vẽ gì ? - Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? - Em đã bao giờ nói “Em xin cảm ơn” chưa ? - Khi nào ta phải cảm ơn người khác ? 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS đọc bài trong sách giáo khoa Về đọc bài, viết bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. 1 HS nhắc lại HS ghép bảng cài: om Phân tích, đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp) Giống nhau đều có âm o, khác nhau âm m và âm n. ghép thêm âm x và dấu sắc. HS ghép bảng cài: xóm HS phân tích: xóm, đánh vần , đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp) Nhận xét tranh à ghép bảng cài: làng xóm Hs phân tích, đọc trơn từ (cá nhân, nhóm, lớp) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết bảng con: om, am, làng xóm, rừng tràm. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân , nhóm, lớp) Hs đọc cá nhân, đồng thanh Đọc (cá nhân 10 – đồng thanh) HS tìm đọc tiếng mới: trám, tám, rám. Đọc câu ứng dụng cá nhân – nhóm - đồng thanh cả lớp. Viết vở tập viết, lưu ý tư thế ngồi viết đúng - Vẽ bạn nhỏ được chị cho quả bóng - Vì - HS tự liên hệ trả lời - Khi được người khác quan tâm, giúp đỡ Đọc cá nhân, đồng thanh HS lắng nghe TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - HS ham thích học toán II. PHƯƠNG TIỆN: GV: hình các con vật để biểu thị tình huống tương tự bài 4, PHT . HS: sách giáo khoa, bảng con, vở. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con bài 2 (cột 1, 2): 8 + 1 = 7 + 2 = 9 – 1 = 9 – 2 = 9 – 8 = 9 – 7 = - GV nhận xét ghi điểm. 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. HOẠT ĐỘNG 1: làm bài tập 1 (cột 1, 2) +Mục tiêu: Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9 Hướng dẫn HS tính nhẩm rồi nêu kết quả phép tính Sửa bài: cho HS nhận xét tính chất của phép cộng 8 + 1 = 1 + 8, và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 1 + 8 = 9 , 9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1 GV nhận xét tuyên dương HS. HOẠT ĐỘNG 2: làm bài tập 2 (cột 1) +Mục tiêu: Thực hiện các phép tình cộng trừ trong phạm vi các số đã học HD HS cách làm ( chẳng hạn: 5 + = 9, vì 5 + 4 = 9 nên ta điền số 4 vào chỗ chấm.) GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG 3: làm bài tập 3 (cột 1, 3) +Mục tiêu: HS điền được dấu thích hợp vào chỗ trống Cả lớp làm theo nhóm 4 Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn:5 + 4 = 9, ta lấy 5 + 4 = 9, lấy 9 so sánh với 9, vì 9 = 9 nên ta viết dấu = vào chỗ chấm, ta có: 5 + 4 = 9) GV chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. HOẠT ĐỘNG 4: làm bài tập 4 +Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. Hướng dẫn HS làm vào vở – Chấm, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: Gọi hs nhắc lại tựa. Gọi 2 HS đọc lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 9 Về xem lại bài tập. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học - 1 HS nhắc lại Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS chơi trò chơi: Đố bạn 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 HS đọc lại kết quả của phép tính: cá nhân, đồng thanh. - HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền số”. Hs vào bảng con, 1 HS làm trên bảng lớp: 5 + = 9 4 + = 8 + 7 = 9 Chữa bài: HS đọc kết quả vừa làm được. 1 HS đọc yêu cầu bài 3:” Điền dấu ,= - 1 HS nêu cách làm Các nhóm thảo luận làm bài: 5 + 4 9 9 – 0 8 9 – 2 8 4 + 5 5 + 4 HS đọc yêu cầu:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép kết quả : 9 - 3 = 6 (hoặc 6 + 3 = 9). 2 HS đọc trước lớp HS lắng nghe ĐẠO ĐỨC ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (T2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ. II. PHƯƠNG TIỆN: GV: - Tranh Bài tập 3,4 HS: vở bài tập đạo đức III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : Để đi học đúng giờ, em cần phải làm gì ? Giáo viên nhận xét việc đi học của Học sinh trong tuần qua. Tuyên dương Học sinh có tiến bộ. Nhận xét bài cũ. 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Thảo luận đóng vai theo tranh Mt : Học sinh nắm được nội dung , tên bài học .,làm BT4 : - Giới thiệu và ghi đầu bài - Treo tranh cho Học sinh quan sát ( BT4) , Giáo viên đọc lời thoại trong 2 bức tranh cho Học sinh nghe . - Nêu yêu cầu phân nhóm đóng vai theo tình huống. - Yêu cầu Học sinh thảo luận phân vai . - Giáo viên nhận xét tuyên dương Học sinh . - Giáo viên hỏi : Đi học đều đúng giờ có lợi gì ? Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm bài tập 5 Mt : Hiểu được đi học chuyên cần , không ngại mưa nắng . - Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận : Hãy quan sát và cho biết em nghĩ gì về các bạn trong tranh . - Đi học đều là như thế nào ? * Giáo viên kết luận : Trời mưa các bạn nhỏ vẫn mặc áo mưa , đội mũ , vượt khó khăn để đến lớp , thể hiện bạn đó rất chuyên cần . Hoạt động 3 : Thảo luận lớp Mt : Học sinh hiểu được ích lợi của việc đi học đều , đúng giờ . - Giáo viên hỏi: Đi học đều đúng giờ có ích lợi gì ? - Cần phải làm gì để đi học đúng giờ ? - Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? Khi nghỉ học em cần phải Làm gì ? * Giáo viên Kết luận: - Đi học đều đúng giờ được nghe giảng đầy đủ . Muốn đi học đúng giờ em cần phải ngủ sớm , chuẩn bị bài đầy đủ từ đêm trước . Khi nghỉ học cần phải xin phép và chỉ nghỉ khi cần thiết . Chép bài đầy đủ trước khi đi học lại - Yêu cầu Học sinh đọc lại câu ghi nhớ cuối bài. Học sinh lập lại đầu bài T1 : Trên đường đi học , phải ngang qua một cửa hiệu đồ chơi thú nhồi bông rất đẹp . Hà rủ Mai đứng lại để xem các con thú đẹp đó . Em sẽ làm gì nếu em là Mai ? T2 : Hải và các bạn rủ Sơn nghỉ học để đi chơi đá bóng . Nếu em là Sơn , em sẽ làm gì ? Đại diện Học sinh lên trình bày trước lớp . Lớp nhận xét bổ sung chọn ra cách ứng xử tối ưu nhất . - Giúp em được nghe giảng đầy đủ , không bị mất bài , không làm phiền cô giáo và các bạn trong giờ giảng . - Học sinh quan sát thảo luận . - Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp trao đổi nhận xét. - Đi học đều đặn dù trời nắng hay trời mưa cũng không quản ngại . - Học sinh trả lời theo suy nghĩ . - Giúp em học tốt hơn, - Chuẩn bị sách vở từ tối hôm trước, hẹn giớ hoặc nhờ cha mẹ gọi dậy - Nghi học khi bị ốm và phải có giấy phép - “ Trò ngoan đến lớp đúng giờ Đều đặn đi học nắng mưa ngại gì ” 4. Củng cố dặn dò: - Cả lớp cùng hát bài Tới lớp, tới trường (nếu HS thuộc) - Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh có thái độ học tập tốt . - Dặn học sinh chuẩn bị các BT trong bài hôm sau “ Trật tự trong giờ học ” ---------------------------------------------------------------- ... em đến trường bằng phương tiện gi ? - Ngồi trên xe máy cĩ đội mũ khơng ? Đội mũ gì ? - Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ? - Bạn nhỏ ngồi trên xe máy như thế nào? Ngồi đúng hay sai ? - Nếu ngồi sau xe máy em sẽ ngồi như thế nào ? - HS nhìn tranh trả lời - Cĩ đội mũ, mũ bảo hiểm - Để đảm bảo an tồn - HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi III/ Kết luận: Để đảm bảo an tồn - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy - Hai tay phải bám chắc ngươpì ngồi trước - Quan sát cẩn thận trước khi lên xuống xe. HOẠT ĐỘNG 2 - Thực hành trình tự lên, xuống xe máy - GV chon vị trí ở sân trường và sử dụng xe đạp, xe máy thật để hướng dẫn HS thứ tự các hoạt động tác an tồn khi lên xuống và ngồi trên xe - GV ngồi trên xe máy, gọi 1 HS đến ngồi phía sau yêu cầu Hs nhớ lại các động tác an tồn khi ngồi trên xe. Nếu HS trả lời khơng đầy đủ hoặc sai thứ tự , GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ I/ Kết luận: Lên xe đạp, xe máy theo đúng trình tự an tồn. HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành đội mũ bảo hiểm. HĐGV HĐHS - GV làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác - GV kiểm tra giúp đở những HS đội chua đúng, khen ngợi những HS đội mũ đúng - Chia mỗi nhĩm 3 em để thực hành - 1 em thực hành, 2 em quan sát, nhận xét I/ Kết luận: Thực hành đúng 4 bước: - Phân biệt phía trước và sau mũ - Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lơng mày - kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ năm sát dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má - Cài khố mũ, kéo dây vừa khít vào cổ II/ Củng cố: - 2 HS lên trước lớp diễn lại thao tác đội mũ bảo hiểm - vài HS thực hiện các trình tự ngồi trên xe đạp, xe máy. ------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010 TẬP VIẾT NHÀ TRƯỜNG, BUÔN LÀNG, HIỀN LÀNH I. MỤC TIÊU: - Viết đúng các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, kiểu chữ thường, cỡ cừa theo vở tập viết 1, tập 1. -Thực hiện tốt các nề nếp: Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1. II. PHƯƠNG TIỆN: -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con: vầng trăng, cây sung, củ gừng (1 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) -Nhận xét , ghi điểm 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài, viết bảng: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, * Hoạt động 1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, Hình thức: viết bảng con +Cách tiến hành : -GV đưa chữ mẫu -Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS * Hoạt động 2: Thực hành +Mục tiêu: HS viết được các từ vào vở tập viết +Cách tiến hành : -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở để học tốt ở tiết sau. 1 hs nhắc lại tựa HS quan sát HS đọc và phân tích HS quan sát nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, HS viết bảng con:, 2 HS nêu HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại HS lắng nghe TẬP VIẾT ĐỎ THẮM, MẦM NON, CHÔM CHÔM I. MỤC TIÊU: - Viết đúng các chữ: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. - Thái độ: -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. - HS kha,ù gỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1. II. PHƯƠNG TIỆN: -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung bài tập viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con: nhà trường, buôn làng, bệnh viện. (1 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) -Nhận xét , ghi điểm 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài, viết bảng: * Hoạt động 1:Quan sát chữ mẫu và viết bảng con +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, +Cách tiến hành : -GV đưa chữ mẫu -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS * Hoạt động 2: Thực hành +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết +Cách tiến hành : -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở để học tốt ở tiết sau. 1 hs nhắc lại tựa HS quan sát HS đọc và phân tích HS quan sát HS viết bảng con: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, 2 HS nêu HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại Lắng nghe TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I.MỤC TIÊU: - Làm được tính trừ trong phạm vi 10; Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Ham thích học Toán. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: hinh mẫu bông hoa (hình tròn, con vật) - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, sách Toán 1, bảng con. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định :hát 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? ( Luyện tập) 1HS trả lời. Yêu cầu 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 5 + 3 + 2 = 4 + 4 + 1 = Nhận xét, ghi điểm. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 10. +Mục tiêu:Thành lập, ghi nhớ bảng cộng trong pv10 a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 9 + 1 = 10 ; 1 + 9 =10 ; 8 + 2 = 10 ; 2 + 8 = 10 ; 7 + 3 = 10; 3 + 7 =10 ; 6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10 ; 5 + 5 = 10. -Hướng dẫn HS quan sát số hình tròn ở hàng thứ nhất trên bảng: Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính. Gọi HS trả lời: -GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 9 thêm 1 là mấy?. -Ta viết:” 9 thêm 1 là 10” như sau: 9 + 1 = 10. *Hướng đẫn tương tự với các phép cộng còn lại b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức: 9 + 1 =10 ; 8 + 2 =10 ; 7 + 3 =10 ; 6 + 4 =10; 1 + 9 =10 ; 2 + 8 =10 ; 3 + 7 =10 ; 4 + 6 =10; 5 + 5=10. HOẠT ĐỘNG 2: làm bài 1 + Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong pv 10. a, Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc. b, KL: nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng: “ Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kq không thay đổi”. GV nhận xét, tuyên dương HS có kết quả đúng bài 4 + Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu nhiều phép tính thích hợp với bài toán. GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội, tuyên dương 4. Củng cố , dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10 - Về xem lại các bài tập đã làm, CBBS - Nhận xét tiết học - 1 HS nhắc lại -Quan sát hình để tự nêu bài toán:” Có 9 hình tròn thêm 1 hình tròn nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tròn ?” -HS tự nêu câu trả lời:”Có 9 hình tròn thêm 1hình tròn là10 hình tròn” Trả lời:” 9 thêm là 10 “. Nhiều HS đọc:” 9 cộng 1 bằng 10” . HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT) HS nghỉ giải lao 5’ HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. KQ: 9, 8, 7, 6, 5, 0 - HS chơi trò chơi Đố bạn 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 3 = 7 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 7 = 3 HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự ghép phép tính vào bảng cài: VD: 10 – 4 = 6; Hoặc : 10 – 6 = 4. - 2 HS đọc - HS lắng nghe SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I .Nhận định: Đã học ppct tuần 15 Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp Vệ sinh lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh tốt. Một số bạn chưa chuẩn bị bài: Cả lớp duy trì đeo khẩu trang khi đến lớp. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng Thực hiện tốt luật giao thông. II. Kế hoạch Học ppct tuần 16 Rửa tay bằng xà phòng ở lớp khi đại tiện. Tiếp tục chăm sóc cây xanh: tưới nước Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường. Học và làm bài đủ khi đến lớp. Kèm hs yếu : Bồi dưỡng HS giỏi: Thu các khoản thu theo quy định Các em đến lớp phải tiếp tục trang bị khẩu trang. Về nhà tuyên truyền cho gia đình về dịch bệnh, nhắc nhở gia đình phải đeo khẩu trang khi đi ra đường. Cần thực hiện tốt luật an toàn giao thông III. Sinh hoạt văn nghệ
Tài liệu đính kèm: