Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt - Tuần 7

Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt - Tuần 7

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-H biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa.

-Nhận ra và đọc đúng được các chữ in hoa trong câu ứng dụng:B, K, S, P, V.

-Đọc đúng được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Ba Vì.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-SGK, bảng chữ cái in hoa, chữ cái thường, chữ hoa

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng,tranh minh hoạ phần luyện nói: Ba Vì.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Ngày:
Bài 28 : Chữ thường – Chữ hoa.
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-H biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
-Nhận ra và đọc đúng được các chữ in hoa trong câu ứng dụng:B, K, S, P, V.
-Đọc đúng được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Ba Vì.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK, bảng chữ cái in hoa, chữ cái thường, chữ hoa
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng,tranh minh hoạ phần luyện nói: Ba Vì.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
Tiết 1 
*Kiểm tra bài cũ:
-T cho H chơi trò chơi “ ghép âm tạo thành tiếng”
-T phát cho 2 đội 1 số âm và dấu thanh, cho cả lớp hát 1 bài , dứt bài hát đội nào ghép được nhiều tiếng sẽ thắng
-T nhận xét.
-H tham gia , mỗi đội cử 5 bạn
( tổ 2 và tổ 4)
B/l, ĐDDH
 5’
*Bài mới
+.Giới thiệu bài :Các em đã học các chữ ghi âm .Hôm nay,chúng ta làm quen với chữ in hoa và chữ viết hoa.T treo bảng chữ.
-T gọi H đọc lại các chữ in thường
H quan sát
Tranh 
10’
5’
10’
5’
1 Hoạt động 1 :.Nhận diện chữ hoa:
-T:cho H quan sát chữ in hoa nào giống chữ in thường?
-T yêu cầu H nêu các chữ in hoa khác?
-T cho H đọc ,nhận diện chữ.
-T hướng dẫn H viết B/c 1 số chữ in hoa.
Nghỉ giữa tiết
2. Hoạt dộng 2: Đọc chữ in hoa
-T chỉ cho H đọc không thứ tự
-T che chữ in thường để H đọc chữ in hoa.
-T lưu ý rèn đọc các chữ khác nhau nhiều :D, Q, R, G, M, N, B, H.
3.Củng cố:
-T cho H dọc lại bảng chữ cái.
-Trò chơi:nhận diện chữ in hoa trong câu :Quà bà cho bé Na, bé Mơ có thị , có cả na.
-H quan sát ,trả lời:C, E, Ê,I, K ,L, O, Ô, Ơ, P, T, S, U, Ư, V, X, Y.
-H:A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R.
-H đọc cá nhân , ĐT
-H viết C, K, L, V...,V
- H đọc cá nhân ,ĐT
Tổ 2,3 thi đua 
Mẫu chữ
Bảng chữ
10’
Tiết 2
1.Hoạt động 1 :Luyện đọc:
-T cho H đọc lại các chữ hoa.
-T treo tranh minh hoạ câu ứng dụng, hỏi: tranh vẽ gì?
-T chốt: tranh vẽ cảnh bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa
-T cho H đọc câu ứng dụng.
-T: tìm trong câu ứng dụng tiếng nào có chữ in hoa?
-T khắc sâu cho H: tiếng đứng đầu câu, và tên riêng phải viết hoa.
-T cho H nhắc lại luật viết hoa.
-T giải thích : Sa Pa
-Cá nhân, ĐT
-Vẽ 2 chị em đang đi 
-H đọc cá nhân,ĐT
-H : Bố, Kha, Sa Pa
Tranh
5’
15’
5’
Nghỉ giữa tiết
2.Hoạt động 2 :Luyện nói:
-T treo tranh,hỏi:tranh vẽ cảnh gì?
-Vậy chủ đề luyện nói là gì?
-T giới thiệu núi Ba Vì.
-T cho H nhìn tranh và nói theo tranh , gv giới thiệu về địa danh Ba Vì.
-T gợi ý cho H nói về : Sự tích Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, về nơi nghỉ mát, về bò sữa.
-T chốt:Ba Vì là 1 cảnh đẹp ở nước ta.
+ Củng cố,dặn dò:
-T tổ chức cho H chơi trò chơi “ Ai nhanh nhất”
-T cử 2 đội,mỗi đội 5 em.Gv đọc các chữ in hoa có trong bộ chữ mà gv đã phát cho 2 đội. Đội nào tìm nhanh và đúng sẽ thắng.
Về nhà đọc lại bài ,xem trước bài 29
-Vẽ các ngọn núi và đàn bò
-H : Ba Vì
-H hoạt động cặp
-Tổ 1 và 4 thi đua
Tranh
B/l, ĐDDH
Các ghi nhận lưu ý:
Tuần 7
Ngày:
Bài 29 : ia
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-H có thể hiểu được cấu tạo của vần ia.
-Đọc và viết được: ia, lá tía tô.
-Nhận ra ia trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá.
-Đọc được từ ứng dụng: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá, và câu ứng dụng:Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chia quà.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-T :SGK, ĐDDH,tranh minh hoạ từ khoá: lá tía to; câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ , chị Kha tỉa lá ; luyện nói : Chia quà.
-H: SGK, ĐD học Tiếng Việt,B/c, vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
TIẾT 1
*Kiểm tra bài cũ:
-T cho H chơi trò chơi “ điền tiếng”
-T nêu cách chơi và luật chơi:
+Cách chơi:T viết vào B/p câu sau:
Bố mẹ chovàchị  đi hè ở Sa.Hai đội lên điền tiếng thích hợp vào chỗ trống sao cho thành câu .
Lưu ý: 1 H chỉ điền 1 tiếng.
+Luật chơi:Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng
-T nhận xét, biểu dương.
-H quan sát
-Tổ 1 và tổ 3 cử mỗi tổ 4 H tham gia điền các tiếng: bé,Kha, nghỉ, Pa.
-Cả lớp bắt bài hát
B/p
2’
5’
*Bài mới:
+Giới thiệu bài: Giờ trước các em được học chữ thường, chữ hoa.Từ bài học này trở đi chúng ta chuyển sang học các vần.
1Hoạt động 1:.Dạy vần:
Nhận diện chữ:
- T treo tranh,hỏi :Tranh vẽ gì
-T cài lá tía tô,hỏi:lá tía tô có mấy tiếng ? Tiếng nào đã học rồi?
-Còn tiếng tía ta chưa học, ta có tiếng 
tía.T cài tiếng tía
-Trong tiếng tía có âm nào đứng trước?
-Hôm nay ta học vần ia.T cài vần ia
-H quan sát trả lời:Vẽ lá tía tô.
-Có 3 tiếng , tiếng lá và tiếng tô học rồi.
-Âm t đứng trước
Tranh 
ĐDDH
7’
Đánh vần:
-Vần ia có âm nào đứng trước?
-T gọi H đánh vần
-T nhận xét , đánh vần mẫu 
-T cho H lấy bảng cài, cài vần ia
-Gọi H đánh vần ia 
-Đọc trơn vần ia.
-Nêu cấu tạo vần ia.
-T hỏi: muốn cài tiếng tía ta cài như thế nào?
-T cho H cài tiếng tía.
-T gọi H đánh vần tiếng tía.
-T xác nhận H đánh vần đúng,gv đánh vần mẫu, gọi nhiều H đánh vần
-T cho H đọc trơn.
-T gọi H nêu cấu tạo tiếng tía.
-T cho H đọc lại hết bảng.
-Âm i
-H : i- a- ia
-H cài vần ia
-Cá nhân , ĐT
-Vần ia có 2 âm: âm i đứng trước, âm a đứng sau .
-Cài âm t trứơc ,vần ia sau, dấu sắc trên đầu i
-H thực hiện
-Cá nhân ,Đ T
-15 H
-15 H
-4 H
-6 H
Bộ chữ,ĐD học tập
3’
7’
5’
5’
7’
10’
3’
10’
5’
 Nghỉ giữa tiết
2.Hoạt động 2 :Đọc từ ứng dụng :
-T cho H chơi trò chơi “ Ong tìm hoa” 
-T nhắc lại cách chơi và luật chơi
-T: trong các từ các em vừa tìm ,có 4 từ ta cần luyện đọc.: tờ bìa,lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
-T giải thích từ:vỉa hè, tỉa lá.
-T gọi H đọc
3.Hoạt động 3 :Viết chữ ghi vần , tiếng và từ:
-T viết mẫu, nhắc lại quy trình viết:
Đặt bút ngay đường kẻ 2 viết chữ i , viết tiếp chữ a , kết thúc ngay đường kẻ 2. i nối với a ở giữa nét cong của a
-T cho H nhắc lại
-T cho H viết trên không trung
-T hỏi: i nối với a ở đâu?
-T viết mẫu lần 2.
+ Viết tiếng tía:
-T viết mẫu, nêu cách nối nét: t nối với ia ở đầu nét xiên của i dấu sắc trên đầu chữ i .Gọi H nhắc lại
Củng cố:Cho H chơi trò chơi “Tìm từ”
TIẾT 2
1.Luyện đọc:
+Đọc vần , tiếng, từ:
-T cho H đọc B/l, SGK/ 60
-T sửa sai .
+ Đọc câu ứng dụng :
-T treo tranh, hỏi : tranh vẽ gì ?
-T chốt : trong khu vườn, bé Hà đang nhổ cỏ, còn chị Kha thì tỉa lá để cây trồng được phát triển tốt
-T gắn câu ứng dụng, đọc mẫu
-T gọi H đọc
Lưu ý : khi đọc câu có dấu phẩy cần phải ngắt hơi .
2. Luyện viết :
-T: hôm nay chúng ta viết 2 dòng cỡ nhỡ : ia, lá tía tô.
-T viết từng chữ mẫu, hỏi :
+Khi viết vần ia, i nối với a ở đâu ?
-T quan sát và chỉnh sửa cho H.
-T chấm 1 số vở, nhận xét.
 Nghỉ giữa tiết
3. Luyện nói :
-T treo tranh hỏi : tranh vẽ gì ?
-T nói : ai cũng muốn mọi người chia quà cho mình, và khi được quà chúng ta rất vui phải không. Chủ đề luyện nói hôm nay là : chia quà .
-T gợi ý cho H luyện nói theo cặp :
+Ai đang chia quà cho các bạn trong tranh ?
+Bà chia những quà gì ?
+Em thường thích ai cho quà nhất ?
+Khi được quà em có thích không ? Em sẽ làm gì khi được người khác cho quà ?
-T gọi từng cặp luyện nói
-T chốt : khi được quà em cần phải nói cám ơn .
* Củng cố, dặn dò :
-T nói : Đọc SGK/61 . Tìm vần vừa học
-Về nhà : đọc S/60, 61 . Xem trước bài 30
-H quan sát, tổ 2 và 4 thi đua
-H quan sát
-Cá nhân, ĐT
-H quan sát
-2 H
-H viết lên không trung
-i nối với a ở giữa nét cong của a
-H quan sát, nhắc lại
-H viết B/c: ia , tía
-Mỗi tổ cử 5 H
-H đọc cá nhân ( 10 )
-H : 1 bạn nhỏ đang nhổ cỏ, 1 chị đang tỉa lá
-H đọc cá nhân, ĐT
-H quan sát
+ I nối với a ở giữa nét cong của a
+Dấu sắc viết trên đầu i
+Cách 1 con chữ o
-H mở vở viết theo GV
-H dò lại bài viết
-H nộp vở
-Bà đang chia quà cho 2 chị em
-H học cặp và nói với nhau .
-H đọc và 2 tìm vần
B/l
b/c 
phấn
ĐDDH
B/l.
ĐDDH
B/1, Tranh,
Vở tập viết,bút
Tranh
SGK/60,61
 Các ghi nhận lư u ý : ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 7
Ngày:
Bài 30 : ua – ưa
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-H biết đọc và viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
-Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : giữa trưa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ các từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : giữa trưa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5 ‘
2’
TIẾT 1
*Bài cũ:
-T cho chơi trò hái quả.
Trên bảng có gắn 1 số từ, H lên bảng hái và đọc từ nào có vần ia. Nếu từ nào không co ùvần ia thì không đọc.
-T ghi bảng : tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
-T nhận xét – chấm điểm
* ... 
- T gắn đoạn thơ ứng dụng
2. Luyện viết:
Bây giờ các em luyện viết vào vở tập viết 2 từ mùa dưa , ngựa tía mỗi từ 1 dòng cỡ nhỡ.
- T nêu cách viết ( như tiết 1)
-T chỉnh sửa tư thế ngồi viết của H
-T chấm 1 số vở
Nghỉ giữa tiết
3/ Kể chuyện: Khỉ và Rùa
-T: Treo tranh :Trong tranh vẽ con gì ? 
-T : Hôm nay T sẽ kể câu chuyện “Khỉ và Rùa”
-T kể cả câu chuyện lần 1
-T kể vừa chỉ vào tranh lần 2
-T tổ chức chia nhóm
-T yêu cầu H trình bày
-T nhận xét, đánh giá các nhóm
-T yêu cầu 1, 2 H kể lại toàn câu chuyện
-T rút ra ý nghĩa câu chuyện
Qua câu chuyện, các em thấy ba hoa và cẩu thả là tính xấu , rất có hại
* Củng cố-dặn dò:
-T cho H chơi trò chơi : tìm tiếng mới học
-T nêu cách chơi và luật chơi
-Về nhà ôn bài đã học.
- H hái hoa , bắt bướm những từ có vần ua , ưa 
- H đọc các từ 
Vẽ cây mía 
HS : Âm m đứng trước , vần ia đứng sau 
HS : ua , ưa 
-H đọc vần ở bảng ôn 
HS : tru , trua , trư , trưa , tri , tria .
HS đọc cá nhân theo dãy , nhóm 
- H đọc: cá nhân; đồng thanh
- H tìm tiếng có vần đã học 
H viết bảng : mùa dưa .
- H thi đua theo tổ
- H: Đọc cá nhân, đồng thanh, nhóm.
- Bé đang ngủ trưa trên võng bên cửa sổ .
-H đọc cá nhân trước .
- H đọc cá nhân, đọc theo dãy bàn, tổ.
H nêu cách nối nét ,khoảng cách các tiếng 
H viết vở : mùa dưa , ngựa tía
+ H : Khỉ và Rùa
-H nghe
-H thảo luận tập kể theo tranh
-H: Mỗi nhóm cử 4 em kể theo tranh
-H: lên kể lại toàn bộ câu chuyện
-H: nhận xét và bổ sung
H chơi theo cặp 
-Thẻ từ 
-Tranh
- Bảng ôn
Thẻ từ
Thẻ từ
Tranh ứng dụng
Vở Tập viết,bút
Tranh kể chuyện
ĐDDH
 Các ghi nhận lưu ý: 
Tuần 7
Ngày:
Bài 32 : oi - ai
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-H biết đọc và viết được : oi, ai ,nhà ngói, bé gái .
-Đọc được câu ứng dụng: Chú Bói cá nghĩ gì thế? 
	Chú nghĩ về bữa trưa
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Sẻ, ri, bói cá, le le .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ các từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri,bói cá, le le
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
5’
TIẾT 1
*Bài cũ:
-T cho chơi trò hái quả.
Trên bảng có gắn 1 số từ, H lên bảng hái và đọc từ nào có vần ua hay vần ưa. Nếu từ nào không có thì không đọc.
-T ghi bảng :mua mía, mùa dưa, ngựa tía , trỉa đỗ.
-T nhận xét – chấm điểm
*Bài mới:
+ Giới thiệu bài
-T treo tranh hỏi :tranh vẽ gì?
-T nói: Đây là nhà có mái làm bằng ngói nên người ta gọi là nhà ngói . Trong từ nhà ngói có tiếng nào học rồi.
Hôm nay ta tìm hiểu tiếng “ ngói”
-T cài “ ngói”
-Thỏi:trong tiếng“ngói” có âm nào đã học rồi
Hôm nay ta học vần oi.T ghi bảng oi
-T cài : oi 
H thi đua
H đọc
-H quan sát
-H: vẽ nhà
-H:tiếng nhà học rồi
-H : âm ng
B/l,
ĐDDH
Thẻ từ
Tranh 
từ khoá
7’
1. Hoạt động 1: Nhận diện – Đánh vần
-T phát âm mẫu: oi
-T đánh vần: o- i - oi
-T: ai phân tích được vần oi?
-T yêu cầu H cài tiếng “ ngói”.
-T phân tích.
-T: tiếng ngói đánh vần như thế nào ?
b/T :Cô thay âm o bằng âm a cô được vần gì ?(T vừa nói vừa làm thao tác) .T ghi bảng ai
-T : các em cài vần ai cho cô 
-T đánh vần mẫu: a –i -ai
-Ai phân tích được vần ai ?
-T đọc ai
-T: cô thêm âm g trước vần ai và dấu sắc cô được tiếng gì?
-T cài: “ gái”
-T: ai phân tích được tiếng gái?
-T: tiếng gái đánh vần như thế nào?
-T treo tranh bé gái, hỏi: tranh vẽ gì?
-T nói : ta có bé gái .T cài bé gái
-T chỉ bảng 2 vần oi –ai,H đọc từ trên xuống
-Thỏi:vần oi và ai có gì giống và khác nhau ?
-H cài vần oi, H phát âm oi
-H đánh vần o- i -oi (C/n, ĐT)
-H: vần oi có âm o đứng trước, âm i đứng sau. Cả lớp phân tích vần oi.
H đọc oi (cá nhân)
H: cài tiếng ngói
H:ng đứng trước, vần oi đứng sau ,dấu sắc trên đầu âm o
H: ngờ – oi – ngoi –sắc -ngói .H đọc trơn ngói
H: ai
H cài vần ai
H: a –i-ai
H: âm a đứng trước, i đứng sau.
H đọc ai( cá nhân)
H: tiếng gái
H cài gái
H: tiếng gái có âm g đứng trước, vần ai đứng sau, dấu sắc trên âm a
H: gờ –ai-gai –sắc -gái
H đọc trơn nhiều em
H: bé gái
H đọc bé gái
H đọc cá nhân
H: giống nhau là âm i đứng sau. Khác nhau là có o và a đứng trước
ĐDHT, ĐDDH
Tranh 
3’
5’
3’
Nghỉ giữa tiết
3.Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng
-T cho H chơi trò chơi: tìm tiếng có vần vừa học.
Trên bảng T gắn 1 số từ: H lên bảng bốc từ có vần vừa học thì cầm chạy về chỗ, từ nào không có vần vừa học thì bỏ xuống
-T yêu cầu H đọc
-T kết hợp giải thích từ : ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở( T cho xem vật mẫu , tranh)
-T gắn từ ứng dụng:
 ngà voi 	gà mái
 cái còi	bài vở
-T đọc mẫu
Trò chơi : “ Ong tìm hoa”
T nhắc lại cách chơi và luật chơi
T nhận xét
2 đội 3 và 4 thi đua
H đọc
H đọc cá nhân
H thi đua
B/l, ĐDDH
ĐDDH
7’
’
2.Hoạt động 2: Luyện viết
a/ Vần oi – ngói 
-T viết mẫu và nói:Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ o, viết tiếp chữ i, kết thúc ngay đường kẻ 2, o nối với i ở đầu nét xiên của i
-T:viết vần oi đặt bút và kết thúc ở đâu?
Tiếng ngói :Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ ng, viết tiếp vần oi kết thúc ngay đừơng kẻ 2 , ng nối với oi ở giữa nét cong của o
-T: ng nối với oi ở đâu?
-T chỉnh sửa.
b/ Vần ai, gái:
-T viết mẫu và nói: Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ a, viết tiếp chữ i, kết thúc ngay đường kẻ 2
Tiếng gái : Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ g, viết tiếp vần ai, kết thúc ngay đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên chữ a 
-T hỏi: tiếng gái dấu sắc đặt ở đâu?
H quan sát
H:đặt bút dưới đường kẻ 3, kết thúc ngay đường kẻ 2
H viết oi
H quan sát
H: ở giữa nét cong của o
H viết ngói( B.c)
H quan sát
H viết vần ai
H quan sát
H: đặt trên chữ a
H viết gái 
b/c, b/l
phấn
TIẾT 2
10’
1.Hoạt động 1: Luyện đọc
-Đọc trên bảng ,SGK / 66
-Đọc câu ứng dụng
-T treo tranh hỏi: tranh vẽ gì?
-Tgắn câu ứng dụng
-T lưu ý khi đọc phải chú ý ngắt hơi ở các dấu phẩy
-T chỉnh sửa phát âm cho H
-H đọc cá nhân
-H:chim bói cá, cành tre và cá.
-H đọc cá nhân, ĐT
SGK
10’
2. Hoạt động 2:Luyện viết
Bài viết có 4 dòng: oi, ai, từ nhà ngói, bé gái
-T viết mẫu , nói lại cách viết
-T hỏi: tiếng nhà và ngói cách nhau như thế nào ?
Trong từ bé gái tiếng gái dấu sắc đặt ở đâu?
-T quan sát chỉnh sửa cho H
-T chấm một số vở
H nhắc điểm đặt bút và kết thúc, cách nối nét
H: cách 1 con chữ o
H:dấu sắc đặt trên đầu chữ a
H viết theo lệnh của T
-H nộp vở
Vở tập viết
bút
Bút, bìa lót
3’
10’
4’
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động 3: Luyện nói
-T treo tranh hỏi : tranh vẽ gì?
-T: em biết con chim nào trong số những con vật này.
-T: chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì?
-T: chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
-T: chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
T nhận xét, đánh giá.
*Củng cố , dặn dò:
-Đọc S /63
-Trò chơi “ em làm nhà văn”
-T nêu cách chơi và luật chơi
-T nhận xét
-Về nhà đọc lại bài và tìm các từ vừa học xem trước bài 33. 
H: chim và cá
H: suy nghĩ trả lời
H: sống dưới nước, thích ăn cá
H: thích ăn sâu ,sống ở trên cây
H: Sẻ,ri, bói cá, le le
 H thảo luậnCá nhân trình bày
-H đọc
-H thi đua
SGK
 Các ghi nhận lưu ý:
............................................................................................................................................................................. 
Tuần 7
Ngày:
Bài: Tập viết tuần 7
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Giúp H viết đúng, đẹp các từ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
-Rèn H ngồi đúng tư thế viết
-Giáo dục H yêu nét đẹp, chữ viết
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-T : B/l, ĐDDH
-H : B/c, vở tập viết, ĐDHT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
10’+
*Kiểm tra bài cũ :
-T đọc : ua, ưa, oi, ai.
-T nhận xét.
*Bài mới:
1. Hoạt động 1: T nêu yêu cầu, nội dung viết:
-Hôm nay các em viết 4 dòng cỡ nhỡ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
-T chỉ chữ mẫu , nói:
+Nêu cách nối nét từ xưa kia ?
+Giữa các tiếng cách nhau như thế nào?
+Từ mùa dưa , dấu huyền viết ở đâu?
-T viết mẫu, H viết B/c
-H viết B/c và đọc lại
-H quan sát
+x nối với ưa ở đầu nét xiên của ư , cách 1 con chữ o viết tiếng kia, k cách ia ở đầu nét xiên của i
+Cách nhau 1 con chữ o
+Viết trên đầu chữ u
-H viết B/c
B/c
B/l, B/c
3’
12’
5’
Nghỉ giữa tiết
2. Hoạt động 2:H viết vở
-T tư thế ngồi viết, cách để vở
-T viết mẫu từng dòng, vừa viết vừa hỏi :
+Nêu điểm đặt bút, kết thúc và cách nối nét của từ “xưa kia” ?
+ Nêu điểm đặt bút , kết thúc và cách nối nét của từ” mùa dưa” ?
+ Nêu điểm đặt bút , kết thúc và cách nối nét của từ” ngà voi” ?
+ Nêu điểm đặt bút , kết thúc và cách nối nét của từ” gà mái” ?
+Giữa các tiếng cách nhau như thế nào?
-T thu , chấm 1 số vở
-T nhận xét vở của H ( nêu ưu , khuyết)
* Củng cố, dặn dò:
-Cho H thi viết chữ đúng , đẹp.
-Về nhà viết tiếp các chữ còn lại.
- H trả lời cá nhân , mỗi H trả lời 1 từ
+Cách nhau 1 con chữ O
-H viết vào vở tập viết
-H nộp vở
-H xem vở của bạn
-H thi đua
-H thực hành
Vở tập viết
bút
Các ghi nhận lưu ý:
.. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTV 7.doc